montoan.com.vn xin giới thiệu Đề thi học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 4, một công cụ hỗ trợ học sinh ôn luyện và đánh giá kiến thức trước kỳ thi quan trọng. Đề thi được biên soạn theo chương trình học của sách Cánh diều, đảm bảo tính chính xác và phù hợp với nội dung học tập.
Với cấu trúc đề thi đa dạng, bao gồm các dạng bài tập khác nhau, học sinh sẽ có cơ hội rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề và áp dụng kiến thức đã học vào thực tế.
Đã tô màu \(\frac{4}{7}\) hình nào dưới đây?
Tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu dưới đây:
a) Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau
b) Hình chữ nhật có hai cặp cạnh đối diện song song và độ dài bốn cạnh bằng nhau
c) Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và độ dài bốn cạnh bằng nhau
d) Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và độ dài bốn cạnh bằng nhau
Có hai xe chở \(\frac{7}{4}\) tấn hoa quả đến các siêu thị. Xe thứ nhất chở nhiều hơn xe thứ hai \(\frac{3}{8}\) tấn. Vậy khối lượng hoa quả xe thứ hai chở là:
Trong một bài kiểm tra môn Tiếng Anh, Mai làm bài hết giờ, Lan$\frac{2}{3}$ làm hết $\frac{3}{5}$ giờ, Minh làm hết $\frac{{11}}{{15}}$ giờ. Hỏi bạn nào làm nhanh nhất?
Sắp xếp các phân số $\frac{5}{2};\frac{{27}}{{18}};\frac{7}{7};\frac{{12}}{{17}};\frac{{132}}{{143}}$ theo thứ tự từ bé đến lớn là:
Phân số nào không bằng phân số \(\frac{{15}}{{27}}\)?
\(\frac{{10}}{{18}}\)
\(\frac{{5}}{{9}}\)
\(\frac{{20}}{{36}}\)
Tìm giá trị của ? biết rằng:
a) ? - \(\frac{5}{{14}} = \frac{3}{7}\)
b) \(\frac{2}{{11}}\) x ? \( = \frac{4}{5}\)
Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 3 tấn 18 yến = …….. kg
b) 3m2 5 cm2 = ….… cm2
c) 6 623 mm2 = ……. cm2 …. mm2
d) $\frac{5}{6}$ phút 17 giây = ……. giây
Nhóm công nhân sửa một đoạn đường trong 3 ngày. Ngày thứ nhất, nhóm công nhân sửa được $\frac{2}{7}$ đoạn đường, ngày thứ hai nhóm công nhân sửa được $\frac{4}{{11}}$ đoạn đường. Hỏi ngày thứ 3, nhóm công nhân còn phải sửa bao nhiêu phần của đoạn đường đó?
Cửa hàng nhập về 56 kg thóc. Buổi sáng bán \(\frac{1}{2}\)tổng số thóc. Buổi chiều bán được \(\frac{3}{4}\) số thóc còn lại. Hỏi cửa hàng đã bán tất cả bao nhiêu ki-lô-gam thóc?
Tính bằng cách thuận tiện.
a) \(\frac{1}{2} \times \frac{{12}}{{13}} + \frac{1}{3} \times \frac{{12}}{{13}} + \frac{1}{4} \times \frac{{12}}{{13}}\)
b) \((1 - \frac{1}{2})\)×\((1 - \frac{1}{3})\)×\((1 - \frac{1}{4})\)×\((1 - \frac{1}{5})\)
Đã tô màu \(\frac{4}{7}\) hình nào dưới đây?
Đáp án : B
Dựa vào kiến thức về phân số.
Hình ảnh biểu thị phân số \(\frac{4}{7}\) là B.
Đáp án B.
Tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu dưới đây:
a) Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau
b) Hình chữ nhật có hai cặp cạnh đối diện song song và độ dài bốn cạnh bằng nhau
c) Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và độ dài bốn cạnh bằng nhau
d) Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và độ dài bốn cạnh bằng nhau
a) Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau
b) Hình chữ nhật có hai cặp cạnh đối diện song song và độ dài bốn cạnh bằng nhau
c) Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và độ dài bốn cạnh bằng nhau
d) Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và độ dài bốn cạnh bằng nhau
Dựa vào đặc điểm của hình thoi, hình bình hành, hình chữ nhật
b) Sai vì không phải hình chữ nhật nào cũng có độ dài bốn cạnh bằng nhau.
c) Sai vì không phải hình bình hành nào cũng có độ dài bốn cạnh bằng nhau. Chỉ trường hợp hình bình hành đặc biệt có độ dài 4 cạnh bằng nhau (đó là hình thoi).
Có hai xe chở \(\frac{7}{4}\) tấn hoa quả đến các siêu thị. Xe thứ nhất chở nhiều hơn xe thứ hai \(\frac{3}{8}\) tấn. Vậy khối lượng hoa quả xe thứ hai chở là:
Đáp án : A
Số bé = (tổng – hiệu) : 2
Khối lượng hoa quả xe thứ hai chở là: \(\left( {\frac{7}{4} - \frac{3}{8}} \right):2 = \frac{{11}}{{16}}\) (tấn)
Đáp án A.
