1. Môn Toán
  2. Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 8

Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 8

Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 8

montoan.com.vn xin giới thiệu Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 8. Đề thi này được biên soạn bám sát chương trình học, giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ trắc nghiệm đến tự luận, giúp học sinh đánh giá toàn diện kiến thức đã học. Kèm theo đề thi là đáp án chi tiết, giúp học sinh tự kiểm tra và rút kinh nghiệm.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
    Câu 1 :

    Phân số chỉ phần đã tô màu trong hình vẽ bên là:

    Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 8 0 1

    • A.

      $\frac{7}{{15}}$

    • B.

      $\frac{8}{{15}}$

    • C.

      $\frac{3}{5}$

    • D.

      $\frac{{15}}{7}$

    Câu 2 :

    Hình bình hành có:

    • A.

      Hai cặp cạnh đối diện song song

    • B.

      Hai cặp cạnh đối diện bằng nhau

    • C.

      Hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau

    • D.

      Hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau

    Câu 3 :

    Số thích hợp điền vào chỗ chấm $\frac{{24}}{{32}} = \frac{{.....}}{4}$ là:

    • A.

      1

    • B.

      3

    • C.

      5

    • D.

      2

    Câu 4 :

    Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm $\frac{{11}}{{18}}\,.......\,\frac{2}{3}$ là:

    • A.

      >

    • B.

      <

    • C.

      =

    • D.

      Không xác định được

    Câu 5 :

    Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm 2m2 13cm2 ……. 2013 cm2 là:

    • A.

      >

    • B.

      <

    • C.

      =

    • D.

      Không xác định được

    Câu 6 :

    Diện tích của hình vuông có chu vi bằng 36 dm là:

    • A.

      72 dm2

    • B.

      81 dm2

    • C.

      324 dm2

    • D.

      36 dm2

    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Điền dấu >, <, =

    $\frac{{10}}{{18}}\,......\,\frac{{11}}{{18}}$

    $\frac{7}{{12}}\,......\,\frac{7}{{13}}$

    $\frac{5}{8}\,......\,\frac{{15}}{{24}}$

    $\frac{2}{3}\,......\,\frac{8}{{15}}$

    Câu 2 :

    Tính

    $\frac{{12}}{{25}} + \frac{8}{{25}}$

    $\frac{1}{6} + \frac{5}{{18}}$

    $\frac{{19}}{7} - \frac{5}{7}$

    Câu 3 :

    Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

    95 dm2 …….. m2

    18 cm2 6 mm2 = …….. mm2

    4 dm2 44 cm2 = …….. cm2

    2m2 3cm2 = ………….. cm2

    Câu 4 :

    Một mảnh đất hình chữ nhật có nửa chu vi là 98 m, chiều dài hơn chiều rộng là 12m.

    a) Tính diện tích mảnh vườn đó.

    b) Trên thửa ruộng đó người ta trồng rau. Biết cứ 5m2 thì thu hoạch được 4 kg rau. Hỏi trên cả mảnh vườn đó thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam rau?

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
      Câu 1 :

      Phân số chỉ phần đã tô màu trong hình vẽ bên là:

      Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 8 1 1

      • A.

        $\frac{7}{{15}}$

      • B.

        $\frac{8}{{15}}$

      • C.

        $\frac{3}{5}$

      • D.

        $\frac{{15}}{7}$

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Phân số chỉ phần đã tô màu có tử số là số phần được tô màu và mẫu số là số phần bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Phân số chỉ phần đã tô màu trong hình vẽ bên là: $\frac{7}{{15}}$

      Câu 2 :

      Hình bình hành có:

      • A.

        Hai cặp cạnh đối diện song song

      • B.

        Hai cặp cạnh đối diện bằng nhau

      • C.

        Hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau

      • D.

        Hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào tính chất của hình bình hành để chọn đáp án thích hợp.

      Lời giải chi tiết :

      Hình bình hành có: Hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau

      Câu 3 :

      Số thích hợp điền vào chỗ chấm $\frac{{24}}{{32}} = \frac{{.....}}{4}$ là:

      • A.

        1

      • B.

        3

      • C.

        5

      • D.

        2

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Chia cả tử số và mẫu số của phân số đã cho với cùng một số tự nhiên để được phân số bằng phân số ban đầu.

      Lời giải chi tiết :

      $\frac{{24}}{{32}} = \frac{{24:8}}{{32:8}} = \frac{3}{4}$

      Câu 4 :

      Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm $\frac{{11}}{{18}}\,.......\,\frac{2}{3}$ là:

      • A.

        >

      • B.

        <

      • C.

        =

      • D.

        Không xác định được

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh hai phân số cùng mẫu số.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có $\frac{2}{3} = \frac{{2 \times 6}}{{3 \times 6}} = \frac{{12}}{{18}}$

      Vậy $\frac{{11}}{{18}} > \frac{2}{3}$

      Câu 5 :

      Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm 2m2 13cm2 ……. 2013 cm2 là:

      • A.

        >

      • B.

        <

      • C.

        =

      • D.

        Không xác định được

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Áp dụng cách đổi: 1m2 = 10 000 cm2

      Lời giải chi tiết :

      2m2 13cm2 = 20 013 cm2 > 2013 cm2

      Câu 6 :

      Diện tích của hình vuông có chu vi bằng 36 dm là:

      • A.

        72 dm2

      • B.

        81 dm2

      • C.

        324 dm2

      • D.

        36 dm2

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Bước 1: Tìm độ dài cạnh hình vuông = Chu vi hình vuông : 4

      Bước 2: Diện tích của hình vuông = cạnh x cạnh

      Lời giải chi tiết :

      Độ dài cạnh hình vuông là: 36 : 4 = 9 (dm)

      Diện tích của hình vuông là: 9 x 9 = 81 (dm2)

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Điền dấu >, <, =

      $\frac{{10}}{{18}}\,......\,\frac{{11}}{{18}}$

      $\frac{7}{{12}}\,......\,\frac{7}{{13}}$

      $\frac{5}{8}\,......\,\frac{{15}}{{24}}$

      $\frac{2}{3}\,......\,\frac{8}{{15}}$

      Phương pháp giải :

      - So sánh hai phân số cùng mẫu số: Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn

      - So sánh hai phân số cùng tử số: Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì bé hơn

      - Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu số, ta quy đồng mẫu số rồi so sánh hai phân số sau khi quy đồng.

      Lời giải chi tiết :

      $\frac{{10}}{{18}}\, < \frac{{11}}{{18}}$

      $\frac{7}{{12}}\, > \,\frac{7}{{13}}$

      $\frac{5}{8}\, = \,\frac{{15}}{{24}}$

      $\frac{2}{3}\, > \frac{8}{{15}}$

      Câu 2 :

      Tính

      $\frac{{12}}{{25}} + \frac{8}{{25}}$

      $\frac{1}{6} + \frac{5}{{18}}$

      $\frac{{19}}{7} - \frac{5}{7}$

      Phương pháp giải :

      - Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó.

      - Muốn trừ hai phân số có cùng mẫu số, ta lấy tử số của phân số thứ nhất trừ đi tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số.

      Lời giải chi tiết :

      $\frac{{12}}{{25}} + \frac{8}{{25}} = \frac{{20}}{{25}} = \frac{4}{5}$

      $\frac{1}{6} + \frac{5}{{18}} = \frac{3}{{18}} + \frac{5}{{18}} = \frac{8}{{18}} = \frac{4}{9}$

      $\frac{{19}}{7} - \frac{5}{7} = \frac{{14}}{7} = 2$

      Câu 3 :

      Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

      95 dm2 …….. m2

      18 cm2 6 mm2 = …….. mm2

      4 dm2 44 cm2 = …….. cm2

      2m2 3cm2 = ………….. cm2

      Phương pháp giải :

      Áp dụng cách đổi:

      1dm2 = 100 cm2 ; 10 000 cm2 = 1m2

      1m2 = 100 dm2 ; 1cm2 = 100 mm2

      Lời giải chi tiết :

      95 dm2 = 9 500 m2

      18 cm2 6 mm2 = 1 806 mm2

      4 dm2 44 cm2 = 444 cm2

      2m2 3cm2 = 20 003 cm2

      Câu 4 :

      Một mảnh đất hình chữ nhật có nửa chu vi là 98 m, chiều dài hơn chiều rộng là 12m.

      a) Tính diện tích mảnh vườn đó.

      b) Trên thửa ruộng đó người ta trồng rau. Biết cứ 5m2 thì thu hoạch được 4 kg rau. Hỏi trên cả mảnh vườn đó thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam rau?

      Phương pháp giải :

      a) Chiều dài = (tổng + hiệu) : 2

      Chiều rộng = chiều dài – hiệu

      Diện tích mảnh đất = chiều dài x chiều rộng

      b) Số kg rau thu được = Diện tích mảnh đất : 5 x 4

      Lời giải chi tiết :

      a) Chiều dài mảnh đất là:

      (98 + 12) : 2 = 55 (m)

      Chiều rộng mảnh đất là:

      98 – 55 = 43 (m)

      Diện tích mảnh đất là:

      55 x 43 = 2 365 (m2)

      b) Trên cả mảnh vườn đó thu hoạch được số ki-lô-gam rau là:

      2 365 : 5 x 4 = 1892 (kg)

      Đáp số: a) 2 365 m2

      b) 1892 kg rau

      Bạn đang tiếp cận nội dung Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 8 thuộc chuyên mục bài tập toán lớp 4 trên nền tảng toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 8: Tổng quan và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 8 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 4 ôn tập và đánh giá kiến thức đã học trong nửa học kì. Đề thi này không chỉ giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi mà còn rèn luyện kỹ năng giải toán, tư duy logic và khả năng áp dụng kiến thức vào thực tế.

      Cấu trúc Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 8

      Đề thi thường bao gồm các phần chính sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng nhận biết các khái niệm toán học.
      • Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán, thể hiện khả năng vận dụng kiến thức và kỹ năng giải toán.
      • Bài toán thực tế: Ứng dụng kiến thức toán học vào giải quyết các tình huống thực tế, giúp học sinh hiểu rõ hơn về tính ứng dụng của môn học.

      Nội dung Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 8

      Đề thi thường tập trung vào các chủ đề sau:

      • Số học: Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên, các bài toán về số lớn nhất, số nhỏ nhất, so sánh số.
      • Hình học: Các khái niệm về đường thẳng, đoạn thẳng, góc, hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, tính chu vi, diện tích.
      • Đo lường: Các đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian, cách chuyển đổi các đơn vị đo.
      • Giải toán có lời văn: Các bài toán liên quan đến các tình huống thực tế, yêu cầu học sinh phân tích đề bài, tìm ra phương án giải phù hợp và trình bày lời giải rõ ràng.

      Hướng dẫn Giải Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 8

      Để giải đề thi hiệu quả, học sinh cần:

      1. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi, xác định đúng các dữ kiện và thông tin cần thiết.
      2. Lập kế hoạch giải: Xác định phương pháp giải phù hợp cho từng bài toán, chia nhỏ bài toán lớn thành các bài toán nhỏ hơn.
      3. Trình bày lời giải rõ ràng: Viết các bước giải một cách logic, dễ hiểu, sử dụng các ký hiệu toán học chính xác.
      4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả tính toán chính xác, đáp án phù hợp với yêu cầu của đề bài.

      Lợi ích của việc luyện tập với Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 8

      Việc luyện tập thường xuyên với đề thi giúp học sinh:

      • Nắm vững kiến thức: Củng cố kiến thức đã học, hiểu rõ các khái niệm và quy tắc toán học.
      • Rèn luyện kỹ năng: Nâng cao kỹ năng giải toán, tư duy logic và khả năng áp dụng kiến thức vào thực tế.
      • Tăng cường tự tin: Giúp học sinh tự tin hơn khi làm bài kiểm tra, giảm bớt căng thẳng và áp lực.
      • Chuẩn bị tốt cho kỳ thi: Giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi, rèn luyện tốc độ giải và kỹ năng làm bài.

      montoan.com.vn: Nguồn tài liệu học Toán 4 uy tín

      montoan.com.vn cung cấp đa dạng các tài liệu học Toán 4, bao gồm:

      • Đề thi: Đề kiểm tra, đề thi thử, đề luyện tập với nhiều mức độ khó khác nhau.
      • Bài giảng: Bài giảng chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức.
      • Bài tập: Bài tập luyện tập với đáp án chi tiết, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng.
      • Lý thuyết: Tóm tắt lý thuyết quan trọng, giúp học sinh ôn tập nhanh chóng.

      Hãy truy cập montoan.com.vn để khám phá thêm nhiều tài liệu học Toán 4 hữu ích và đồng hành cùng con trên con đường chinh phục môn Toán!

      Ví dụ minh họa một bài toán trong đề thi

      Bài toánLời giải
      Một cửa hàng có 350 kg gạo. Buổi sáng bán được 120 kg gạo, buổi chiều bán được 150 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?Số gạo còn lại là: 350 - 120 - 150 = 80 (kg)

      Hy vọng với những thông tin trên, học sinh có thể tự tin hơn khi làm bài kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 8. Chúc các em học tốt!