1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 4

Đề thi học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 4

Đề thi học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 4: Chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi

montoan.com.vn xin giới thiệu Đề thi học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 4, một công cụ hỗ trợ học sinh ôn luyện và đánh giá kiến thức trước kỳ thi quan trọng. Đề thi được biên soạn theo chương trình học của sách Cánh diều, đảm bảo tính chính xác và phù hợp với nội dung học tập.

Với cấu trúc đề thi đa dạng, bao gồm các dạng bài tập khác nhau, học sinh sẽ có cơ hội rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề và áp dụng kiến thức đã học vào thực tế.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
    Câu 1 :

    Đã tô màu \(\frac{4}{7}\) hình nào dưới đây?

    Đề thi học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 4 0 1

    • A.
      Hình 1
    • B.
      Hình 2
    • C.
      Hình 3
    • D.
      Hình 4
    Câu 2 :

    Tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu dưới đây:

    a) Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau

    Đúng
    Sai

    b) Hình chữ nhật có hai cặp cạnh đối diện song song và độ dài bốn cạnh bằng nhau

    Đúng
    Sai

    c) Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và độ dài bốn cạnh bằng nhau

    Đúng
    Sai

    d) Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và độ dài bốn cạnh bằng nhau

    Đúng
    Sai
    Câu 3 :

    Có hai xe chở \(\frac{7}{4}\) tấn hoa quả đến các siêu thị. Xe thứ nhất chở nhiều hơn xe thứ hai \(\frac{3}{8}\) tấn. Vậy khối lượng hoa quả xe thứ hai chở là:

    • A.
      \(\frac{{11}}{{16}}\) tấn
    • B.
      \(\frac{{17}}{{16}}\) tấn
    • C.
      \(\frac{{11}}{8}\) tấn
    • D.
      \(\frac{5}{8}\) tấn
    Câu 4 :

    Trong một bài kiểm tra môn Tiếng Anh, Mai làm bài hết giờ, Lan$\frac{2}{3}$ làm hết $\frac{3}{5}$ giờ, Minh làm hết $\frac{{11}}{{15}}$ giờ. Hỏi bạn nào làm nhanh nhất?

    • A.
      Mai
    • B.
      Lan
    • C.
      Minh
    • D.
      Không xác định được
    Câu 5 :

    Sắp xếp các phân số $\frac{5}{2};\frac{{27}}{{18}};\frac{7}{7};\frac{{12}}{{17}};\frac{{132}}{{143}}$ theo thứ tự từ bé đến lớn là:

    • A.
      \(\frac{{132}}{{143}};\frac{{12}}{{17}};\frac{7}{7};\frac{{21}}{{18}};\frac{5}{2}\)
    • B.
      $\frac{5}{2};\frac{7}{7};\frac{{12}}{{17}};\frac{{21}}{{18}};\frac{{132}}{{143}}$
    • C.
      $\frac{{132}}{{143}};\frac{{12}}{{17}};\frac{7}{7};\frac{5}{2};\frac{{21}}{{18}}$
    • D.
      $\frac{{12}}{{17}};\frac{{132}}{{143}};\frac{7}{7};\frac{{21}}{{18}};\frac{5}{2}$
    Câu 6 :

    Phân số nào không bằng phân số \(\frac{{15}}{{27}}\)?

    • A.

      \(\frac{{10}}{{18}}\)

    • B.

      \(\frac{{5}}{{9}}\)

    • C.

      \(\frac{{20}}{{36}}\)

    • D.
      \(\frac{{28}}{{54}}\)
    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Tìm giá trị của ? biết rằng:

    a) ? - \(\frac{5}{{14}} = \frac{3}{7}\)

    b) \(\frac{2}{{11}}\) x ? \( = \frac{4}{5}\)

    Câu 2 :

    Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

    a) 3 tấn 18 yến = …….. kg

    b) 3m2 5 cm2 = ….… cm2

    c) 6 623 mm2 = ……. cm2 …. mm2

    d) $\frac{5}{6}$ phút 17 giây = ……. giây

    Câu 3 :

    Nhóm công nhân sửa một đoạn đường trong 3 ngày. Ngày thứ nhất, nhóm công nhân sửa được $\frac{2}{7}$ đoạn đường, ngày thứ hai nhóm công nhân sửa được $\frac{4}{{11}}$ đoạn đường. Hỏi ngày thứ 3, nhóm công nhân còn phải sửa bao nhiêu phần của đoạn đường đó?

    Câu 4 :

    Cửa hàng nhập về 56 kg thóc. Buổi sáng bán \(\frac{1}{2}\)tổng số thóc. Buổi chiều bán được \(\frac{3}{4}\) số thóc còn lại. Hỏi cửa hàng đã bán tất cả bao nhiêu ki-lô-gam thóc?

    Câu 5 :

    Tính bằng cách thuận tiện.

    a) \(\frac{1}{2} \times \frac{{12}}{{13}} + \frac{1}{3} \times \frac{{12}}{{13}} + \frac{1}{4} \times \frac{{12}}{{13}}\)

    b) \((1 - \frac{1}{2})\)×\((1 - \frac{1}{3})\)×\((1 - \frac{1}{4})\)×\((1 - \frac{1}{5})\)

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
      Câu 1 :

      Đã tô màu \(\frac{4}{7}\) hình nào dưới đây?

      Đề thi học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 4 1 1

      • A.
        Hình 1
      • B.
        Hình 2
      • C.
        Hình 3
      • D.
        Hình 4

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về phân số.

      Lời giải chi tiết :

      Hình ảnh biểu thị phân số \(\frac{4}{7}\) là B.

      Đáp án B.

      Câu 2 :

      Tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu dưới đây:

      a) Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau

      Đúng
      Sai

      b) Hình chữ nhật có hai cặp cạnh đối diện song song và độ dài bốn cạnh bằng nhau

      Đúng
      Sai

      c) Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và độ dài bốn cạnh bằng nhau

      Đúng
      Sai

      d) Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và độ dài bốn cạnh bằng nhau

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau

      Đúng
      Sai

      b) Hình chữ nhật có hai cặp cạnh đối diện song song và độ dài bốn cạnh bằng nhau

      Đúng
      Sai

      c) Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và độ dài bốn cạnh bằng nhau

      Đúng
      Sai

      d) Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và độ dài bốn cạnh bằng nhau

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Dựa vào đặc điểm của hình thoi, hình bình hành, hình chữ nhật

      Lời giải chi tiết :

      b) Sai vì không phải hình chữ nhật nào cũng có độ dài bốn cạnh bằng nhau.

      c) Sai vì không phải hình bình hành nào cũng có độ dài bốn cạnh bằng nhau. Chỉ trường hợp hình bình hành đặc biệt có độ dài 4 cạnh bằng nhau (đó là hình thoi).

      Câu 3 :

      Có hai xe chở \(\frac{7}{4}\) tấn hoa quả đến các siêu thị. Xe thứ nhất chở nhiều hơn xe thứ hai \(\frac{3}{8}\) tấn. Vậy khối lượng hoa quả xe thứ hai chở là:

      • A.
        \(\frac{{11}}{{16}}\) tấn
      • B.
        \(\frac{{17}}{{16}}\) tấn
      • C.
        \(\frac{{11}}{8}\) tấn
      • D.
        \(\frac{5}{8}\) tấn

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Số bé = (tổng – hiệu) : 2

      Lời giải chi tiết :

      Khối lượng hoa quả xe thứ hai chở là: \(\left( {\frac{7}{4} - \frac{3}{8}} \right):2 = \frac{{11}}{{16}}\) (tấn)

      Đáp án A.

      Câu 4 :

      Trong một bài kiểm tra môn Tiếng Anh, Mai làm bài hết giờ, Lan$\frac{2}{3}$ làm hết $\frac{3}{5}$ giờ, Minh làm hết $\frac{{11}}{{15}}$ giờ. Hỏi bạn nào làm nhanh nhất?

      • A.
        Mai
      • B.
        Lan
      • C.
        Minh
      • D.
        Không xác định được

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh thời gian làm bài của 3 bạn

      Lời giải chi tiết :

      Ta có$\frac{2}{3} = \frac{{10}}{{15}}$ ;$\frac{3}{5} = \frac{9}{{15}}$nên $\frac{3}{5} < \frac{2}{3} < \frac{{11}}{{15}}$

      Vậy Lan làm bài nhanh nhất.

      Đáp án B.

      Câu 5 :

      Sắp xếp các phân số $\frac{5}{2};\frac{{27}}{{18}};\frac{7}{7};\frac{{12}}{{17}};\frac{{132}}{{143}}$ theo thứ tự từ bé đến lớn là:

      • A.
        \(\frac{{132}}{{143}};\frac{{12}}{{17}};\frac{7}{7};\frac{{21}}{{18}};\frac{5}{2}\)
      • B.
        $\frac{5}{2};\frac{7}{7};\frac{{12}}{{17}};\frac{{21}}{{18}};\frac{{132}}{{143}}$
      • C.
        $\frac{{132}}{{143}};\frac{{12}}{{17}};\frac{7}{7};\frac{5}{2};\frac{{21}}{{18}}$
      • D.
        $\frac{{12}}{{17}};\frac{{132}}{{143}};\frac{7}{7};\frac{{21}}{{18}};\frac{5}{2}$

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      So sánh các phân số

      Sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      +) Các phân số bé hơn 1: $\frac{{132}}{{143}};\frac{{12}}{{17}}$

      Ta so sánh $\frac{{132}}{{143}} và \frac{{12}}{{17}}$

      $\frac{{132}}{{143}} = \frac{{12}}{{13}};\frac{{12}}{{17}}$ là 2 phân số có tử số giống nhau (đều là 12); có mẫu số (13<17) nên $\frac{{12}}{{17}} < \frac{{12}}{{13}}$hay $\frac{{12}}{{17}} < \frac{{132}}{{143}}$

      +) $\frac{7}{7} = 1$

      +) Các phân số lớn hơn 1: $\frac{5}{2};\frac{{21}}{{18}}$

      $\frac{5}{2};\frac{{27}}{{18}} = \frac{3}{2}$ là 2 phân số có mẫu số giống nhau (đều là 2); có tử số (5>3) nên$\frac{{27}}{{18}} < \frac{5}{2}$

      Vậy sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn là: $\frac{{12}}{{17}};\frac{{132}}{{143}};\frac{7}{7};\frac{{27}}{{18}};\frac{5}{2}$

      Đáp án D.

      Câu 6 :

      Phân số nào không bằng phân số \(\frac{{15}}{{27}}\)?

      • A.

        \(\frac{{10}}{{18}}\)

      • B.

        \(\frac{{5}}{{9}}\)

      • C.

        \(\frac{{20}}{{36}}\)

      • D.
        \(\frac{{28}}{{54}}\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào tính chất cơ bản của phân số:

      - Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

      - Nếu chia hết cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

      Lời giải chi tiết :

      \(\frac{{10}}{{18}} = \frac{{10:2}}{{18:2}} = \frac{5}{9} = \frac{{5 \times 3}}{{9 \times 3}} = \frac{{15}}{{27}}\)

      \(\frac{5}{9} = \frac{{5 \times 3}}{{9 \times 3}} = \frac{{15}}{{27}}\)

      \(\frac{{20}}{{36}} = \frac{{20:4}}{{36:4}} = \frac{5}{9} = \frac{{5 \times 3}}{{9 \times 3}} = \frac{{15}}{{27}}\)

      Vậy phân số không bằng phân số \(\frac{{15}}{{27}}\) là phân số \(\frac{{28}}{{54}}\)

      Đáp án D.

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Tìm giá trị của ? biết rằng:

      a) ? - \(\frac{5}{{14}} = \frac{3}{7}\)

      b) \(\frac{2}{{11}}\) x ? \( = \frac{4}{5}\)

      Phương pháp giải :

      Dựa vào cách tìm thành phần chưa biết của phép tính

      Lời giải chi tiết :

      a) ? - \(\frac{5}{{14}} = \frac{3}{7}\)

      ? = \(\frac{3}{7} + \frac{5}{{14}}\)

      ? = \(\frac{{11}}{{14}}\)

      b) \(\frac{2}{{11}}\) x ? \( = \frac{4}{5}\)

      ? = \(\frac{4}{5}:\frac{2}{{11}}\)

      ? = \(\frac{4}{5} \times \frac{{11}}{2}\)=\(\frac{{22}}{5}\)

      Câu 2 :

      Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

      a) 3 tấn 18 yến = …….. kg

      b) 3m2 5 cm2 = ….… cm2

      c) 6 623 mm2 = ……. cm2 …. mm2

      d) $\frac{5}{6}$ phút 17 giây = ……. giây

      Phương pháp giải :

      Áp dụng cách đổi:

      1 tấn = 1 000 kg; 1 yến = 10 kg;

      1m2 = 10 000 cm2 ; 1 cm2 = 100 mm2

      1 phút = 60 giây

      Lời giải chi tiết :

      a) 3 tấn 18 yến = 3 180 kg

      b) 3m2 5 cm2 = 30 005 cm2

      c) 6 623 mm2 = 66 cm223 mm2

      d) $\frac{5}{6}$ phút 17 giây = 67 giây

      Câu 3 :

      Nhóm công nhân sửa một đoạn đường trong 3 ngày. Ngày thứ nhất, nhóm công nhân sửa được $\frac{2}{7}$ đoạn đường, ngày thứ hai nhóm công nhân sửa được $\frac{4}{{11}}$ đoạn đường. Hỏi ngày thứ 3, nhóm công nhân còn phải sửa bao nhiêu phần của đoạn đường đó?

      Phương pháp giải :

      - Tổng số phần của đoạn đường nhóm công nhân sửa được trong ngày thứ nhất và ngày thứ 2 = Số phần của đoạn đường nhóm công nhân sửa được trong ngày thứ nhất + Số phần của đoạn đường nhóm công nhân sửa được trong ngày thứ 2

      - Số phần của đoạn đường mà nhóm công nhân còn phải sửa trong ngày thứ 3 = Tổng số phần của đoạn đường mà nhóm công nhân cần sửa trong 3 ngày - Tổng số phần của đoạn đường nhóm công nhân sửa được trong ngày thứ nhất và ngày thứ 2

      Lời giải chi tiết :

      Tổng số phần của đoạn đường nhóm công nhân sửa được trong ngày thứ nhất và ngày thứ 2 là:

      $\frac{2}{7} + \frac{4}{{11}} = \frac{{50}}{{77}}$(đoạn đường)

      Số phần của đoạn đường mà nhóm công nhân còn phải sửa trong ngày thứ 3 là:

      $\frac{{77}}{{77}} - \frac{{50}}{{77}} = \frac{{27}}{{77}}$(đoạn đường) hoặc $1 - \frac{{50}}{{77}} = \frac{{27}}{{77}}$(đoạn đường)

      Đáp số: $\frac{{27}}{{77}}$ (đoạn đường)

      Câu 4 :

      Cửa hàng nhập về 56 kg thóc. Buổi sáng bán \(\frac{1}{2}\)tổng số thóc. Buổi chiều bán được \(\frac{3}{4}\) số thóc còn lại. Hỏi cửa hàng đã bán tất cả bao nhiêu ki-lô-gam thóc?

      Phương pháp giải :

      - Số ki-lô-gam thóc cửa hàng bán được vào buổi sáng = Số ki-lô-gam thóc cửa hàng nhập về x \(\frac{1}{2}\)

      - Số ki-lô-gam thóc cửa hàng còn lại = Số ki-lô-gam thóc cửa hàng nhập về - Số ki-lô-gam thóc cửa hàng bán được vào buổi sáng

      - Số ki-lô-gam thóc cửa hàng bán được vào buổi chiều = Số ki-lô-gam thóc cửa hàng còn lại x \(\frac{3}{4}\)

      - Cửa hàng đã bán tất cả số ki-lô-gam thóc = Số ki-lô-gam thóc cửa hàng bán được vào buổi sáng + Số ki-lô-gam thóc cửa hàng bán được vào buổi chiều

      Lời giải chi tiết :

      Buổi sáng cửa hàng bán được số ki-lô-gam thóc là:

      56 x \(\frac{1}{2}\) = 28 (kg)

      Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam thóc là:

      56 – 28 = 28 (kg)

      Buổi chiều cửa hàng bán được số ki-lô-gam thóc là:

      28 x \(\frac{3}{4}\)= 21 (kg)

      Cửa hàng đã bán tất cả số ki-lô-gam thóc là:

      28 + 21 = 49 (kg)

      Đáp số: 49 kg thóc

      Câu 5 :

      Tính bằng cách thuận tiện.

      a) \(\frac{1}{2} \times \frac{{12}}{{13}} + \frac{1}{3} \times \frac{{12}}{{13}} + \frac{1}{4} \times \frac{{12}}{{13}}\)

      b) \((1 - \frac{1}{2})\)×\((1 - \frac{1}{3})\)×\((1 - \frac{1}{4})\)×\((1 - \frac{1}{5})\)

      Phương pháp giải :

      - Áp dụng công thức: a x b + a x c = a x (b + c)

      - Tính bằng cách thuận tiện với phép nhân phân số

      Lời giải chi tiết :

      a) \(\frac{1}{2} \times \frac{{12}}{{13}} + \frac{1}{3} \times \frac{{12}}{{13}} + \frac{1}{4} \times \frac{{12}}{{13}}\)

      \(\begin{array}{l} = \frac{{12}}{{13}} \times (\frac{1}{2} + \frac{1}{3} + \frac{1}{4})\\ = \frac{{12}}{{13}} \times \frac{{13}}{{12}}\\ = 1\end{array}\)

      b) \((1 - \frac{1}{2})\)×\((1 - \frac{1}{3})\)×\((1 - \frac{1}{4})\)×\((1 - \frac{1}{5})\)

      \(\begin{array}{l} = \frac{1}{2} \times \frac{2}{3} \times \frac{3}{4} \times \frac{4}{5}\\ = \frac{1}{5}\end{array}\)

      Bạn đang tiếp cận nội dung Đề thi học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 4 thuộc chuyên mục học toán lớp 4 trên nền tảng soạn toán. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Tổng quan về Đề thi học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 4

      Đề thi học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 4 là một trong những đề thi được thiết kế để giúp học sinh lớp 4 ôn tập và củng cố kiến thức Toán học trong giai đoạn cuối năm học. Đề thi này bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính được giảng dạy trong chương trình Toán 4 Cánh diều, như:

      • Các số tự nhiên: Đọc, viết, so sánh, sắp xếp các số tự nhiên, các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên.
      • Các phép tính với các số tự nhiên: Giải các bài toán có liên quan đến các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, tìm số chưa biết.
      • Hình học: Nhận biết các hình phẳng (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác), tính chu vi, diện tích của các hình đơn giản.
      • Đơn vị đo: Đổi đổi các đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian.
      • Bài toán có lời văn: Giải các bài toán thực tế liên quan đến các kiến thức đã học.

      Cấu trúc đề thi và các dạng bài tập

      Đề thi học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 4 thường có cấu trúc gồm hai phần chính:

      1. Phần trắc nghiệm: Gồm các câu hỏi trắc nghiệm khách quan, yêu cầu học sinh lựa chọn đáp án đúng nhất.
      2. Phần tự luận: Gồm các bài toán tự luận, yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết.

      Các dạng bài tập thường xuất hiện trong đề thi bao gồm:

      • Bài tập tính toán: Cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên, thực hiện các phép tính với đơn vị đo.
      • Bài tập tìm x: Giải các phương trình đơn giản để tìm giá trị của x.
      • Bài tập hình học: Tính chu vi, diện tích của các hình phẳng, nhận biết các yếu tố của hình.
      • Bài toán có lời văn: Phân tích đề bài, xác định yêu cầu, lập kế hoạch giải và trình bày lời giải.

      Lợi ích của việc luyện tập với Đề thi học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 4

      Việc luyện tập với đề thi này mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:

      • Củng cố kiến thức: Giúp học sinh ôn tập và củng cố lại các kiến thức đã học trong chương trình Toán 4.
      • Rèn luyện kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề, tư duy logic và khả năng áp dụng kiến thức vào thực tế.
      • Đánh giá năng lực: Giúp học sinh tự đánh giá được năng lực của mình và xác định những kiến thức còn yếu để tập trung ôn tập.
      • Tăng sự tự tin: Giúp học sinh tự tin hơn khi bước vào kỳ thi thực tế.

      Hướng dẫn giải đề thi hiệu quả

      Để giải đề thi hiệu quả, học sinh nên:

      1. Đọc kỹ đề bài: Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
      2. Lập kế hoạch giải: Xác định các bước cần thực hiện để giải bài toán.
      3. Trình bày lời giải rõ ràng: Trình bày lời giải một cách rõ ràng, dễ hiểu.
      4. Kiểm tra lại kết quả: Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Tài liệu hỗ trợ học tập

      Ngoài đề thi, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu hỗ trợ học tập khác như:

      • Sách giáo khoa Toán 4 Cánh diều: Nguồn tài liệu chính để học tập và ôn tập.
      • Sách bài tập Toán 4 Cánh diều: Cung cấp các bài tập thực hành để rèn luyện kỹ năng.
      • Các trang web học toán online: Cung cấp các bài giảng, bài tập và đề thi trực tuyến.

      Kết luận

      Đề thi học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 4 là một công cụ hữu ích giúp học sinh chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi. Việc luyện tập thường xuyên với đề thi và các tài liệu hỗ trợ học tập khác sẽ giúp học sinh đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi.