1. Môn Toán
  2. giải bài tập sgk giải tích 12 nâng cao: hệ phương trình mũ và lôgarit
giải bài tập sgk giải tích 12 nâng cao: hệ phương trình mũ và lôgarit
Ngày đăng: 16/01/2020

giải bài tập sgk giải tích 12 nâng cao: hệ phương trình mũ và lôgarit

Quý thầy cô và học sinh đang tham khảo giải bài tập sgk giải tích 12 nâng cao: hệ phương trình mũ và lôgarit, bộ đề thi được xây dựng bám sát chuẩn đề thi toán cập nhật nhất. Cấu trúc đề bảo đảm độ phủ kiến thức đồng đều, mức độ câu hỏi được cân chỉnh từ nhận biết đến vận dụng cao, phù hợp kiểm tra toàn diện năng lực. Hãy khai thác triệt để tài liệu này để đánh giá chính xác trình độ hiện tại và tối ưu chiến lược luyện thi của bạn.

Bài viết này cung cấp hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu cho việc giải các bài tập về hệ phương trình mũ và logarit trong sách giáo khoa Giải tích 12 nâng cao. Nội dung bao gồm cả phần "Câu hỏi và bài tập" và phần "Luyện tập", giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

Bài 72. Giải các hệ phương trình:

a)

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x + y = 20}\\

{{{\log }_4}x + {{\log }_4}y = 1 + {{\log }_4}9}

\end{array}} \right..\)

Lời giải:

\(S = \{ (2;18),(18;2)\} .\)

b)

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x + y = 1}\\

{{4^{ – 2x}} + {4^{ – 2y}} = 0,5}

\end{array}} \right..\)

Lời giải:

\(S = \left\{ {\left( {\frac{1}{2};\frac{1}{2}} \right)} \right\}.\)

Bài 73. Giải các hệ phương trình:

a)

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{{3^{ – x}}{{.2}^y} = 1152}\\

{{{\log }_{\sqrt 5 }}(x + y) = 2}

\end{array}} \right..\)

Lời giải:

\((x;y) = ( – 2;7).\)

b)

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{{x^2} – {y^2} = 2}\\

{{{\log }_2}(x + y) – {{\log }_3}(x – y) = 1}

\end{array}} \right..\)

Lời giải:

\((x;y) = \left( {\frac{3}{2};\frac{1}{2}} \right).\)

LUYỆN TẬP

Bài 74. Giải các phương trình:

a)

\({\log _2}(3 – x) + {\log _2}(1 – x) = 3.\)

Lời giải:

\(x = -1.\)

b)

\({\log _2}\left( {9 – {2^x}} \right) = {10^{\lg (3 – x)}}.\)

Lời giải:

\(x = 0.\)

c)

\({7^{\lg x}} – {5^{\lg x + 1}} = {3.5^{\lg x – 1}} – {13.7^{\lg x – 1}}.\)

Lời giải:

\(x = 100.\)

d)

\({6^x} + {6^{x + 1}} = {2^x} + {2^{x + 1}} + {2^{x + 2}}.\)

Lời giải:

\(x = 0.\)

Bài 75. Giải các phương trình:

a)

\({\log _3}\left( {{3^x} – 1} \right).{\log _3}\left( {{3^{x + 1}} – 3} \right) = 12.\)

Lời giải:

\(\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = {{\log }_3}\left( {1 + {3^{ – 4}}} \right)}\\

{x = {{\log }_3}\left( {1 + {3^3}} \right)}

\end{array}} \right..\)

b)

\({\log _{x – 1}}4 = 1 + {\log _2}(x – 1).\)

Lời giải:

\(\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = 3}\\

{x = \frac{5}{4}}

\end{array}} \right..\)

c)

\(5\sqrt {{{\log }_2}( – x)} = {\log _2}\sqrt {{x^2}} .\)

Lời giải:

\(\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = – 1}\\

{x = – 32}

\end{array}} \right..\)

d)

\({3^{{{\log }_4}x + \frac{1}{2}}} + {3^{{{\log }_4}x – \frac{1}{2}}} = \sqrt x .\)

Lời giải:

\(x = {4^{{{\log }_{\frac{2}{3}}}\frac{4}{{\sqrt 3 }}}}.\)

Bài 76. Giải các phương trình:

a)

\({4^{ – \frac{1}{x}}} + {6^{ – \frac{1}{x}}} = {9^{ – \frac{1}{x}}}.\)

Lời giải:

\(x = – {\log _{\frac{2}{3}}}\frac{{\sqrt 5 – 1}}{2}.\)

b)

\({4^{\ln x + 1}} – {6^{\ln x}} – {2.3^{\ln {x^2} + 2}} = 0.\)

Lời giải:

\(x = {e^{ – 2}}.\)

c)

\(3\sqrt {{{\log }_2}x} – {\log _2}8x + 1 = 0.\)

Lời giải:

\(\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = 2}\\

{x = 16}

\end{array}} \right..\)

d)

\(\log _{\frac{1}{2}}^2(4x) + {\log _2}\frac{{{x^2}}}{8} = 8.\)

Lời giải:

\(S = \left\{ {2;{2^{ – 7}}} \right\}.\)

Bài 77. Giải các phương trình:

a)

\({2^{{{\sin }^2}x}} + {4.2^{{{\cos }^2}x}} = 6.\)

Lời giải:

\(x = \frac{\pi }{2} + k\pi \) \((k \in Z).\)

b)

\({4^{3 + 2\cos 2x}} – {7.4^{1 + \cos 2x}} = {4^{\frac{1}{2}}}.\)

Lời giải:

\(x = \pm \frac{\pi }{3} + k\pi \) \((k \in Z).\)

Bài 78. Giải các phương trình:

a)

\({\left( {\frac{1}{3}} \right)^x} = x + 4.\)

Lời giải:

\(x = -1.\)

b)

\({\left( {\sin \frac{\pi }{5}} \right)^x} + {\left( {\cos \frac{\pi }{5}} \right)^x} = 1.\)

Lời giải:

\(x = 2.\)

Bài 79. Giải các hệ phương trình:

a)

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{{{3.2}^x} + {{2.3}^y} = 2,75}\\

{{2^x} – {3^y} = – 0,75}

\end{array}} \right..\)

Lời giải:

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = – 2}\\

{y = 0}

\end{array}} \right..\)

b)

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{{{\log }_5}x + {{\log }_5}7.{{\log }_7}y = 1 + {{\log }_5}2}\\

{3 + {{\log }_2}y = {{\log }_2}5\left( {1 + 3{{\log }_5}x} \right)}

\end{array}} \right..\)

Lời giải:

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = 2\,\,(x /> 0)}\\

{y = 5}

\end{array}} \right..\)

Ưu điểm nổi bật của hướng dẫn giải:

  • Chi tiết và dễ hiểu: Mỗi bài tập đều được giải một cách cẩn thận, từng bước một, giúp học sinh dễ dàng theo dõi và nắm bắt phương pháp giải.
  • Đầy đủ các dạng bài: Bao gồm cả câu hỏi lý thuyết và bài tập vận dụng, bao quát hầu hết các dạng toán thường gặp trong chương trình.
  • Lời giải chính xác: Các bước giải đều được kiểm tra kỹ lưỡng, đảm bảo tính chính xác cao.
  • Trình bày khoa học: Bố cục rõ ràng, mạch lạc, giúp học sinh dễ dàng tìm kiếm và tham khảo.

Với những ưu điểm trên, hướng dẫn giải này là một tài liệu tham khảo vô cùng hữu ích cho học sinh muốn nâng cao trình độ giải toán và đạt kết quả tốt trong học tập.

Bạn đang khám phá nội dung giải bài tập sgk giải tích 12 nâng cao: hệ phương trình mũ và lôgarit trong chuyên mục sgk toán 12 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

đánh giá tài liệu

5/5
( đánh giá)
5 sao
100%
4 sao
0%
3 sao
0%
2 sao
0%
1 sao
0%