Trong một bài kiểm tra môn Tiếng Anh, Mai làm bài hết giờ, Lan$\frac{2}{3}$ làm hết $\frac{3}{5}$ giờ, Minh làm hết $\frac{{11}}{{15}}$ giờ. Hỏi bạn nào làm nhanh nhất?
Đáp án : B
Quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh thời gian làm bài của 3 bạn
Ta có$\frac{2}{3} = \frac{{10}}{{15}}$ ;$\frac{3}{5} = \frac{9}{{15}}$nên $\frac{3}{5} < \frac{2}{3} < \frac{{11}}{{15}}$
Vậy Lan làm bài nhanh nhất.
Đáp án B.
Sắp xếp các phân số $\frac{5}{2};\frac{{27}}{{18}};\frac{7}{7};\frac{{12}}{{17}};\frac{{132}}{{143}}$ theo thứ tự từ bé đến lớn là:
Đáp án : D
So sánh các phân số
Sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn
Ta có:
+) Các phân số bé hơn 1: $\frac{{132}}{{143}};\frac{{12}}{{17}}$
Ta so sánh $\frac{{132}}{{143}} và \frac{{12}}{{17}}$
$\frac{{132}}{{143}} = \frac{{12}}{{13}};\frac{{12}}{{17}}$ là 2 phân số có tử số giống nhau (đều là 12); có mẫu số (13<17) nên $\frac{{12}}{{17}} < \frac{{12}}{{13}}$hay $\frac{{12}}{{17}} < \frac{{132}}{{143}}$
+) $\frac{7}{7} = 1$
+) Các phân số lớn hơn 1: $\frac{5}{2};\frac{{21}}{{18}}$
$\frac{5}{2};\frac{{27}}{{18}} = \frac{3}{2}$ là 2 phân số có mẫu số giống nhau (đều là 2); có tử số (5>3) nên$\frac{{27}}{{18}} < \frac{5}{2}$
Vậy sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn là: $\frac{{12}}{{17}};\frac{{132}}{{143}};\frac{7}{7};\frac{{27}}{{18}};\frac{5}{2}$
Đáp án D.
Phân số nào không bằng phân số \(\frac{{15}}{{27}}\)?
\(\frac{{10}}{{18}}\)
\(\frac{{5}}{{9}}\)
\(\frac{{20}}{{36}}\)
Đáp án : D
Dựa vào tính chất cơ bản của phân số:
- Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
- Nếu chia hết cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
\(\frac{{10}}{{18}} = \frac{{10:2}}{{18:2}} = \frac{5}{9} = \frac{{5 \times 3}}{{9 \times 3}} = \frac{{15}}{{27}}\)
\(\frac{5}{9} = \frac{{5 \times 3}}{{9 \times 3}} = \frac{{15}}{{27}}\)
\(\frac{{20}}{{36}} = \frac{{20:4}}{{36:4}} = \frac{5}{9} = \frac{{5 \times 3}}{{9 \times 3}} = \frac{{15}}{{27}}\)
Vậy phân số không bằng phân số \(\frac{{15}}{{27}}\) là phân số \(\frac{{28}}{{54}}\)
Đáp án D.
Tìm giá trị của ? biết rằng:
a) ? - \(\frac{5}{{14}} = \frac{3}{7}\)
b) \(\frac{2}{{11}}\) x ? \( = \frac{4}{5}\)
Dựa vào cách tìm thành phần chưa biết của phép tính
a) ? - \(\frac{5}{{14}} = \frac{3}{7}\)
? = \(\frac{3}{7} + \frac{5}{{14}}\)
? = \(\frac{{11}}{{14}}\)
b) \(\frac{2}{{11}}\) x ? \( = \frac{4}{5}\)
? = \(\frac{4}{5}:\frac{2}{{11}}\)
? = \(\frac{4}{5} \times \frac{{11}}{2}\)=\(\frac{{22}}{5}\)
Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 3 tấn 18 yến = …….. kg
b) 3m2 5 cm2 = ….… cm2
c) 6 623 mm2 = ……. cm2 …. mm2
d) $\frac{5}{6}$ phút 17 giây = ……. giây
Áp dụng cách đổi:
1 tấn = 1 000 kg; 1 yến = 10 kg;
1m2 = 10 000 cm2 ; 1 cm2 = 100 mm2
1 phút = 60 giây
a) 3 tấn 18 yến = 3 180 kg
b) 3m2 5 cm2 = 30 005 cm2
c) 6 623 mm2 = 66 cm223 mm2
d) $\frac{5}{6}$ phút 17 giây = 67 giây
Nhóm công nhân sửa một đoạn đường trong 3 ngày. Ngày thứ nhất, nhóm công nhân sửa được $\frac{2}{7}$ đoạn đường, ngày thứ hai nhóm công nhân sửa được $\frac{4}{{11}}$ đoạn đường. Hỏi ngày thứ 3, nhóm công nhân còn phải sửa bao nhiêu phần của đoạn đường đó?
- Tổng số phần của đoạn đường nhóm công nhân sửa được trong ngày thứ nhất và ngày thứ 2 = Số phần của đoạn đường nhóm công nhân sửa được trong ngày thứ nhất + Số phần của đoạn đường nhóm công nhân sửa được trong ngày thứ 2
- Số phần của đoạn đường mà nhóm công nhân còn phải sửa trong ngày thứ 3 = Tổng số phần của đoạn đường mà nhóm công nhân cần sửa trong 3 ngày - Tổng số phần của đoạn đường nhóm công nhân sửa được trong ngày thứ nhất và ngày thứ 2
Tổng số phần của đoạn đường nhóm công nhân sửa được trong ngày thứ nhất và ngày thứ 2 là:
$\frac{2}{7} + \frac{4}{{11}} = \frac{{50}}{{77}}$(đoạn đường)
Số phần của đoạn đường mà nhóm công nhân còn phải sửa trong ngày thứ 3 là:
$\frac{{77}}{{77}} - \frac{{50}}{{77}} = \frac{{27}}{{77}}$(đoạn đường) hoặc $1 - \frac{{50}}{{77}} = \frac{{27}}{{77}}$(đoạn đường)
Đáp số: $\frac{{27}}{{77}}$ (đoạn đường)
Cửa hàng nhập về 56 kg thóc. Buổi sáng bán \(\frac{1}{2}\)tổng số thóc. Buổi chiều bán được \(\frac{3}{4}\) số thóc còn lại. Hỏi cửa hàng đã bán tất cả bao nhiêu ki-lô-gam thóc?
- Số ki-lô-gam thóc cửa hàng bán được vào buổi sáng = Số ki-lô-gam thóc cửa hàng nhập về x \(\frac{1}{2}\)
- Số ki-lô-gam thóc cửa hàng còn lại = Số ki-lô-gam thóc cửa hàng nhập về - Số ki-lô-gam thóc cửa hàng bán được vào buổi sáng
- Số ki-lô-gam thóc cửa hàng bán được vào buổi chiều = Số ki-lô-gam thóc cửa hàng còn lại x \(\frac{3}{4}\)
- Cửa hàng đã bán tất cả số ki-lô-gam thóc = Số ki-lô-gam thóc cửa hàng bán được vào buổi sáng + Số ki-lô-gam thóc cửa hàng bán được vào buổi chiều
Buổi sáng cửa hàng bán được số ki-lô-gam thóc là:
56 x \(\frac{1}{2}\) = 28 (kg)
Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam thóc là:
56 – 28 = 28 (kg)
Buổi chiều cửa hàng bán được số ki-lô-gam thóc là:
28 x \(\frac{3}{4}\)= 21 (kg)
Cửa hàng đã bán tất cả số ki-lô-gam thóc là:
28 + 21 = 49 (kg)
Đáp số: 49 kg thóc
Tính bằng cách thuận tiện.
a) \(\frac{1}{2} \times \frac{{12}}{{13}} + \frac{1}{3} \times \frac{{12}}{{13}} + \frac{1}{4} \times \frac{{12}}{{13}}\)
b) \((1 - \frac{1}{2})\)×\((1 - \frac{1}{3})\)×\((1 - \frac{1}{4})\)×\((1 - \frac{1}{5})\)
- Áp dụng công thức: a x b + a x c = a x (b + c)
- Tính bằng cách thuận tiện với phép nhân phân số
a) \(\frac{1}{2} \times \frac{{12}}{{13}} + \frac{1}{3} \times \frac{{12}}{{13}} + \frac{1}{4} \times \frac{{12}}{{13}}\)
\(\begin{array}{l} = \frac{{12}}{{13}} \times (\frac{1}{2} + \frac{1}{3} + \frac{1}{4})\\ = \frac{{12}}{{13}} \times \frac{{13}}{{12}}\\ = 1\end{array}\)
b) \((1 - \frac{1}{2})\)×\((1 - \frac{1}{3})\)×\((1 - \frac{1}{4})\)×\((1 - \frac{1}{5})\)
\(\begin{array}{l} = \frac{1}{2} \times \frac{2}{3} \times \frac{3}{4} \times \frac{4}{5}\\ = \frac{1}{5}\end{array}\)
Đề thi học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 4 là một trong những đề thi được thiết kế để giúp học sinh lớp 4 ôn tập và củng cố kiến thức Toán học trong giai đoạn cuối năm học. Đề thi này bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính được giảng dạy trong chương trình Toán 4 Cánh diều, như:
Đề thi học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 4 thường có cấu trúc gồm hai phần chính:
Các dạng bài tập thường xuất hiện trong đề thi bao gồm:
Việc luyện tập với đề thi này mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:
Để giải đề thi hiệu quả, học sinh nên:
Ngoài đề thi, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu hỗ trợ học tập khác như:
Đề thi học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 4 là một công cụ hữu ích giúp học sinh chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi. Việc luyện tập thường xuyên với đề thi và các tài liệu hỗ trợ học tập khác sẽ giúp học sinh đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi.