1. Môn Toán
  2. Đề kiểm tra học kì 2 Toán 10 - Đề số 1 - Chân trời sáng tạo

Đề kiểm tra học kì 2 Toán 10 - Đề số 1 - Chân trời sáng tạo

Đề kiểm tra học kì 2 Toán 10 - Đề số 1 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với đề kiểm tra học kì 2 môn Toán 10 - Đề số 1, chương trình Chân trời sáng tạo. Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong học kì.

montoan.com.vn cung cấp đề thi với cấu trúc bám sát chương trình học, kèm theo đáp án chi tiết để các em tự đánh giá và cải thiện kết quả.

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 35 câu - 7,0 điểm ).

Đề bài

    I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (35 câu - 7,0 điểm).

    Câu 1. Trong các hàm số sau, hàm số nào có tập xác định là \(\mathbb{R}\)?

    A. \(y = {x^3} + 3{x^2} - 1\).

    B. \(y = \frac{{{x^2} + 2}}{x}\).

    C. \(y = \frac{{2x + 3}}{{{x^2}}}\).

    D. \(y = \frac{{x + 2}}{{x - 1}}\).

    Câu 2. Tìm tập xác định \(D\)của hàm số \(y = \sqrt {2 - x} - \frac{4}{{\sqrt {x + 4} }}\).

    A. \(D = \left[ { - 4;2} \right]\).

    B. \(D = \left( { - 4;2} \right]\).

    C. \(D = \left[ { - 4;2} \right)\).

    D. \(D = \left( { - 2;4} \right]\).

    Câu 3. Cho hàm số bậc hai \(y = a{x^2} + bx + c\) \(\left( {a \ne 0} \right)\) có đồ thị \(\left( P \right)\), đỉnh của \(\left( P \right)\) được xác định bởi công thức nào?

    A.\(I\left( { - \frac{b}{{2a}};\; - \;\frac{\Delta }{{4a}}} \right)\).

    B. \(I\left( { - \frac{b}{a};\; - \;\frac{\Delta }{{4a}}} \right)\).

    C. \(I\left( {\frac{b}{{2a}};\;\;\frac{\Delta }{{4a}}} \right)\).

    D. \(I\left( { - \frac{b}{{2a}};\;\;\frac{\Delta }{{4a}}} \right)\).

    Câu 4. Xác định các hệ số \(a\) và \(b\) để Parabol \(\left( P \right):y = a{x^2} + 4x - b\) có đỉnh \(I\left( { - 1; - 5} \right)\).

    A. \(\left\{ \begin{array}{l}a = 3\\b = - 2\end{array} \right..\)

    B. \(\left\{ \begin{array}{l}a = 3\\b = 2\end{array} \right..\)

    C. \(\left\{ \begin{array}{l}a = 2\\b = 3\end{array} \right..\)

    D. \(\left\{ \begin{array}{l}a = 2\\b = - 3\end{array} \right..\)

    Câu 5. Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = a{x^2} + bx + c\) có đồ thị như hình vẽ. Đặt \(\Delta = {b^2} - 4ac\), tìm dấu của \(a\) và \(\Delta \).

    Đề kiểm tra học kì 2 Toán 10 - Đề số 1 - Chân trời sáng tạo 0 1

    A.\(a > 0\), \(\Delta > 0\).

    B. \(a < 0\), \(\Delta > 0\).

    C. \(a > 0\), \(\Delta = 0\).

    D.\(a < 0\), \(,{\rm{ }}\Delta = 0\).

    Câu 6. Tập nghiệm của bất phương trình \(\frac{{{x^2} - 7x + 12}}{{{x^2} - 4}} \le 0\)là.

    A.\(S = \left[ { - 2;2} \right] \cup \left[ {3;4} \right]\).

    B.\(S = \left( { - 2;2} \right] \cup \left[ {3;4} \right]\).

    C. \(S = \left( { - 2;2} \right) \cup \left[ {3;4} \right]\).

    D.\(S = \left[ { - 2;2} \right] \cup \left( {3;4} \right)\).

    Câu 7. Phương trình \(\sqrt {x - 1} = x - 3\) có tập nghiệm là

    A. \(S = \left\{ 5 \right\}\).

    B. \(S = \left\{ {2;5} \right\}\).

    C. \(S = \left\{ 2 \right\}\).

    D. \(S = \emptyset \).

    Câu 8. Số nghiệm của phương trình \(\sqrt {{x^2} - 4x + 3} = \sqrt {1 - x} \)là

    A. Vô số.

    B. 2.

    C. 1.

    D. 0.

    Câu 9. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng \(d:x - 2y + 3 = 0\). Vectơ pháp tuyến của đường thẳng \(d\) là

    A. \(\overrightarrow n = \left( {1; - 2} \right)\)

    B. \(\overrightarrow n = \left( {2;1} \right)\)

    C. \(\overrightarrow n = \left( { - 2;3} \right)\)

    D. \(\overrightarrow n = \left( {1;3} \right)\)

    Câu 10. Cho đường thẳng \(d:7x + 3y - 1 = 0\). Vectơ nào sau đây là Vectơ chỉ phương của d ?

    A.\(\overrightarrow u = \left( {7;3} \right)\).

    B. \(\overrightarrow u = \left( {3;7} \right)\).

    C. \(\overrightarrow u = \left( { - 3;7} \right)\).

    D. \(\overrightarrow u = \left( {2;3} \right)\).

    Câu 11. Phương trình đường thẳng \(d\) đi qua \(A\left( {1; - 2} \right)\) và vuông góc với đường thẳng \(\Delta :3x - 2y + 1 = 0\) là

    A. \(3x - 2y - 7 = 0\).

    B. \(2x + 3y + 4 = 0\).

    C. \(x + 3y + 5 = 0\).

    D. \(2x + 3y - 3 = 0\).

    Câu 12. Trong mặt phẳng \(Oxy\), đường thẳng \(d:\,x - 2y - 1 = 0\) song song với đường thẳng có phương trình nào sau đây?

    A. \(x + 2y + 1 = 0\). B. \(2x - y = 0\). C. \( - x + 2y + 1 = 0\). D. \( - 2x + 4y - 1 = 0\).

    Câu 13. Khoảng cách từ điểm \(A\left( {1;1} \right)\) đến đường thẳng \(5x - 12y - 6 = 0\) là

    A. \(13\).

    B. \( - 13\).

    C. \( - 1\).

    D. \(1\).

    Câu 14. Xác định tất cả các giá trị của \(a\) để góc tạo bởi đường thẳng \(\left\{ \begin{array}{l}x = 9 + at\\y = 7 - 2t\end{array} \right.\) \(\left( {t \in \mathbb{R}} \right)\) và đường thẳng \(3x + 4y - 2 = 0\) bằng \(45^\circ \).

    A. \(a = 1\), \(a = - 14\).

    B.\(a = \frac{2}{7}\), \(a = - 14\).

    C. \(a = - 2\), \(a = - 14\).

    D. \(a = \frac{2}{7}\), \(a = 14\).

    Câu 15. Trong mặt phẳng \(Oxy\), cho đường tròn \(\left( C \right):{\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} = 9\). Đường tròn có tâm và bán kính là

    A. \(I\left( {2;3} \right),\,\,R = 9\).

    B. \(I\left( {2; - 3} \right),\,\,R = 3\).

    C. \(I\left( { - 3;2} \right),\,\,R = 3\).

    D. \(I\left( { - 2;3} \right),\,\,R = 3\).

    Câu 16. Phương trình nào sau đây là phương trình của đường tròn tâm \(I\left( { - 1;2} \right)\), bán kính bằng \(3\)?

    A. \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} = 9\).

    B. \({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} = 9\).

    C. \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 9\).

    D. \({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 9\).

    Câu 17.Phương trình đường tròn có tâm \(I\left( {1;2} \right)\) và bán kính \(R = 5\) là

    A. \({x^2} + {y^2} - 2x - 4y - 20 = 0\).

    B. \({x^2} + {y^2} + 2x + 4y + 20 = 0\).

    C. \({x^2} + {y^2} + 2x + 4y - 20 = 0\).

    D. \({x^2} + {y^2} - 2x - 4y + 20 = 0\).

    Câu 18. Trong mặt phẳng \(Oxy\), đường tròn đi qua ba điểm \(A\left( {1;2} \right)\), \(B\left( {5;2} \right)\), \(C\left( {1; - 3} \right)\) có phương trình là

    A. \({x^2} + {y^2} + 25x + 19y - 49 = 0\).

    B. \(2{x^2} + {y^2} - 6x + y - 3 = 0\).

    C. \({x^2} + {y^2} - 6x + y - 1 = 0\).

    D. \({x^2} + {y^2} - 6x + xy - 1 = 0\).

    Câu 19. Đường elip \(\frac{{{x^2}}}{9} + \frac{{{y^2}}}{7} = 1\) cắt trục tung tại hai điểm \({B_1}\), \({B_2}\). Độ dài \({B_1}{B_2}\) bằng

    A.\(2\sqrt 7 \).

    B. \(\sqrt 7 \).

    C. \(3\).

    D. \(6\).

    Câu 20. Tọa độ các tiêu điểm của hypebol \(\left( H \right):\frac{{{x^2}}}{4} - \frac{{{y^2}}}{3} = 1\) là

    A. \({F_1} = \left( { - 5;0} \right);{F_2} = \left( {5;0} \right)\).

    B. \({F_1} = \left( {0; - 5} \right);{F_2} = \left( {0;5} \right)\).

    C. \({F_1} = \left( {0; - \sqrt 7 } \right);{F_2} = \left( {0;\sqrt 7 } \right)\).

    D. \({F_1} = \left( { - \sqrt 7 ;0} \right);{F_2} = \left( {\sqrt 7 ;0} \right)\).

    Câu 21. Một tổ có học sinh nữ và học sinh nam. Hỏi có bao nhiêu cách chọn ngẫu nhiên một học sinh của tổ đó đi trực nhật.

    A.\(20\).

    B. \(11\).

    C. \(30\).

    D. \(10\).

    Câu 22. Các thành phố A, B, C, D được nối với nhau bởi các con đường như hình vẽ. Hỏi có bao nhiêu cách đi từ A đến D mà qua B và C chỉ một lần?

    Đề kiểm tra học kì 2 Toán 10 - Đề số 1 - Chân trời sáng tạo 0 2

    A. 9. B. 10. C. 18. D. 24.

    Câu 23. Từ các số lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm 4 chữ số khác nhau và là số lẻ

    A.360 B. 343 C. 480 D. 347

    Câu 24. Tính số chỉnh hợp chập \(4\) của \(7\) phần tử?

    A. \(24\). B. \(720\). C. \(840\). D. \(35\).

    Câu 25. Công thức tính số tổ hợp chập \(k\) của \(n\) phần tử là:

    A. \(A_n^k = \frac{{n!}}{{\left( {n - k} \right)!}}.\)

    B. \(A_n^k = \frac{{n!}}{{\left( {n - k} \right)!k!}}.\)

    C. \(C_n^k = \frac{{n!}}{{\left( {n - k} \right)!k!}}.\)

    D. \(C_n^k = \frac{{n!}}{{\left( {n - k} \right)!}}.\)

    Câu 26. Có bao nhiêu cách sắp xếp \(5\) học sinh thành một hàng dọc?

    A. \({5^5}\). B. \(5!\). C. \(4!\). D. \(5\).

    Câu 27. Một lớp có \(15\) học sinh nam và \(20\) học sinh nữ. Có bao nhiêu cách chọn \(5\) bạn học sinh sao cho trong đó có đúng \(3\) học sinh nữ?

    A. \(110790.\)

    B. \(119700.\)

    C. \(117900.\)

    D. \(110970.\)

    Câu 28. Có \(15\) học sinh giỏi gồm \(6\) học sinh khối \(12\), \(4\) học sinh khối \(11\) và \(5\) học sinh khối \(10\). Hỏi có bao nhiêu cách chọn ra \(6\) học sinh sao cho mỗi khối có ít nhất \(1\) học sinh?

    A. \(4249\).

    B. \(4250\).

    C. \(5005\).

    D. \(805\).

    Câu 29. Trong khai triển nhị thức Niu-tơn của \({\left( {2x - 3} \right)^4}\), số hạng tổng quát của khai triển là

    A.\(C_4^k{2^k}{3^{4 - k}}.{x^{4 - k}}\).

    B.\(C_4^k{2^{4 - k}}{\left( { - 3} \right)^k}.{x^{4 - k}}\).

    C.\(C_4^k{2^{4 - k}}{3^k}.{x^{4 - k}}\).

    D.\(C_4^k{2^k}{\left( { - 3} \right)^{4 - k}}.{x^{4 - k}}\).

    Câu 30. Gieo một đồng tiền liên tiếp \(3\) lần thì \(n(\Omega )\) là bao nhiêu?

    A. \(4\).

    B. \(6\).

    C. \(8\).

    D. \(16\).

    Câu 31. Cho \({\rm{A}}\), \(\overline {\rm{A}} \) là hai biến cố đối nhau trong cùng một phép thử T; xác suất xảy ra biến cố \(A\) là \(\frac{1}{5}\). Xác suất để xảy ra biến cố \(\overline {\rm{A}} \) là

    A. \({\rm{P}}\left( {\overline {\rm{A}} } \right) = 1.\)

    B. \({\rm{P}}\left( {\overline {\rm{A}} } \right) = \frac{1}{4}.\)

    C. \({\rm{P}}\left( {\overline {\rm{A}} } \right) = \frac{1}{5}.\)

    D. \({\rm{P}}\left( {\overline {\rm{A}} } \right) = \frac{4}{5}.\)

    Câu 32. Gieo một con súc sắc. Xác suất để mặt chấm chẵn xuất hiện là:

    A. \(0,2\). B. \(0,3\). C. \(0,4\). D. \(0,5\).

    Câu 33. Gieo một con súc sắc hai lần. Xác suất để ít nhất một lần xuất hiện mặt sáu chấm là?

    A. \(\frac{{12}}{{36}}.\)

    B. \(\frac{{11}}{{36}}.\)

    C. \(\frac{6}{{36}}.\)

    D. \(\frac{8}{{36}}.\)

    Câu 34. Một đội gồm \(5\) nam và \(8\) nữ. Lập một nhóm gồm 4 người hát tốp ca, tính xác suất để trong 4 người được chọn có ít nhất \(3\) nữ.

    A. \(\frac{{70}}{{143}}.\)

    B. \(\frac{{73}}{{143}}.\)

    C. \(\frac{{56}}{{143}}.\)

    D. \(\frac{{87}}{{143}}.\)

    Câu 35. Có \(13\) học sinh của một trường THPT đạt danh hiệu học sinh xuất sắc trong đó khối \(12\) có \(8\) học sinh nam và \(3\) học sinh nữ, khối \(11\) có \(2\) học sinh nam. Chọn ngẫu nhiên \(3\) học sinh bất kỳ để trao thưởng, tính xác suất để \(3\) học sinh được chọn có cả nam và nữ đồng thời có cả khối \(11\) và khối \(12\).

    A. \(\frac{{57}}{{286}}.\)

    B. \(\frac{{24}}{{143}}.\)

    C. \(\frac{{27}}{{143}}.\)

    D. \(\frac{{229}}{{286}}.\)

    II. TỰ LUẬN (04 câu – 3,0 điểm)

    Câu 36 ( 1 điểm) Xác định hàm số \(y = a{x^2} + bx + c\) với \(a\), \(b\), \(c\) là các tham số, biết rằng hàm số ấy đạt giá trị lớn nhất bằng \(5\) tại \(x = - 2\) và có đồ thị đi qua điểm \(M\left( {1\,;\, - 1} \right)\).

    Câu 37( 1 điểm) Tìm tham số \(m\) để góc giữa hai đường thẳng \({\Delta _1}:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = - 1 + mt}\\{y = 9 + t}\end{array}} \right.\), \({\Delta _2}:x + my - 4 = 0\) bằng \(60^\circ \).

    Câu 38 (0,5điểm) Tìm hệ số của \({x^7}\) trong khai triển biểu thức \({x^2}{\left( {2x - 1} \right)^8} + {\left( {3x - 1} \right)^{10}}\)

    Câu 39 (0,5 điểm) Có bao nhiêu cách xếp \(7\) bạn nam và \(5\) bạn nữ vào một bàn tròn có 12 chỗ ngồi, sao cho không có hai bạn nữ nào ngồi cạnh nhau.

    Lời giải

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      THỰC HIỆN: BAN CHYÊN MÔN

      I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (35 câu - 7,0 điểm).

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 10 - Đề số 1 - Chân trời sáng tạo 1 1

      Câu 1. Trong các hàm số sau, hàm số nào có tập xác định là R ?

      A. \(y = {x^3} + 3{x^2} - 1\).

      B. \(y = \frac{{{x^2} + 2}}{x}\).

      C. \(y = \frac{{2x + 3}}{{{x^2}}}\).

      D. \(y = \frac{{x + 2}}{{x - 1}}\).

      Phương pháp

      - Hàm đa thức có tập xác định R

      Lời giải

      Chọn A

      Hàm số \(y = {x^3} + 3{x^2} - 1\)là hàm đa thức bậc ba nên tập xác định là \(\mathbb{R}\).

      Câu 2. Tìm tập xác định \(D\)của hàm số \(y = \sqrt {2 - x} - \frac{4}{{\sqrt {x + 4} }}\).

      A. \(D = \left[ { - 4;2} \right]\).

      B. \(D = \left( { - 4;2} \right]\).

      C. \(D = \left[ { - 4;2} \right)\).

      D. \(D = \left( { - 2;4} \right]\).

      Phương pháp

      - Phân thức xác định khi mẫu thức khác 0

      - Căn thức xác định khi biểu thức trong căn lớn hơn bằng 0.

      Lời giải

      Chọn B

      Hàm số xác định khi và chỉ khi \(\left\{ \begin{array}{l}2 - x \ge 0\\x + 4 > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \le 2\\x > - 4\end{array} \right..\)

      Vậy \(D = \left( { - 4;2} \right]\).

      Câu 3. Cho hàm số bậc hai \(y = a{x^2} + bx + c\) \(\left( {a \ne 0} \right)\) có đồ thị \(\left( P \right)\), đỉnh của \(\left( P \right)\) được xác định bởi công thức nào?

      A. \(I\left( { - \frac{b}{{2a}};\; - \;\frac{\Delta }{{4a}}} \right)\).

      B. \(I\left( { - \frac{b}{a};\; - \;\frac{\Delta }{{4a}}} \right)\).

      C. \(I\left( {\frac{b}{{2a}};\;\;\frac{\Delta }{{4a}}} \right)\).

      D. \(I\left( { - \frac{b}{{2a}};\;\;\frac{\Delta }{{4a}}} \right)\).

      Phương pháp

      Đỉnh của parabol \(\left( P \right):y = a{x^2} + bx + c\) \(\left( {a \ne 0} \right)\) là điểm \(I\left( { - \frac{b}{{2a}};\; - \;\frac{\Delta }{{4a}}} \right)\).

      Lời giải

      Chọn A

      Đỉnh của parabol \(\left( P \right):y = a{x^2} + bx + c\) \(\left( {a \ne 0} \right)\) là điểm \(I\left( { - \frac{b}{{2a}};\; - \;\frac{\Delta }{{4a}}} \right)\).

      Câu 4. Xác định các hệ số \(a\) và \(b\) để Parabol \(\left( P \right):y = a{x^2} + 4x - b\) có đỉnh \(I\left( { - 1; - 5} \right)\).

      A. \(\left\{ \begin{array}{l}a = 3\\b = - 2\end{array} \right..\)

      B. \(\left\{ \begin{array}{l}a = 3\\b = 2\end{array} \right..\)

      C. \(\left\{ \begin{array}{l}a = 2\\b = 3\end{array} \right..\)

      D. \(\left\{ \begin{array}{l}a = 2\\b = - 3\end{array} \right..\)

      Phương pháp

      Đỉnh của parabol \(\left( P \right):y = a{x^2} + bx + c\) \(\left( {a \ne 0} \right)\) là điểm \(I\left( { - \frac{b}{{2a}};\; - \;\frac{\Delta }{{4a}}} \right)\).

      Lời giải

      Chọn C

      Ta có: \({x_I} = - 1 \Rightarrow - \frac{4}{{2a}} = - 1 \Rightarrow a = 2.\)

      Hơn nữa \(I \in \left( P \right)\) nên \( - 5 = a - 4 - b \Rightarrow b = 3.\)

      Câu 5. Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = a{x^2} + bx + c\) có đồ thị như hình vẽ. Đặt \(\Delta = {b^2} - 4ac\), tìm dấu của \(a\) và \(\Delta \).

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 10 - Đề số 1 - Chân trời sáng tạo 1 2

      A. \(a > 0\), \(\Delta > 0\).

      B. \(a < 0\), \(\Delta > 0\).

      C. \(a > 0\), \(\Delta = 0\).

      D.\(a < 0\), \(,{\rm{ }}\Delta = 0\).

      Phương pháp

      * Đồ thị hàm số là một Parabol quay bề lõm lên trên nên \(a > 0\) và đồ thị hàm số cắt trục \(Ox\) tại hai điểm phân biệt nên \(\Delta > 0\).

      Lời giải

      Chọn A

      * Đồ thị hàm số là một Parabol quay bề lõm lên trên nên \(a > 0\) và đồ thị hàm số cắt trục \(Ox\) tại hai điểm phân biệt nên \(\Delta > 0\).

      Câu 6. Tập nghiệm của bất phương trình \(\frac{{{x^2} - 7x + 12}}{{{x^2} - 4}} \le 0\)là.

      A. \(S = \left[ { - 2;2} \right] \cup \left[ {3;4} \right]\).

      B. \(S = \left( { - 2;2} \right] \cup \left[ {3;4} \right]\).

      C. \(S = \left( { - 2;2} \right) \cup \left[ {3;4} \right]\).

      D. \(S = \left[ { - 2;2} \right] \cup \left( {3;4} \right)\).

      Phương pháp

      Sử dụng dấu của tam thức bậc hai rồi lập bảng xét dấu

      Lời giải

      Chọn C

      Xét \(f\left( x \right) = \frac{{{x^2} - 7x + 12}}{{{x^2} - 4}}\)

      Tập xác định \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ { - 2;2} \right\}\).

      \({x^2} - 7x + 12 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 3\\x = 4\end{array} \right.\).

      \({x^2} - 4 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 2\\x = 2\end{array} \right.\).

      Bảng xét dấu \(f\left( x \right)\)

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 10 - Đề số 1 - Chân trời sáng tạo 1 3

      Từ bảng xét dấu ta có tập nghiệm của bất phương trình đã cho là \(S = \left( { - 2;2} \right) \cup \left[ {3;4} \right]\).

      Câu 7. Phương trình \(\sqrt {x - 1} = x - 3\) có tập nghiệm là

      A. \(S = \left\{ 5 \right\}\).

      B. \(S = \left\{ {2;5} \right\}\).

      C. \(S = \left\{ 2 \right\}\).

      D. \(S = \emptyset \).

      Phương pháp

      Bình phương hai vế của phương trình để đưa về giải phương trình bậc hai.

      Lời giải

      Chọn A

      Ta có: \(\sqrt {x - 1} = x - 3 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x - 3 \ge 0\\x - 1 = {\left( {x - 3} \right)^2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 3\\{x^2} - 7x + 10 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 3\\\left[ \begin{array}{l}x = 2\\x = 5\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow x = 5\)

      Vậy tập nghiệm của phương trình là: \(S = \left\{ 5 \right\}\).

      Câu 8. Số nghiệm của phương trình \(\sqrt {{x^2} - 4x + 3} = \sqrt {1 - x} \)là

      A. Vô số. B. 2. C. 1. D. 0.

      Phương pháp

      Bình phương hai vế của phương trình để đưa về giải phương trình bậc hai.

      Lời giải

      Chọn C

      Ta có\(\sqrt {{x^2} - 4x + 3} = \sqrt {1 - x} \)

      \( \Leftrightarrow \) \(\left\{ \begin{array}{l}1 - x \ge 0\\{x^2} - 4x + 3 = 1 - x\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \)\(\left\{ \begin{array}{l}x \le 1\\{x^2} - 3x + 2 = 0\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \) \(\left\{ \begin{array}{l}x \le 1\\\left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = 2\end{array} \right.\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \)\(x = 1\).

      Vậy phương trình đã cho có 1 nghiệm.

      Câu 9. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng \(d:x - 2y + 3 = 0\). Vectơ pháp tuyến của đường thẳng \(d\) là

      A. \(\overrightarrow n = \left( {1; - 2} \right)\)

      B. \(\overrightarrow n = \left( {2;1} \right)\)

      C. \(\overrightarrow n = \left( { - 2;3} \right)\)

      D. \(\overrightarrow n = \left( {1;3} \right)\)

      Phương pháp

      Vecto pháp tuyến của đường thẳng\(d:ax + by + c = 0\) là \(\overrightarrow n = \left( {a;b} \right)\)

      Lời giải

      Chọn A

      Câu 10. Cho đường thẳng \(d:7x + 3y - 1 = 0\). Vectơ nào sau đây là Vectơ chỉ phương của d?

      A. \(\overrightarrow u = \left( {7;3} \right)\).

      B. \(\overrightarrow u = \left( {3;7} \right)\).

      C. \(\overrightarrow u = \left( { - 3;7} \right)\).

      D. \(\overrightarrow u = \left( {2;3} \right)\).

      Phương pháp

      Vecto pháp tuyến của đường thẳng\(d:ax + by + c = 0\) là \(\overrightarrow n = \left( {a;b} \right)\). Khi đó \(\overrightarrow u = \left( { - b;a} \right)\)

      Lời giải

      Chọn C

      Đường thẳng d có 1 VTPT là \(\overrightarrow n = \left( {7;3} \right)\)nên d có 1 VTCP là \(\overrightarrow u = \left( { - 3;7} \right)\).

      Câu 11. Phương trình đường thẳng \(d\) đi qua \(A\left( {1; - 2} \right)\) và vuông góc với đường thẳng \(\Delta :3x - 2y + 1 = 0\) là:

      A. \(3x - 2y - 7 = 0\).

      B. \(2x + 3y + 4 = 0\).

      C. \(x + 3y + 5 = 0\).

      D. \(2x + 3y - 3 = 0\).

      Phương pháp

      Phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua điểm \(A\left( {{x_0},{y_0}} \right)\) và nhận \(\overrightarrow n = \left( {a;b} \right)\) làm vecto pháp tuyến là : \(d:a(x - {x_0}) + b(y - {y_0}) = 0\)

      Lời giải

      Chọn B

      Do \(d \bot \Delta \Rightarrow \overrightarrow {{n_d}} \left( {2;3} \right)\)

      Mà đường thẳng \(d\) đi qua \(A\left( {1; - 2} \right)\) nên ta có phương trình: \(2\left( {x - 1} \right) + 3\left( {y + 2} \right) = 0 \Leftrightarrow 2x + 3y + 4 = 0\).

      Vậy phương trình đường thẳng \(d:2x + 3y + 4 = 0\).

      Câu 12. Trong mặt phẳng \(Oxy\), đường thẳng \(d:\,x - 2y - 1 = 0\) song song với đường thẳng có phương trình nào sau đây?

      A. \(x + 2y + 1 = 0\).

      B. \(2x - y = 0\).

      C. \( - x + 2y + 1 = 0\).

      D. \( - 2x + 4y - 1 = 0\).

      Phương pháp

      Sử dụng công thức vị trí tương đối của hai đường thẳng.

      Lời giải

      Chọn D

      Ta kiểm tra lần lượt các đường thẳng

      +) Với \(d{}_1:x + 2y + 1 = 0\) có \(\frac{1}{1} \ne \frac{2}{{ - 2}} \Rightarrow d\) cắt \(d{}_1\).

      +) Với \(d{}_2:2x - y = 0\) có \(\frac{2}{1} \ne \frac{{ - 1}}{{ - 2}} \Rightarrow d\)cắt \(d{}_2\).

      +) Với \(d{}_3: - x + 2y + 1 = 0\) có \(\frac{{ - 1}}{1} = \frac{2}{{ - 2}} \ne \frac{1}{{ - 1}} \Rightarrow d\)trùng \(d{}_3\).

      +) Với \(d{}_4: - 2x + 4y - 1 = 0\) có \(\frac{1}{{ - 2}} = \frac{{ - 2}}{4} \ne \frac{{ - 1}}{{ - 1}} \Rightarrow d\) song song \(d{}_4\)

      Câu 13. Khoảng cách từ điểm \(A\left( {1;1} \right)\) đến đường thẳng \(5x - 12y - 6 = 0\) là

      A. \(13\). B. \( - 13\). C. \( - 1\). D. \(1\).

      Phương pháp

      Khoảng cách từ điểm \(M({x_0};{y_0})\) đến đường thẳng \(\Delta :{\rm{ }}ax + by + c = 0\) là: \(d(M,\Delta ) = \frac{{\left| {a{x_0} + b{y_0} + c} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\)

      Lời giải

      Chọn D

      Khoảng cách từ điểm \(A\left( {1;1} \right)\) đến đường thẳng \(\Delta :5x - 12y - 6 = 0\) là

      \(d\left( {A,\Delta } \right) = \frac{{\left| {5.1 - 12.1 - 6} \right|}}{{\sqrt {{5^2} + {{\left( { - 12} \right)}^2}} }} = 1\).

      Câu 14. Xác định tất cả các giá trị của \(a\) để góc tạo bởi đường thẳng \(\left\{ \begin{array}{l}x = 9 + at\\y = 7 - 2t\end{array} \right.\) \(\left( {t \in \mathbb{R}} \right)\) và đường thẳng \(3x + 4y - 2 = 0\) bằng \(45^\circ \).

      A. \(a = 1\), \(a = - 14\).

      B. \(a = \frac{2}{7}\), \(a = - 14\).

      C. \(a = - 2\), \(a = - 14\).

      D. \(a = \frac{2}{7}\), \(a = 14\).

      Phương pháp

      Áp dụng công thức tính góc giữa hai đường thẳng có: \(\cos \left( {a,b} \right) = \frac{{\overrightarrow {{n_1}} .\overrightarrow {{n_2}} }}{{\left| {\overrightarrow {{n_1}} } \right|.\left| {\overrightarrow {{n_2}} } \right|}}\).

      Lời giải

      Chọn B

      Gọi \(\varphi \) là góc giữa hai đường thẳng đã cho.

      Đường thẳng \(\left\{ \begin{array}{l}x = 9 + at\\y = 7 - 2t\end{array} \right.\) \(\left( {t \in \mathbb{R}} \right)\) có vectơ chỉ phương là \(\vec u = \left( {a\,; - 2} \right)\).

      Đường thẳng \(3x + 4y - 2 = 0\) có vectơ chỉ phương là \(\vec v = \left( {4\,; - 3} \right)\).

      Ta có \(\cos \varphi = \left| {\cos \left( {\vec u,\vec v} \right)} \right|\) \( \Leftrightarrow \cos 45^\circ = \frac{{\left| {\vec u.\vec v} \right|}}{{\left| {\vec u} \right|.\left| {\vec v} \right|}}\) \( \Leftrightarrow \frac{1}{{\sqrt 2 }} = \frac{{\left| {4a + 6} \right|}}{{5\sqrt {{a^2} + 4} }}\)

      \( \Leftrightarrow 5\sqrt {{a^2} + 4} = \sqrt 2 \left| {4a + 6} \right|\)\( \Leftrightarrow 25{a^2} + 100 = 32{a^2} + 96a + 72\)

      \( \Leftrightarrow 7{a^2} + 96a - 28 = 0\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}a = \frac{2}{7}\\a = - 14\end{array} \right.\).

      Câu 15. Trong mặt phẳng \(Oxy\), cho đường tròn \(\left( C \right):{\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} = 9\). Đường tròn có tâm và bán kính là

      A. \(I\left( {2;3} \right),\,\,R = 9\).

      B. \(I\left( {2; - 3} \right),\,\,R = 3\).

      C. \(I\left( { - 3;2} \right),\,\,R = 3\).

      D. \(I\left( { - 2;3} \right),\,\,R = 3\).

      Phương pháp

      Phương trình đường tròn (O) có tâm I(a,b) và bán kính R là :\({(x - a)^2} + {(y - b)^2} = {R^2}\)

      Lời giải

      Chọn B

      Đường tròn \(\left( C \right)\) có tâm \(I\left( {2; - 3} \right)\) và bán kính \(R = 3\).

      Câu 16. Phương trình nào sau đây là phương trình của đường tròn tâm \(I\left( { - 1;2} \right)\), bán kính bằng \(3\)?

      A. \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} = 9\).

      B. \({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} = 9\).

      C. \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 9\).

      D. \({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 9\).

      Phương pháp

      Phương trình đường tròn (O) có tâm I(a,b) và bán kính R là :\({(x - a)^2} + {(y - b)^2} = {R^2}\)

      Lời giải

      Chọn D

      Phương trình đường tròn tâm \(I\left( { - 1;2} \right)\) và bán kính \(R = 3\) là: \({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 9\).

      Câu 17. Phương trình đường tròn có tâm \(I\left( {1;2} \right)\) và bán kính \(R = 5\) là

      A. \({x^2} + {y^2} - 2x - 4y - 20 = 0\).

      B. \({x^2} + {y^2} + 2x + 4y + 20 = 0\).

      C. \({x^2} + {y^2} + 2x + 4y - 20 = 0\).

      D. \({x^2} + {y^2} - 2x - 4y + 20 = 0\).

      Lời giải

      Chọn A

      Phương trình đường tròn có tâm \(I\left( {1;2} \right)\) và bán kính \(R = 5\) là \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = {5^2}\)

      \( \Leftrightarrow {x^2} - 2x + 1 + {y^2} - 4y + 4 = 25\)\( \Leftrightarrow {x^2} + {y^2} - 2x - 4y - 20 = 0\).

      Câu 18. Trong mặt phẳng \(Oxy\), đường tròn đi qua ba điểm \(A\left( {1;2} \right)\), \(B\left( {5;2} \right)\), \(C\left( {1; - 3} \right)\) có phương trình là.

      A. \({x^2} + {y^2} + 25x + 19y - 49 = 0\).

      B. \(2{x^2} + {y^2} - 6x + y - 3 = 0\).

      C. \({x^2} + {y^2} - 6x + y - 1 = 0\).

      D. \({x^2} + {y^2} - 6x + xy - 1 = 0\).

      Phương pháp

      Phương trình đường tròn có dạng \({x^2} + {y^2} - 2ax - 2by + c = 0\).

      Lời giải

      Chọn C

      Phương trình đường tròn có dạng \({x^2} + {y^2} - 2ax - 2by + c = 0\). Đường tròn này đi qua 3 điểm \(A,B,C\) nên

      \(\left\{ \begin{array}{l}1 + 4 - 2a - 4b + c = 0\\25 + 4 - 10a - 4b + c = 0\\1 + 9 - 2a + 6b + c = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 3\\b = - \frac{1}{2}\\c = - 1\end{array} \right.\).

      Vậy phương trình đường tròn cần tìm là \({x^2} + {y^2} - 6x + y - 1 = 0\).

      Câu 19. Đường elip \(\frac{{{x^2}}}{9} + \frac{{{y^2}}}{7} = 1\) cắt trục tung tại hai điểm \({B_1}\), \({B_2}\). Độ dài \({B_1}{B_2}\) bằng

      A. \(2\sqrt 7 \).

      B. \(\sqrt 7 \).

      C. \(3\).

      D. \(6\).

      Phương pháp

       Phương trình Elip \(\left( E \right):\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) có độ dài \({B_1}{B_2} = 2b\)

      Lời giải

      Chọn A

      Ta có \(x = 0 \Rightarrow y = \pm \sqrt 7 \).

      Elip cắt trục tung tại hai điểm \({B_1}\left( {0; - \sqrt 7 } \right)\), \({B_2}\left( {0;\sqrt 7 } \right)\). Suy ra \({B_1}{B_2} = 2\sqrt 7 \).

      Câu 20. Tọa độ các tiêu điểm của hypebol \(\left( H \right):\frac{{{x^2}}}{4} - \frac{{{y^2}}}{3} = 1\) là

      A. \({F_1} = \left( { - 5;0} \right);{F_2} = \left( {5;0} \right)\).

      B. \({F_1} = \left( {0; - 5} \right);{F_2} = \left( {0;5} \right)\).

      C. \({F_1} = \left( {0; - \sqrt 7 } \right);{F_2} = \left( {0;\sqrt 7 } \right)\).

      D. \({F_1} = \left( { - \sqrt 7 ;0} \right);{F_2} = \left( {\sqrt 7 ;0} \right)\).

      Phương pháp

      Phương trình Hypebol \(\left( H \right):\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) có tọa độ hai tiêu điểm là \({F_1} = \left( { - c;0} \right);{F_2} = \left( {c;0} \right)\) với \({c^2} = {a^2} + {b^2}\)

      Lời giải

      Chọn D

      Gọi \({F_1} = \left( { - c;0} \right);{F_2} = \left( {c;0} \right)\) là hai tiêu điểm của \(\left( H \right)\).

      Từ phương trình \(\left( H \right):\frac{{{x^2}}}{4} - \frac{{{y^2}}}{3} = 1\), ta có: \({a^2} = 4\) và \({b^2} = 3\) suy ra \({c^2} = {a^2} + {b^2} = 7 \Rightarrow c = \sqrt 7 ,\left( {c > 0} \right)\).

      Vậy tọa độ các tiêu điểm của \(\left( H \right)\)là \({F_1} = \left( { - \sqrt 7 ;0} \right);{F_2} = \left( {\sqrt 7 ;0} \right)\).

      Câu 21. Một tổ có học sinh nữ và học sinh nam. Hỏi có bao nhiêu cách chọn ngẫu nhiên một học sinh của tổ đó đi trực nhật.

      A. \(20\). B. \(11\). C. \(30\). D. \(10\).

      Phương pháp

      Áp dụng quy tắc cộng

      Lời giải

      Chọn B

      Chọn ngẫu nhiên một học sinh từ \(11\) học sinh, ta có \(11\) cách chọn.

      Câu 22. Các thành phố A, B, C, D được nối với nhau bởi các con đường như hình vẽ. Hỏi có bao nhiêu cách đi từ A đến D mà qua B và C chỉ một lần?

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 10 - Đề số 1 - Chân trời sáng tạo 1 4

      A. 9. B. 10. C. 18. D. 24.

      Phương pháp

      Áp dụng quy tắc nhân

      Lời giải.

      Chọn D

      \( \bullet \) Từ có \(4\) cách.

      \( \bullet \) Từ có \(2\) cách.

      \( \bullet \) Từ có \(2\) cách.

      Vậy theo qui tắc nhân ta có \(4 \times 2 \times 3 = 24\) cách.

      Câu 23. Từ các số lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm 4 chữ số khác nhau và là số lẻ

      A. 360 B. 343 C. 480 D. 347

      Phương pháp

       Áp dụng quy tắc nhân và quy tắc cộng

      Lời giải

      Chọn C

      Gọi số cần lập ; và đôi một khác nhau.

      Vì số cần lập là số lẻ nên phải là số lẻ. Ta lập qua các công đoạn sau.

      Bước 1: Có 4 cách chọn d

      Bước 2: Có 6 cách chọn a

      Bước 3: Có 5 cách chọn b

      Bước 4: Có 4 cách chọn c

      Vậy có 480 số thỏa yêu cầu bài toán.

      Câu 24. Tính số chỉnh hợp chập \(4\) của \(7\) phần tử?

      A. \(24\). B. \(720\). C. \(840\). D. \(35\).

      Phương pháp

      Áp dụng công thức chỉnh hợp : \(A_n^k = \frac{{n!}}{{\left( {n - k} \right)!}}.\)

      Lời giải

      Chọn C

      Ta có: \(A_7^4 = \frac{{7!}}{{3!}} = 840\).

      Câu 25. Công thức tính số tổ hợp chập \(k\) của \(n\) phần tử là:

      A. \(A_n^k = \frac{{n!}}{{\left( {n - k} \right)!}}.\)

      B. \(A_n^k = \frac{{n!}}{{\left( {n - k} \right)!k!}}.\)

      C. \(C_n^k = \frac{{n!}}{{\left( {n - k} \right)!k!}}.\)

      D. \(C_n^k = \frac{{n!}}{{\left( {n - k} \right)!}}.\)

      Phương pháp

      Áp dụng công thức chỉnh hợp : \(A_n^k = \frac{{n!}}{{\left( {n - k} \right)!}}.\)

      Lời giải

      Chọn C

      \(A_n^k = \frac{{n!}}{{\left( {n - k} \right)!}}.\)

      Câu 26. Có bao nhiêu cách sắp xếp \(5\) học sinh thành một hàng dọc?

      A. \({5^5}\). B. \(5!\). C. \(4!\). D. \(5\).

      Phương pháp

      Áp dụng công thức hoán vị

      Lời giải

      Chọn B

      Số cách sắp xếp \(5\) học sinh thành một hàng dọc là \(5!\).

      Câu 27. Một lớp có \(15\) học sinh nam và \(20\) học sinh nữ. Có bao nhiêu cách chọn \(5\) bạn học sinh sao cho trong đó có đúng \(3\) học sinh nữ?

      A. \(110790.\) B. \(119700.\) C. \(117900.\) D. \(110970.\)

      Phương pháp

      Áp dụng công thức tổ hợp

      Lời giải.

      Chọn B

      Số cách chọn \(3\) học sinh nữ là: \(C_{20}^3 = 1140\) cách.

      Số cách chọn \(2\) bạn học sinh nam là: \(C_{15}^2 = 105\) cách.

      Số cách chọn \(5\) bạn thỏa mãn yêu cầu bài toán là: \(1140 \times 105 = 119700.\)

      Câu 28. Có \(15\) học sinh giỏi gồm \(6\) học sinh khối \(12\), \(4\) học sinh khối \(11\) và \(5\) học sinh khối \(10\). Hỏi có bao nhiêu cách chọn ra \(6\) học sinh sao cho mỗi khối có ít nhất \(1\) học sinh?

      A. \(4249\). B. \(4250\). C. \(5005\). D. \(805\).

      Phương pháp

      Áp dụng công thức tổ hợp

      Lời giải

      Chọn B

      Số cách chọn \(6\) học sinh bất kỳ trong \(15\) học sinh là \(C_{15}^6 = 5005\).

      Số cách chọn \(6\) học sinh chỉ có khối \(12\) là \(C_6^6 = 1\) cách.

      Số cách chọn \(6\) học sinh chỉ có khối \(10\) và \(11\)là \(C_9^6 = 84\) cách.

      Số cách chọn \(6\) học sinh chỉ có khối \(10\) và \(12\)là \(C_{11}^6 - C_6^6 = 461\) cách.

      Số cách chọn \(6\) học sinh chỉ có khối \(11\) và \(12\)là \(C_{10}^6 - C_6^6 = 209\) cách.

      Do đó số cách chọn \(6\) học sinh sao cho mỗi khối có ít nhất \(1\) học sinh là \(5005 - 1 - 84 - 461 - 209 = 4250\) cách.

      Câu 29. Trong khai triển nhị thức Niu-tơn của \({\left( {2x - 3} \right)^4}\), số hạng tổng quát của khai triển là

      A.\(C_4^k{2^k}{3^{4 - k}}.{x^{4 - k}}\).

      B. \(C_4^k{2^{4 - k}}{\left( { - 3} \right)^k}.{x^{4 - k}}\).

      C.\(C_4^k{2^{4 - k}}{3^k}.{x^{4 - k}}\).

      D.\(C_4^k{2^k}{\left( { - 3} \right)^{4 - k}}.{x^{4 - k}}\).

      Phương pháp

      Sử dụng công thức khai triển nhị thức Newton

      Lời giải

      Chọn B

      Số hạng tổng quát của khai triển \({\left( {2x - 3} \right)^4}\) là \(C_4^k{\left( {2x} \right)^{4 - k}}{\left( { - 3} \right)^k} = C_4^k{2^{4 - k}}{\left( { - 3} \right)^k}.{x^{4 - k}}\).

      Câu 30. Gieo một đồng tiền liên tiếp \(3\) lần thì \(n(\Omega )\) là bao nhiêu?

      A. \(4\). B. \(6\). C. \(8\). D. \(16\).

      Phương pháp

      Sử dụng quy tắc đếm

      Lời giải

      Chọn C

      \(n(\Omega ) = 2.2.2 = 8\).

      Câu 31. Cho \({\rm{A}}\), \(\overline {\rm{A}} \) là hai biến cố đối nhau trong cùng một phép thử T; xác suất xảy ra biến cố \(A\) là \(\frac{1}{5}\). Xác suất để xảy ra biến cố \(\overline {\rm{A}} \) là

      A. \({\rm{P}}\left( {\overline {\rm{A}} } \right) = 1.\)

      B. \({\rm{P}}\left( {\overline {\rm{A}} } \right) = \frac{1}{4}.\)

      C. \({\rm{P}}\left( {\overline {\rm{A}} } \right) = \frac{1}{5}.\)

      D. \({\rm{P}}\left( {\overline {\rm{A}} } \right) = \frac{4}{5}.\)

      Phương pháp

      Theo tính chất xác suất ta có \(P\left( A \right) = 1 - P\left( {\overline A } \right)\)

      Lời giải

      Chọn D

      Theo tính chất xác suất ta có \(P\left( A \right) = 1 - P\left( {\overline A } \right) = 1 - \frac{1}{5} = \frac{4}{5}\)

      Câu 32. Gieo một con súc sắc. Xác suất để mặt chấm chẵn xuất hiện là

      A. \(0,2\). B. \(0,3\). C. \(0,4\). D. \(0,5\).

      Phương pháp

      Công thức tính xác suất

      Lời giải

      Chọn D

      Không gian mẫu:\(\Omega = \left\{ {1;2;3;4;5;6} \right\}\)

      Biến cố xuất hiện mặt chẵn: \(A = \left\{ {2;4;6} \right\}\)

      Suy ra \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{1}{2}\).

      Câu 33. Gieo một con súc sắc hai lần. Xác suất để ít nhất một lần xuất hiện mặt sáu chấm là

      A. \(\frac{{12}}{{36}}.\)

      B. \(\frac{{11}}{{36}}.\)

      C. \(\frac{6}{{36}}.\)

      D. \(\frac{8}{{36}}.\)

      Phương pháp

      Công thức tính xác suất

      Lời giải.

      Chọn B

      Số phần tử của không gian mẫu là \(n\left( \Omega \right) = 6.6 = 36.\)

      Gọi \(A\) là biến cố \(''\)Ít nhất một lần xuất hiện mặt sáu chấm\(''\). Để tìm số phần tử của biến cố \(A\), ta đi tìm số phần tử của biến cố đối \(\overline A \) là \(''\)Không xuất hiện mặt sáu chấm\(''\)

      Vậy xác suất cần tính \(P\left( A \right) = \frac{{11}}{{36}}\).

      Câu 34. Một đội gồm \(5\) nam và \(8\) nữ. Lập một nhóm gồm 4 người hát tốp ca, tính xác suất để trong 4 người được chọn có ít nhất \(3\) nữ.

      A. \(\frac{{70}}{{143}}.\)

      B. \(\frac{{73}}{{143}}.\)

      C. \(\frac{{56}}{{143}}.\)

      D. \(\frac{{87}}{{143}}.\)

       Phương pháp

      Công thức tính xác suất

      Lời giải.

      Chọn A

      Không gian mẫu là chọn tùy ý \(4\) người từ \(13\) người.

      Suy ra số phần tử của không gian mẫu là \(n\left( \Omega \right) = C_{13}^4 = 715\).

      Gọi \(A\) là biến cố \(''\)4 người được chọn có ít nhất 3 nữ\(''\). Ta có hai trường hợp thuận lợi cho biến cố \(A\) như sau:

      ● TH1: Chọn 3 nữ và 1 nam, có \(C_8^3C_5^1\) cách.

      ● TH2: Chọn cả 4 nữ, có \(C_8^4\) cách.

      Suy ra số phần tử của biến cố \(A\) là \(n\left( A \right) = C_8^3C_5^1 + C_8^4 = 350\).

      Vậy xác suất cần tính \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{350}}{{715}} = \frac{{70}}{{143}}\).

      Câu 35. Có \(13\) học sinh của một trường THPT đạt danh hiệu học sinh xuất sắc trong đó khối \(12\) có \(8\) học sinh nam và \(3\) học sinh nữ, khối \(11\) có \(2\) học sinh nam. Chọn ngẫu nhiên \(3\) học sinh bất kỳ để trao thưởng, tính xác suất để \(3\) học sinh được chọn có cả nam và nữ đồng thời có cả khối \(11\) và khối \(12\).

      A. \(\frac{{57}}{{286}}.\)

      B. \(\frac{{24}}{{143}}.\)

      C. \(\frac{{27}}{{143}}.\)

      D. \(\frac{{229}}{{286}}.\)

      Phương pháp

      Công thức tính xác suất

      Lời giải.

      Chọn A

      Không gian mẫu là số cách chọn ngẫu nhiên \(3\) học sinh từ \(13\) học sinh.

      Suy ra số phần tử của không gian mẫu là \(n\left( \Omega \right) = C_{13}^3 = 286\).

      Gọi \(A\) là biến cố \(''\)\(3\) học sinh được chọn có cả nam và nữ đồng thời có cả khối \(11\) và khối \(12\)\(''\). Ta có các trường hợp thuận lợi cho biến cố \(A\) là:

      ● TH1: Chọn \(1\) học sinh khối \(11\); \(1\) học sinh nam khối \(12\) và \(1\) học sinh nữ khối \(12\) nên có \(C_2^1C_8^1C_3^1 = 48\) cách.

      ● TH2: Chọn \(1\) học sinh khối \(11\); \(2\) học sinh nữ khối \(12\) có \(C_2^1C_3^2 = 6\) cách.

      ● TH3: Chọn \(2\) học sinh khối \(11\); \(1\) học sinh nữ khối \(12\) có \(C_2^2C_3^1 = 3\) cách.

      Suy ra số phần tử của biến cố \(A\) là \(n\left( A \right) = 48 + 6 + 3 = 57\).

      Vậy xác suất cần tính \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{57}}{{286}}.\)

      II. TỰ LUẬN (04 câu – 3,0 điểm)

      Câu 36 ( 1 điểm) Xác định hàm số \(y = a{x^2} + bx + c\) với \(a\), \(b\), \(c\) là các tham số, biết rằng hàm số ấy đạt giá trị lớn nhất bằng \(5\) tại \(x = - 2\) và có đồ thị đi qua điểm \(M\left( {1\,;\, - 1} \right)\).

      Phương pháp

      Thay các giá trị đề bài cho vào hàm số y.

      Lời giải

      Tập xác định \(D = R\).

      Trên R, do hàm \(y = a{x^2} + bx + c\) đạt giá trị lớn nhất nên \(a < 0\).

      Do đó theo giả thiết, ta có: \(\left\{ \begin{array}{l} - \frac{b}{{2a}} = - 2\\4a - 2b + c = 5\\a + b + c = - 1\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = - \frac{2}{3}\\b = - \frac{8}{3}\\c = \frac{7}{3}\end{array} \right.\) (nhận).

      Vậy hàm số cần tìm là \(y = - \frac{2}{3}{x^2} - \frac{8}{3}x + \frac{7}{3}\).

      Câu 37( 1 điểm) Tìm tham số \(m\) để góc giữa hai đường thẳng \({\Delta _1}:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = - 1 + mt}\\{y = 9 + t}\end{array}} \right.\), \({\Delta _2}:x + my - 4 = 0\) bằng \(60^\circ \).

      Phương pháp

      Sử dụng công thức tính góc giữa hai đường thẳng\(\cos \left( {{\Delta _1},{\Delta _2}} \right) = \frac{{\left| {{{\vec n}_1} \cdot {{\vec n}_2}} \right|}}{{\left| {{{\vec n}_1}} \right| \cdot \left| {{{\vec n}_2}} \right|}}\)

      Lời giải

      Hai đường thẳng đã cho có vectơ pháp tuyến lần lượt là \({\vec n_1} = (1; - m),{\vec n_2} = (1;m)\).

      Ta có: \(\cos \left( {{\Delta _1},{\Delta _2}} \right) = \frac{{\left| {{{\vec n}_1} \cdot {{\vec n}_2}} \right|}}{{\left| {{{\vec n}_1}} \right| \cdot \left| {{{\vec n}_2}} \right|}} = \frac{{\left| {1 - {m^2}} \right|}}{{\sqrt {1 + {m^2}} \cdot \sqrt {1 + {m^2}} }} = \cos 60^\circ \Rightarrow \frac{{\left| {1 - {m^2}} \right|}}{{1 + {m^2}}} = \frac{1}{2}\)

      \( \Rightarrow 2\left| {1 - {m^2}} \right| = 1 + {m^2} \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{2(1 - {m^2}) = 1 + {m^2}}\\{2(1 - {m^2}) = - 1 - {m^2}}\end{array} \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{3{m^2} = 1}\\{{m^2} = 3}\end{array} \Rightarrow m = \pm \sqrt 3 \vee m = \pm \sqrt {\frac{1}{3}} } \right.} \right.{\rm{. }}\)

      Vậy \(m = \pm \sqrt 3 \vee m = \pm \sqrt {\frac{1}{3}} \) thỏa mãn đề bài

      Câu 38 (0,5điểm) Tìm hệ số của \({x^7}\) trong khai triển biểu thức \({x^2}{\left( {2x - 1} \right)^8} + {\left( {3x - 1} \right)^{10}}\)

      Phương pháp

      Sử dụng công thức khai triển nhị thức Newton.

      Lời giải

      \({x^2}{\left( {2x - 1} \right)^8} + {\left( {3x - 1} \right)^{10}}\)=\({x^2}\sum\limits_{k = 0}^8 {C_8^k.{{\left( {2x} \right)}^{8 - k}}{{\left( { - 1} \right)}^k}} + \sum\limits_{m = 0}^{10} {C_{10}^m.{{\left( {3x} \right)}^{10 - m}}{{\left( { - 1} \right)}^m}} \)

      \( = \sum\limits_{k = 0}^8 {C_8^k{{.2}^{8 - k}}{{\left( { - 1} \right)}^k}} {x^{10 - k}} + \sum\limits_{m = 0}^{10} {C_{10}^m{{.3}^{10 - m}}{{\left( { - 1} \right)}^m}} {x^{10 - m}}\)

      Hệ số \({x^7}\) ứng với \(k = 3\); \(m = 3\).

      Hệ số cần tìm là \(C_8^3{.2^5}{\left( { - 1} \right)^3} + C_{10}^3{.3^7}{\left( { - 1} \right)^3} = - 264232\)

      Câu 39 (0,5 điểm) Có bao nhiêu cách xếp \(7\) bạn nam và \(5\) bạn nữ vào một bàn tròn có 12 chỗ ngồi, sao cho không có hai bạn nữ nào ngồi cạnh nhau.

      Phương pháp

      Sử dụng các công thức đếm.

      Lời giải

      Xếp \(7\) bạn nam vào bàn tròn có \(1.6.5.4.3.2.1 = 720\) cách xếp.

      Khi đó 7 bạn nam chia vòng tròn quanh bàn thành \(7\) khoảng trống.

      Xếp 5 bạn nữ vào \(7\) khoảng trống đó sao cho mỗi khoảng trống xếp nhiều nhất một bạn nữ. Số cách xếp 5 bạn nữ là: \(7.6.5.4.3 = 2520\) cách xếp.

      Theo quy tắc nhân có: \(720 \times 2520 = 1814400\) cách xếp.

      ---------Hết----------

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải
      • Tải về

        Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

      I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (35 câu - 7,0 điểm).

      Câu 1. Trong các hàm số sau, hàm số nào có tập xác định là \(\mathbb{R}\)?

      A. \(y = {x^3} + 3{x^2} - 1\).

      B. \(y = \frac{{{x^2} + 2}}{x}\).

      C. \(y = \frac{{2x + 3}}{{{x^2}}}\).

      D. \(y = \frac{{x + 2}}{{x - 1}}\).

      Câu 2. Tìm tập xác định \(D\)của hàm số \(y = \sqrt {2 - x} - \frac{4}{{\sqrt {x + 4} }}\).

      A. \(D = \left[ { - 4;2} \right]\).

      B. \(D = \left( { - 4;2} \right]\).

      C. \(D = \left[ { - 4;2} \right)\).

      D. \(D = \left( { - 2;4} \right]\).

      Câu 3. Cho hàm số bậc hai \(y = a{x^2} + bx + c\) \(\left( {a \ne 0} \right)\) có đồ thị \(\left( P \right)\), đỉnh của \(\left( P \right)\) được xác định bởi công thức nào?

      A.\(I\left( { - \frac{b}{{2a}};\; - \;\frac{\Delta }{{4a}}} \right)\).

      B. \(I\left( { - \frac{b}{a};\; - \;\frac{\Delta }{{4a}}} \right)\).

      C. \(I\left( {\frac{b}{{2a}};\;\;\frac{\Delta }{{4a}}} \right)\).

      D. \(I\left( { - \frac{b}{{2a}};\;\;\frac{\Delta }{{4a}}} \right)\).

      Câu 4. Xác định các hệ số \(a\) và \(b\) để Parabol \(\left( P \right):y = a{x^2} + 4x - b\) có đỉnh \(I\left( { - 1; - 5} \right)\).

      A. \(\left\{ \begin{array}{l}a = 3\\b = - 2\end{array} \right..\)

      B. \(\left\{ \begin{array}{l}a = 3\\b = 2\end{array} \right..\)

      C. \(\left\{ \begin{array}{l}a = 2\\b = 3\end{array} \right..\)

      D. \(\left\{ \begin{array}{l}a = 2\\b = - 3\end{array} \right..\)

      Câu 5. Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = a{x^2} + bx + c\) có đồ thị như hình vẽ. Đặt \(\Delta = {b^2} - 4ac\), tìm dấu của \(a\) và \(\Delta \).

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 10 - Đề số 1 - Chân trời sáng tạo 1

      A.\(a > 0\), \(\Delta > 0\).

      B. \(a < 0\), \(\Delta > 0\).

      C. \(a > 0\), \(\Delta = 0\).

      D.\(a < 0\), \(,{\rm{ }}\Delta = 0\).

      Câu 6. Tập nghiệm của bất phương trình \(\frac{{{x^2} - 7x + 12}}{{{x^2} - 4}} \le 0\)là.

      A.\(S = \left[ { - 2;2} \right] \cup \left[ {3;4} \right]\).

      B.\(S = \left( { - 2;2} \right] \cup \left[ {3;4} \right]\).

      C. \(S = \left( { - 2;2} \right) \cup \left[ {3;4} \right]\).

      D.\(S = \left[ { - 2;2} \right] \cup \left( {3;4} \right)\).

      Câu 7. Phương trình \(\sqrt {x - 1} = x - 3\) có tập nghiệm là

      A. \(S = \left\{ 5 \right\}\).

      B. \(S = \left\{ {2;5} \right\}\).

      C. \(S = \left\{ 2 \right\}\).

      D. \(S = \emptyset \).

      Câu 8. Số nghiệm của phương trình \(\sqrt {{x^2} - 4x + 3} = \sqrt {1 - x} \)là

      A. Vô số.

      B. 2.

      C. 1.

      D. 0.

      Câu 9. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng \(d:x - 2y + 3 = 0\). Vectơ pháp tuyến của đường thẳng \(d\) là

      A. \(\overrightarrow n = \left( {1; - 2} \right)\)

      B. \(\overrightarrow n = \left( {2;1} \right)\)

      C. \(\overrightarrow n = \left( { - 2;3} \right)\)

      D. \(\overrightarrow n = \left( {1;3} \right)\)

      Câu 10. Cho đường thẳng \(d:7x + 3y - 1 = 0\). Vectơ nào sau đây là Vectơ chỉ phương của d ?

      A.\(\overrightarrow u = \left( {7;3} \right)\).

      B. \(\overrightarrow u = \left( {3;7} \right)\).

      C. \(\overrightarrow u = \left( { - 3;7} \right)\).

      D. \(\overrightarrow u = \left( {2;3} \right)\).

      Câu 11. Phương trình đường thẳng \(d\) đi qua \(A\left( {1; - 2} \right)\) và vuông góc với đường thẳng \(\Delta :3x - 2y + 1 = 0\) là

      A. \(3x - 2y - 7 = 0\).

      B. \(2x + 3y + 4 = 0\).

      C. \(x + 3y + 5 = 0\).

      D. \(2x + 3y - 3 = 0\).

      Câu 12. Trong mặt phẳng \(Oxy\), đường thẳng \(d:\,x - 2y - 1 = 0\) song song với đường thẳng có phương trình nào sau đây?

      A. \(x + 2y + 1 = 0\). B. \(2x - y = 0\). C. \( - x + 2y + 1 = 0\). D. \( - 2x + 4y - 1 = 0\).

      Câu 13. Khoảng cách từ điểm \(A\left( {1;1} \right)\) đến đường thẳng \(5x - 12y - 6 = 0\) là

      A. \(13\).

      B. \( - 13\).

      C. \( - 1\).

      D. \(1\).

      Câu 14. Xác định tất cả các giá trị của \(a\) để góc tạo bởi đường thẳng \(\left\{ \begin{array}{l}x = 9 + at\\y = 7 - 2t\end{array} \right.\) \(\left( {t \in \mathbb{R}} \right)\) và đường thẳng \(3x + 4y - 2 = 0\) bằng \(45^\circ \).

      A. \(a = 1\), \(a = - 14\).

      B.\(a = \frac{2}{7}\), \(a = - 14\).

      C. \(a = - 2\), \(a = - 14\).

      D. \(a = \frac{2}{7}\), \(a = 14\).

      Câu 15. Trong mặt phẳng \(Oxy\), cho đường tròn \(\left( C \right):{\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} = 9\). Đường tròn có tâm và bán kính là

      A. \(I\left( {2;3} \right),\,\,R = 9\).

      B. \(I\left( {2; - 3} \right),\,\,R = 3\).

      C. \(I\left( { - 3;2} \right),\,\,R = 3\).

      D. \(I\left( { - 2;3} \right),\,\,R = 3\).

      Câu 16. Phương trình nào sau đây là phương trình của đường tròn tâm \(I\left( { - 1;2} \right)\), bán kính bằng \(3\)?

      A. \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} = 9\).

      B. \({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} = 9\).

      C. \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 9\).

      D. \({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 9\).

      Câu 17.Phương trình đường tròn có tâm \(I\left( {1;2} \right)\) và bán kính \(R = 5\) là

      A. \({x^2} + {y^2} - 2x - 4y - 20 = 0\).

      B. \({x^2} + {y^2} + 2x + 4y + 20 = 0\).

      C. \({x^2} + {y^2} + 2x + 4y - 20 = 0\).

      D. \({x^2} + {y^2} - 2x - 4y + 20 = 0\).

      Câu 18. Trong mặt phẳng \(Oxy\), đường tròn đi qua ba điểm \(A\left( {1;2} \right)\), \(B\left( {5;2} \right)\), \(C\left( {1; - 3} \right)\) có phương trình là

      A. \({x^2} + {y^2} + 25x + 19y - 49 = 0\).

      B. \(2{x^2} + {y^2} - 6x + y - 3 = 0\).

      C. \({x^2} + {y^2} - 6x + y - 1 = 0\).

      D. \({x^2} + {y^2} - 6x + xy - 1 = 0\).

      Câu 19. Đường elip \(\frac{{{x^2}}}{9} + \frac{{{y^2}}}{7} = 1\) cắt trục tung tại hai điểm \({B_1}\), \({B_2}\). Độ dài \({B_1}{B_2}\) bằng

      A.\(2\sqrt 7 \).

      B. \(\sqrt 7 \).

      C. \(3\).

      D. \(6\).

      Câu 20. Tọa độ các tiêu điểm của hypebol \(\left( H \right):\frac{{{x^2}}}{4} - \frac{{{y^2}}}{3} = 1\) là

      A. \({F_1} = \left( { - 5;0} \right);{F_2} = \left( {5;0} \right)\).

      B. \({F_1} = \left( {0; - 5} \right);{F_2} = \left( {0;5} \right)\).

      C. \({F_1} = \left( {0; - \sqrt 7 } \right);{F_2} = \left( {0;\sqrt 7 } \right)\).

      D. \({F_1} = \left( { - \sqrt 7 ;0} \right);{F_2} = \left( {\sqrt 7 ;0} \right)\).

      Câu 21. Một tổ có học sinh nữ và học sinh nam. Hỏi có bao nhiêu cách chọn ngẫu nhiên một học sinh của tổ đó đi trực nhật.

      A.\(20\).

      B. \(11\).

      C. \(30\).

      D. \(10\).

      Câu 22. Các thành phố A, B, C, D được nối với nhau bởi các con đường như hình vẽ. Hỏi có bao nhiêu cách đi từ A đến D mà qua B và C chỉ một lần?

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 10 - Đề số 1 - Chân trời sáng tạo 2

      A. 9. B. 10. C. 18. D. 24.

      Câu 23. Từ các số lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm 4 chữ số khác nhau và là số lẻ

      A.360 B. 343 C. 480 D. 347

      Câu 24. Tính số chỉnh hợp chập \(4\) của \(7\) phần tử?

      A. \(24\). B. \(720\). C. \(840\). D. \(35\).

      Câu 25. Công thức tính số tổ hợp chập \(k\) của \(n\) phần tử là:

      A. \(A_n^k = \frac{{n!}}{{\left( {n - k} \right)!}}.\)

      B. \(A_n^k = \frac{{n!}}{{\left( {n - k} \right)!k!}}.\)

      C. \(C_n^k = \frac{{n!}}{{\left( {n - k} \right)!k!}}.\)

      D. \(C_n^k = \frac{{n!}}{{\left( {n - k} \right)!}}.\)

      Câu 26. Có bao nhiêu cách sắp xếp \(5\) học sinh thành một hàng dọc?

      A. \({5^5}\). B. \(5!\). C. \(4!\). D. \(5\).

      Câu 27. Một lớp có \(15\) học sinh nam và \(20\) học sinh nữ. Có bao nhiêu cách chọn \(5\) bạn học sinh sao cho trong đó có đúng \(3\) học sinh nữ?

      A. \(110790.\)

      B. \(119700.\)

      C. \(117900.\)

      D. \(110970.\)

      Câu 28. Có \(15\) học sinh giỏi gồm \(6\) học sinh khối \(12\), \(4\) học sinh khối \(11\) và \(5\) học sinh khối \(10\). Hỏi có bao nhiêu cách chọn ra \(6\) học sinh sao cho mỗi khối có ít nhất \(1\) học sinh?

      A. \(4249\).

      B. \(4250\).

      C. \(5005\).

      D. \(805\).

      Câu 29. Trong khai triển nhị thức Niu-tơn của \({\left( {2x - 3} \right)^4}\), số hạng tổng quát của khai triển là

      A.\(C_4^k{2^k}{3^{4 - k}}.{x^{4 - k}}\).

      B.\(C_4^k{2^{4 - k}}{\left( { - 3} \right)^k}.{x^{4 - k}}\).

      C.\(C_4^k{2^{4 - k}}{3^k}.{x^{4 - k}}\).

      D.\(C_4^k{2^k}{\left( { - 3} \right)^{4 - k}}.{x^{4 - k}}\).

      Câu 30. Gieo một đồng tiền liên tiếp \(3\) lần thì \(n(\Omega )\) là bao nhiêu?

      A. \(4\).

      B. \(6\).

      C. \(8\).

      D. \(16\).

      Câu 31. Cho \({\rm{A}}\), \(\overline {\rm{A}} \) là hai biến cố đối nhau trong cùng một phép thử T; xác suất xảy ra biến cố \(A\) là \(\frac{1}{5}\). Xác suất để xảy ra biến cố \(\overline {\rm{A}} \) là

      A. \({\rm{P}}\left( {\overline {\rm{A}} } \right) = 1.\)

      B. \({\rm{P}}\left( {\overline {\rm{A}} } \right) = \frac{1}{4}.\)

      C. \({\rm{P}}\left( {\overline {\rm{A}} } \right) = \frac{1}{5}.\)

      D. \({\rm{P}}\left( {\overline {\rm{A}} } \right) = \frac{4}{5}.\)

      Câu 32. Gieo một con súc sắc. Xác suất để mặt chấm chẵn xuất hiện là:

      A. \(0,2\). B. \(0,3\). C. \(0,4\). D. \(0,5\).

      Câu 33. Gieo một con súc sắc hai lần. Xác suất để ít nhất một lần xuất hiện mặt sáu chấm là?

      A. \(\frac{{12}}{{36}}.\)

      B. \(\frac{{11}}{{36}}.\)

      C. \(\frac{6}{{36}}.\)

      D. \(\frac{8}{{36}}.\)

      Câu 34. Một đội gồm \(5\) nam và \(8\) nữ. Lập một nhóm gồm 4 người hát tốp ca, tính xác suất để trong 4 người được chọn có ít nhất \(3\) nữ.

      A. \(\frac{{70}}{{143}}.\)

      B. \(\frac{{73}}{{143}}.\)

      C. \(\frac{{56}}{{143}}.\)

      D. \(\frac{{87}}{{143}}.\)

      Câu 35. Có \(13\) học sinh của một trường THPT đạt danh hiệu học sinh xuất sắc trong đó khối \(12\) có \(8\) học sinh nam và \(3\) học sinh nữ, khối \(11\) có \(2\) học sinh nam. Chọn ngẫu nhiên \(3\) học sinh bất kỳ để trao thưởng, tính xác suất để \(3\) học sinh được chọn có cả nam và nữ đồng thời có cả khối \(11\) và khối \(12\).

      A. \(\frac{{57}}{{286}}.\)

      B. \(\frac{{24}}{{143}}.\)

      C. \(\frac{{27}}{{143}}.\)

      D. \(\frac{{229}}{{286}}.\)

      II. TỰ LUẬN (04 câu – 3,0 điểm)

      Câu 36 ( 1 điểm) Xác định hàm số \(y = a{x^2} + bx + c\) với \(a\), \(b\), \(c\) là các tham số, biết rằng hàm số ấy đạt giá trị lớn nhất bằng \(5\) tại \(x = - 2\) và có đồ thị đi qua điểm \(M\left( {1\,;\, - 1} \right)\).

      Câu 37( 1 điểm) Tìm tham số \(m\) để góc giữa hai đường thẳng \({\Delta _1}:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = - 1 + mt}\\{y = 9 + t}\end{array}} \right.\), \({\Delta _2}:x + my - 4 = 0\) bằng \(60^\circ \).

      Câu 38 (0,5điểm) Tìm hệ số của \({x^7}\) trong khai triển biểu thức \({x^2}{\left( {2x - 1} \right)^8} + {\left( {3x - 1} \right)^{10}}\)

      Câu 39 (0,5 điểm) Có bao nhiêu cách xếp \(7\) bạn nam và \(5\) bạn nữ vào một bàn tròn có 12 chỗ ngồi, sao cho không có hai bạn nữ nào ngồi cạnh nhau.

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      THỰC HIỆN: BAN CHYÊN MÔN

      I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (35 câu - 7,0 điểm).

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 10 - Đề số 1 - Chân trời sáng tạo 3

      Câu 1. Trong các hàm số sau, hàm số nào có tập xác định là R ?

      A. \(y = {x^3} + 3{x^2} - 1\).

      B. \(y = \frac{{{x^2} + 2}}{x}\).

      C. \(y = \frac{{2x + 3}}{{{x^2}}}\).

      D. \(y = \frac{{x + 2}}{{x - 1}}\).

      Phương pháp

      - Hàm đa thức có tập xác định R

      Lời giải

      Chọn A

      Hàm số \(y = {x^3} + 3{x^2} - 1\)là hàm đa thức bậc ba nên tập xác định là \(\mathbb{R}\).

      Câu 2. Tìm tập xác định \(D\)của hàm số \(y = \sqrt {2 - x} - \frac{4}{{\sqrt {x + 4} }}\).

      A. \(D = \left[ { - 4;2} \right]\).

      B. \(D = \left( { - 4;2} \right]\).

      C. \(D = \left[ { - 4;2} \right)\).

      D. \(D = \left( { - 2;4} \right]\).

      Phương pháp

      - Phân thức xác định khi mẫu thức khác 0

      - Căn thức xác định khi biểu thức trong căn lớn hơn bằng 0.

      Lời giải

      Chọn B

      Hàm số xác định khi và chỉ khi \(\left\{ \begin{array}{l}2 - x \ge 0\\x + 4 > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \le 2\\x > - 4\end{array} \right..\)

      Vậy \(D = \left( { - 4;2} \right]\).

      Câu 3. Cho hàm số bậc hai \(y = a{x^2} + bx + c\) \(\left( {a \ne 0} \right)\) có đồ thị \(\left( P \right)\), đỉnh của \(\left( P \right)\) được xác định bởi công thức nào?

      A. \(I\left( { - \frac{b}{{2a}};\; - \;\frac{\Delta }{{4a}}} \right)\).

      B. \(I\left( { - \frac{b}{a};\; - \;\frac{\Delta }{{4a}}} \right)\).

      C. \(I\left( {\frac{b}{{2a}};\;\;\frac{\Delta }{{4a}}} \right)\).

      D. \(I\left( { - \frac{b}{{2a}};\;\;\frac{\Delta }{{4a}}} \right)\).

      Phương pháp

      Đỉnh của parabol \(\left( P \right):y = a{x^2} + bx + c\) \(\left( {a \ne 0} \right)\) là điểm \(I\left( { - \frac{b}{{2a}};\; - \;\frac{\Delta }{{4a}}} \right)\).

      Lời giải

      Chọn A

      Đỉnh của parabol \(\left( P \right):y = a{x^2} + bx + c\) \(\left( {a \ne 0} \right)\) là điểm \(I\left( { - \frac{b}{{2a}};\; - \;\frac{\Delta }{{4a}}} \right)\).

      Câu 4. Xác định các hệ số \(a\) và \(b\) để Parabol \(\left( P \right):y = a{x^2} + 4x - b\) có đỉnh \(I\left( { - 1; - 5} \right)\).

      A. \(\left\{ \begin{array}{l}a = 3\\b = - 2\end{array} \right..\)

      B. \(\left\{ \begin{array}{l}a = 3\\b = 2\end{array} \right..\)

      C. \(\left\{ \begin{array}{l}a = 2\\b = 3\end{array} \right..\)

      D. \(\left\{ \begin{array}{l}a = 2\\b = - 3\end{array} \right..\)

      Phương pháp

      Đỉnh của parabol \(\left( P \right):y = a{x^2} + bx + c\) \(\left( {a \ne 0} \right)\) là điểm \(I\left( { - \frac{b}{{2a}};\; - \;\frac{\Delta }{{4a}}} \right)\).

      Lời giải

      Chọn C

      Ta có: \({x_I} = - 1 \Rightarrow - \frac{4}{{2a}} = - 1 \Rightarrow a = 2.\)

      Hơn nữa \(I \in \left( P \right)\) nên \( - 5 = a - 4 - b \Rightarrow b = 3.\)

      Câu 5. Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = a{x^2} + bx + c\) có đồ thị như hình vẽ. Đặt \(\Delta = {b^2} - 4ac\), tìm dấu của \(a\) và \(\Delta \).

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 10 - Đề số 1 - Chân trời sáng tạo 4

      A. \(a > 0\), \(\Delta > 0\).

      B. \(a < 0\), \(\Delta > 0\).

      C. \(a > 0\), \(\Delta = 0\).

      D.\(a < 0\), \(,{\rm{ }}\Delta = 0\).

      Phương pháp

      * Đồ thị hàm số là một Parabol quay bề lõm lên trên nên \(a > 0\) và đồ thị hàm số cắt trục \(Ox\) tại hai điểm phân biệt nên \(\Delta > 0\).

      Lời giải

      Chọn A

      * Đồ thị hàm số là một Parabol quay bề lõm lên trên nên \(a > 0\) và đồ thị hàm số cắt trục \(Ox\) tại hai điểm phân biệt nên \(\Delta > 0\).

      Câu 6. Tập nghiệm của bất phương trình \(\frac{{{x^2} - 7x + 12}}{{{x^2} - 4}} \le 0\)là.

      A. \(S = \left[ { - 2;2} \right] \cup \left[ {3;4} \right]\).

      B. \(S = \left( { - 2;2} \right] \cup \left[ {3;4} \right]\).

      C. \(S = \left( { - 2;2} \right) \cup \left[ {3;4} \right]\).

      D. \(S = \left[ { - 2;2} \right] \cup \left( {3;4} \right)\).

      Phương pháp

      Sử dụng dấu của tam thức bậc hai rồi lập bảng xét dấu

      Lời giải

      Chọn C

      Xét \(f\left( x \right) = \frac{{{x^2} - 7x + 12}}{{{x^2} - 4}}\)

      Tập xác định \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ { - 2;2} \right\}\).

      \({x^2} - 7x + 12 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 3\\x = 4\end{array} \right.\).

      \({x^2} - 4 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 2\\x = 2\end{array} \right.\).

      Bảng xét dấu \(f\left( x \right)\)

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 10 - Đề số 1 - Chân trời sáng tạo 5

      Từ bảng xét dấu ta có tập nghiệm của bất phương trình đã cho là \(S = \left( { - 2;2} \right) \cup \left[ {3;4} \right]\).

      Câu 7. Phương trình \(\sqrt {x - 1} = x - 3\) có tập nghiệm là

      A. \(S = \left\{ 5 \right\}\).

      B. \(S = \left\{ {2;5} \right\}\).

      C. \(S = \left\{ 2 \right\}\).

      D. \(S = \emptyset \).

      Phương pháp

      Bình phương hai vế của phương trình để đưa về giải phương trình bậc hai.

      Lời giải

      Chọn A

      Ta có: \(\sqrt {x - 1} = x - 3 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x - 3 \ge 0\\x - 1 = {\left( {x - 3} \right)^2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 3\\{x^2} - 7x + 10 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 3\\\left[ \begin{array}{l}x = 2\\x = 5\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow x = 5\)

      Vậy tập nghiệm của phương trình là: \(S = \left\{ 5 \right\}\).

      Câu 8. Số nghiệm của phương trình \(\sqrt {{x^2} - 4x + 3} = \sqrt {1 - x} \)là

      A. Vô số. B. 2. C. 1. D. 0.

      Phương pháp

      Bình phương hai vế của phương trình để đưa về giải phương trình bậc hai.

      Lời giải

      Chọn C

      Ta có\(\sqrt {{x^2} - 4x + 3} = \sqrt {1 - x} \)

      \( \Leftrightarrow \) \(\left\{ \begin{array}{l}1 - x \ge 0\\{x^2} - 4x + 3 = 1 - x\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \)\(\left\{ \begin{array}{l}x \le 1\\{x^2} - 3x + 2 = 0\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \) \(\left\{ \begin{array}{l}x \le 1\\\left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = 2\end{array} \right.\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \)\(x = 1\).

      Vậy phương trình đã cho có 1 nghiệm.

      Câu 9. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng \(d:x - 2y + 3 = 0\). Vectơ pháp tuyến của đường thẳng \(d\) là

      A. \(\overrightarrow n = \left( {1; - 2} \right)\)

      B. \(\overrightarrow n = \left( {2;1} \right)\)

      C. \(\overrightarrow n = \left( { - 2;3} \right)\)

      D. \(\overrightarrow n = \left( {1;3} \right)\)

      Phương pháp

      Vecto pháp tuyến của đường thẳng\(d:ax + by + c = 0\) là \(\overrightarrow n = \left( {a;b} \right)\)

      Lời giải

      Chọn A

      Câu 10. Cho đường thẳng \(d:7x + 3y - 1 = 0\). Vectơ nào sau đây là Vectơ chỉ phương của d?

      A. \(\overrightarrow u = \left( {7;3} \right)\).

      B. \(\overrightarrow u = \left( {3;7} \right)\).

      C. \(\overrightarrow u = \left( { - 3;7} \right)\).

      D. \(\overrightarrow u = \left( {2;3} \right)\).

      Phương pháp

      Vecto pháp tuyến của đường thẳng\(d:ax + by + c = 0\) là \(\overrightarrow n = \left( {a;b} \right)\). Khi đó \(\overrightarrow u = \left( { - b;a} \right)\)

      Lời giải

      Chọn C

      Đường thẳng d có 1 VTPT là \(\overrightarrow n = \left( {7;3} \right)\)nên d có 1 VTCP là \(\overrightarrow u = \left( { - 3;7} \right)\).

      Câu 11. Phương trình đường thẳng \(d\) đi qua \(A\left( {1; - 2} \right)\) và vuông góc với đường thẳng \(\Delta :3x - 2y + 1 = 0\) là:

      A. \(3x - 2y - 7 = 0\).

      B. \(2x + 3y + 4 = 0\).

      C. \(x + 3y + 5 = 0\).

      D. \(2x + 3y - 3 = 0\).

      Phương pháp

      Phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua điểm \(A\left( {{x_0},{y_0}} \right)\) và nhận \(\overrightarrow n = \left( {a;b} \right)\) làm vecto pháp tuyến là : \(d:a(x - {x_0}) + b(y - {y_0}) = 0\)

      Lời giải

      Chọn B

      Do \(d \bot \Delta \Rightarrow \overrightarrow {{n_d}} \left( {2;3} \right)\)

      Mà đường thẳng \(d\) đi qua \(A\left( {1; - 2} \right)\) nên ta có phương trình: \(2\left( {x - 1} \right) + 3\left( {y + 2} \right) = 0 \Leftrightarrow 2x + 3y + 4 = 0\).

      Vậy phương trình đường thẳng \(d:2x + 3y + 4 = 0\).

      Câu 12. Trong mặt phẳng \(Oxy\), đường thẳng \(d:\,x - 2y - 1 = 0\) song song với đường thẳng có phương trình nào sau đây?

      A. \(x + 2y + 1 = 0\).

      B. \(2x - y = 0\).

      C. \( - x + 2y + 1 = 0\).

      D. \( - 2x + 4y - 1 = 0\).

      Phương pháp

      Sử dụng công thức vị trí tương đối của hai đường thẳng.

      Lời giải

      Chọn D

      Ta kiểm tra lần lượt các đường thẳng

      +) Với \(d{}_1:x + 2y + 1 = 0\) có \(\frac{1}{1} \ne \frac{2}{{ - 2}} \Rightarrow d\) cắt \(d{}_1\).

      +) Với \(d{}_2:2x - y = 0\) có \(\frac{2}{1} \ne \frac{{ - 1}}{{ - 2}} \Rightarrow d\)cắt \(d{}_2\).

      +) Với \(d{}_3: - x + 2y + 1 = 0\) có \(\frac{{ - 1}}{1} = \frac{2}{{ - 2}} \ne \frac{1}{{ - 1}} \Rightarrow d\)trùng \(d{}_3\).

      +) Với \(d{}_4: - 2x + 4y - 1 = 0\) có \(\frac{1}{{ - 2}} = \frac{{ - 2}}{4} \ne \frac{{ - 1}}{{ - 1}} \Rightarrow d\) song song \(d{}_4\)

      Câu 13. Khoảng cách từ điểm \(A\left( {1;1} \right)\) đến đường thẳng \(5x - 12y - 6 = 0\) là

      A. \(13\). B. \( - 13\). C. \( - 1\). D. \(1\).

      Phương pháp

      Khoảng cách từ điểm \(M({x_0};{y_0})\) đến đường thẳng \(\Delta :{\rm{ }}ax + by + c = 0\) là: \(d(M,\Delta ) = \frac{{\left| {a{x_0} + b{y_0} + c} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\)

      Lời giải

      Chọn D

      Khoảng cách từ điểm \(A\left( {1;1} \right)\) đến đường thẳng \(\Delta :5x - 12y - 6 = 0\) là

      \(d\left( {A,\Delta } \right) = \frac{{\left| {5.1 - 12.1 - 6} \right|}}{{\sqrt {{5^2} + {{\left( { - 12} \right)}^2}} }} = 1\).

      Câu 14. Xác định tất cả các giá trị của \(a\) để góc tạo bởi đường thẳng \(\left\{ \begin{array}{l}x = 9 + at\\y = 7 - 2t\end{array} \right.\) \(\left( {t \in \mathbb{R}} \right)\) và đường thẳng \(3x + 4y - 2 = 0\) bằng \(45^\circ \).

      A. \(a = 1\), \(a = - 14\).

      B. \(a = \frac{2}{7}\), \(a = - 14\).

      C. \(a = - 2\), \(a = - 14\).

      D. \(a = \frac{2}{7}\), \(a = 14\).

      Phương pháp

      Áp dụng công thức tính góc giữa hai đường thẳng có: \(\cos \left( {a,b} \right) = \frac{{\overrightarrow {{n_1}} .\overrightarrow {{n_2}} }}{{\left| {\overrightarrow {{n_1}} } \right|.\left| {\overrightarrow {{n_2}} } \right|}}\).

      Lời giải

      Chọn B

      Gọi \(\varphi \) là góc giữa hai đường thẳng đã cho.

      Đường thẳng \(\left\{ \begin{array}{l}x = 9 + at\\y = 7 - 2t\end{array} \right.\) \(\left( {t \in \mathbb{R}} \right)\) có vectơ chỉ phương là \(\vec u = \left( {a\,; - 2} \right)\).

      Đường thẳng \(3x + 4y - 2 = 0\) có vectơ chỉ phương là \(\vec v = \left( {4\,; - 3} \right)\).

      Ta có \(\cos \varphi = \left| {\cos \left( {\vec u,\vec v} \right)} \right|\) \( \Leftrightarrow \cos 45^\circ = \frac{{\left| {\vec u.\vec v} \right|}}{{\left| {\vec u} \right|.\left| {\vec v} \right|}}\) \( \Leftrightarrow \frac{1}{{\sqrt 2 }} = \frac{{\left| {4a + 6} \right|}}{{5\sqrt {{a^2} + 4} }}\)

      \( \Leftrightarrow 5\sqrt {{a^2} + 4} = \sqrt 2 \left| {4a + 6} \right|\)\( \Leftrightarrow 25{a^2} + 100 = 32{a^2} + 96a + 72\)

      \( \Leftrightarrow 7{a^2} + 96a - 28 = 0\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}a = \frac{2}{7}\\a = - 14\end{array} \right.\).

      Câu 15. Trong mặt phẳng \(Oxy\), cho đường tròn \(\left( C \right):{\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} = 9\). Đường tròn có tâm và bán kính là

      A. \(I\left( {2;3} \right),\,\,R = 9\).

      B. \(I\left( {2; - 3} \right),\,\,R = 3\).

      C. \(I\left( { - 3;2} \right),\,\,R = 3\).

      D. \(I\left( { - 2;3} \right),\,\,R = 3\).

      Phương pháp

      Phương trình đường tròn (O) có tâm I(a,b) và bán kính R là :\({(x - a)^2} + {(y - b)^2} = {R^2}\)

      Lời giải

      Chọn B

      Đường tròn \(\left( C \right)\) có tâm \(I\left( {2; - 3} \right)\) và bán kính \(R = 3\).

      Câu 16. Phương trình nào sau đây là phương trình của đường tròn tâm \(I\left( { - 1;2} \right)\), bán kính bằng \(3\)?

      A. \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} = 9\).

      B. \({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} = 9\).

      C. \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 9\).

      D. \({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 9\).

      Phương pháp

      Phương trình đường tròn (O) có tâm I(a,b) và bán kính R là :\({(x - a)^2} + {(y - b)^2} = {R^2}\)

      Lời giải

      Chọn D

      Phương trình đường tròn tâm \(I\left( { - 1;2} \right)\) và bán kính \(R = 3\) là: \({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 9\).

      Câu 17. Phương trình đường tròn có tâm \(I\left( {1;2} \right)\) và bán kính \(R = 5\) là

      A. \({x^2} + {y^2} - 2x - 4y - 20 = 0\).

      B. \({x^2} + {y^2} + 2x + 4y + 20 = 0\).

      C. \({x^2} + {y^2} + 2x + 4y - 20 = 0\).

      D. \({x^2} + {y^2} - 2x - 4y + 20 = 0\).

      Lời giải

      Chọn A

      Phương trình đường tròn có tâm \(I\left( {1;2} \right)\) và bán kính \(R = 5\) là \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = {5^2}\)

      \( \Leftrightarrow {x^2} - 2x + 1 + {y^2} - 4y + 4 = 25\)\( \Leftrightarrow {x^2} + {y^2} - 2x - 4y - 20 = 0\).

      Câu 18. Trong mặt phẳng \(Oxy\), đường tròn đi qua ba điểm \(A\left( {1;2} \right)\), \(B\left( {5;2} \right)\), \(C\left( {1; - 3} \right)\) có phương trình là.

      A. \({x^2} + {y^2} + 25x + 19y - 49 = 0\).

      B. \(2{x^2} + {y^2} - 6x + y - 3 = 0\).

      C. \({x^2} + {y^2} - 6x + y - 1 = 0\).

      D. \({x^2} + {y^2} - 6x + xy - 1 = 0\).

      Phương pháp

      Phương trình đường tròn có dạng \({x^2} + {y^2} - 2ax - 2by + c = 0\).

      Lời giải

      Chọn C

      Phương trình đường tròn có dạng \({x^2} + {y^2} - 2ax - 2by + c = 0\). Đường tròn này đi qua 3 điểm \(A,B,C\) nên

      \(\left\{ \begin{array}{l}1 + 4 - 2a - 4b + c = 0\\25 + 4 - 10a - 4b + c = 0\\1 + 9 - 2a + 6b + c = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 3\\b = - \frac{1}{2}\\c = - 1\end{array} \right.\).

      Vậy phương trình đường tròn cần tìm là \({x^2} + {y^2} - 6x + y - 1 = 0\).

      Câu 19. Đường elip \(\frac{{{x^2}}}{9} + \frac{{{y^2}}}{7} = 1\) cắt trục tung tại hai điểm \({B_1}\), \({B_2}\). Độ dài \({B_1}{B_2}\) bằng

      A. \(2\sqrt 7 \).

      B. \(\sqrt 7 \).

      C. \(3\).

      D. \(6\).

      Phương pháp

       Phương trình Elip \(\left( E \right):\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) có độ dài \({B_1}{B_2} = 2b\)

      Lời giải

      Chọn A

      Ta có \(x = 0 \Rightarrow y = \pm \sqrt 7 \).

      Elip cắt trục tung tại hai điểm \({B_1}\left( {0; - \sqrt 7 } \right)\), \({B_2}\left( {0;\sqrt 7 } \right)\). Suy ra \({B_1}{B_2} = 2\sqrt 7 \).

      Câu 20. Tọa độ các tiêu điểm của hypebol \(\left( H \right):\frac{{{x^2}}}{4} - \frac{{{y^2}}}{3} = 1\) là

      A. \({F_1} = \left( { - 5;0} \right);{F_2} = \left( {5;0} \right)\).

      B. \({F_1} = \left( {0; - 5} \right);{F_2} = \left( {0;5} \right)\).

      C. \({F_1} = \left( {0; - \sqrt 7 } \right);{F_2} = \left( {0;\sqrt 7 } \right)\).

      D. \({F_1} = \left( { - \sqrt 7 ;0} \right);{F_2} = \left( {\sqrt 7 ;0} \right)\).

      Phương pháp

      Phương trình Hypebol \(\left( H \right):\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) có tọa độ hai tiêu điểm là \({F_1} = \left( { - c;0} \right);{F_2} = \left( {c;0} \right)\) với \({c^2} = {a^2} + {b^2}\)

      Lời giải

      Chọn D

      Gọi \({F_1} = \left( { - c;0} \right);{F_2} = \left( {c;0} \right)\) là hai tiêu điểm của \(\left( H \right)\).

      Từ phương trình \(\left( H \right):\frac{{{x^2}}}{4} - \frac{{{y^2}}}{3} = 1\), ta có: \({a^2} = 4\) và \({b^2} = 3\) suy ra \({c^2} = {a^2} + {b^2} = 7 \Rightarrow c = \sqrt 7 ,\left( {c > 0} \right)\).

      Vậy tọa độ các tiêu điểm của \(\left( H \right)\)là \({F_1} = \left( { - \sqrt 7 ;0} \right);{F_2} = \left( {\sqrt 7 ;0} \right)\).

      Câu 21. Một tổ có học sinh nữ và học sinh nam. Hỏi có bao nhiêu cách chọn ngẫu nhiên một học sinh của tổ đó đi trực nhật.

      A. \(20\). B. \(11\). C. \(30\). D. \(10\).

      Phương pháp

      Áp dụng quy tắc cộng

      Lời giải

      Chọn B

      Chọn ngẫu nhiên một học sinh từ \(11\) học sinh, ta có \(11\) cách chọn.

      Câu 22. Các thành phố A, B, C, D được nối với nhau bởi các con đường như hình vẽ. Hỏi có bao nhiêu cách đi từ A đến D mà qua B và C chỉ một lần?

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 10 - Đề số 1 - Chân trời sáng tạo 6

      A. 9. B. 10. C. 18. D. 24.

      Phương pháp

      Áp dụng quy tắc nhân

      Lời giải.

      Chọn D

      \( \bullet \) Từ có \(4\) cách.

      \( \bullet \) Từ có \(2\) cách.

      \( \bullet \) Từ có \(2\) cách.

      Vậy theo qui tắc nhân ta có \(4 \times 2 \times 3 = 24\) cách.

      Câu 23. Từ các số lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm 4 chữ số khác nhau và là số lẻ

      A. 360 B. 343 C. 480 D. 347

      Phương pháp

       Áp dụng quy tắc nhân và quy tắc cộng

      Lời giải

      Chọn C

      Gọi số cần lập ; và đôi một khác nhau.

      Vì số cần lập là số lẻ nên phải là số lẻ. Ta lập qua các công đoạn sau.

      Bước 1: Có 4 cách chọn d

      Bước 2: Có 6 cách chọn a

      Bước 3: Có 5 cách chọn b

      Bước 4: Có 4 cách chọn c

      Vậy có 480 số thỏa yêu cầu bài toán.

      Câu 24. Tính số chỉnh hợp chập \(4\) của \(7\) phần tử?

      A. \(24\). B. \(720\). C. \(840\). D. \(35\).

      Phương pháp

      Áp dụng công thức chỉnh hợp : \(A_n^k = \frac{{n!}}{{\left( {n - k} \right)!}}.\)

      Lời giải

      Chọn C

      Ta có: \(A_7^4 = \frac{{7!}}{{3!}} = 840\).

      Câu 25. Công thức tính số tổ hợp chập \(k\) của \(n\) phần tử là:

      A. \(A_n^k = \frac{{n!}}{{\left( {n - k} \right)!}}.\)

      B. \(A_n^k = \frac{{n!}}{{\left( {n - k} \right)!k!}}.\)

      C. \(C_n^k = \frac{{n!}}{{\left( {n - k} \right)!k!}}.\)

      D. \(C_n^k = \frac{{n!}}{{\left( {n - k} \right)!}}.\)

      Phương pháp

      Áp dụng công thức chỉnh hợp : \(A_n^k = \frac{{n!}}{{\left( {n - k} \right)!}}.\)

      Lời giải

      Chọn C

      \(A_n^k = \frac{{n!}}{{\left( {n - k} \right)!}}.\)

      Câu 26. Có bao nhiêu cách sắp xếp \(5\) học sinh thành một hàng dọc?

      A. \({5^5}\). B. \(5!\). C. \(4!\). D. \(5\).

      Phương pháp

      Áp dụng công thức hoán vị

      Lời giải

      Chọn B

      Số cách sắp xếp \(5\) học sinh thành một hàng dọc là \(5!\).

      Câu 27. Một lớp có \(15\) học sinh nam và \(20\) học sinh nữ. Có bao nhiêu cách chọn \(5\) bạn học sinh sao cho trong đó có đúng \(3\) học sinh nữ?

      A. \(110790.\) B. \(119700.\) C. \(117900.\) D. \(110970.\)

      Phương pháp

      Áp dụng công thức tổ hợp

      Lời giải.

      Chọn B

      Số cách chọn \(3\) học sinh nữ là: \(C_{20}^3 = 1140\) cách.

      Số cách chọn \(2\) bạn học sinh nam là: \(C_{15}^2 = 105\) cách.

      Số cách chọn \(5\) bạn thỏa mãn yêu cầu bài toán là: \(1140 \times 105 = 119700.\)

      Câu 28. Có \(15\) học sinh giỏi gồm \(6\) học sinh khối \(12\), \(4\) học sinh khối \(11\) và \(5\) học sinh khối \(10\). Hỏi có bao nhiêu cách chọn ra \(6\) học sinh sao cho mỗi khối có ít nhất \(1\) học sinh?

      A. \(4249\). B. \(4250\). C. \(5005\). D. \(805\).

      Phương pháp

      Áp dụng công thức tổ hợp

      Lời giải

      Chọn B

      Số cách chọn \(6\) học sinh bất kỳ trong \(15\) học sinh là \(C_{15}^6 = 5005\).

      Số cách chọn \(6\) học sinh chỉ có khối \(12\) là \(C_6^6 = 1\) cách.

      Số cách chọn \(6\) học sinh chỉ có khối \(10\) và \(11\)là \(C_9^6 = 84\) cách.

      Số cách chọn \(6\) học sinh chỉ có khối \(10\) và \(12\)là \(C_{11}^6 - C_6^6 = 461\) cách.

      Số cách chọn \(6\) học sinh chỉ có khối \(11\) và \(12\)là \(C_{10}^6 - C_6^6 = 209\) cách.

      Do đó số cách chọn \(6\) học sinh sao cho mỗi khối có ít nhất \(1\) học sinh là \(5005 - 1 - 84 - 461 - 209 = 4250\) cách.

      Câu 29. Trong khai triển nhị thức Niu-tơn của \({\left( {2x - 3} \right)^4}\), số hạng tổng quát của khai triển là

      A.\(C_4^k{2^k}{3^{4 - k}}.{x^{4 - k}}\).

      B. \(C_4^k{2^{4 - k}}{\left( { - 3} \right)^k}.{x^{4 - k}}\).

      C.\(C_4^k{2^{4 - k}}{3^k}.{x^{4 - k}}\).

      D.\(C_4^k{2^k}{\left( { - 3} \right)^{4 - k}}.{x^{4 - k}}\).

      Phương pháp

      Sử dụng công thức khai triển nhị thức Newton

      Lời giải

      Chọn B

      Số hạng tổng quát của khai triển \({\left( {2x - 3} \right)^4}\) là \(C_4^k{\left( {2x} \right)^{4 - k}}{\left( { - 3} \right)^k} = C_4^k{2^{4 - k}}{\left( { - 3} \right)^k}.{x^{4 - k}}\).

      Câu 30. Gieo một đồng tiền liên tiếp \(3\) lần thì \(n(\Omega )\) là bao nhiêu?

      A. \(4\). B. \(6\). C. \(8\). D. \(16\).

      Phương pháp

      Sử dụng quy tắc đếm

      Lời giải

      Chọn C

      \(n(\Omega ) = 2.2.2 = 8\).

      Câu 31. Cho \({\rm{A}}\), \(\overline {\rm{A}} \) là hai biến cố đối nhau trong cùng một phép thử T; xác suất xảy ra biến cố \(A\) là \(\frac{1}{5}\). Xác suất để xảy ra biến cố \(\overline {\rm{A}} \) là

      A. \({\rm{P}}\left( {\overline {\rm{A}} } \right) = 1.\)

      B. \({\rm{P}}\left( {\overline {\rm{A}} } \right) = \frac{1}{4}.\)

      C. \({\rm{P}}\left( {\overline {\rm{A}} } \right) = \frac{1}{5}.\)

      D. \({\rm{P}}\left( {\overline {\rm{A}} } \right) = \frac{4}{5}.\)

      Phương pháp

      Theo tính chất xác suất ta có \(P\left( A \right) = 1 - P\left( {\overline A } \right)\)

      Lời giải

      Chọn D

      Theo tính chất xác suất ta có \(P\left( A \right) = 1 - P\left( {\overline A } \right) = 1 - \frac{1}{5} = \frac{4}{5}\)

      Câu 32. Gieo một con súc sắc. Xác suất để mặt chấm chẵn xuất hiện là

      A. \(0,2\). B. \(0,3\). C. \(0,4\). D. \(0,5\).

      Phương pháp

      Công thức tính xác suất

      Lời giải

      Chọn D

      Không gian mẫu:\(\Omega = \left\{ {1;2;3;4;5;6} \right\}\)

      Biến cố xuất hiện mặt chẵn: \(A = \left\{ {2;4;6} \right\}\)

      Suy ra \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{1}{2}\).

      Câu 33. Gieo một con súc sắc hai lần. Xác suất để ít nhất một lần xuất hiện mặt sáu chấm là

      A. \(\frac{{12}}{{36}}.\)

      B. \(\frac{{11}}{{36}}.\)

      C. \(\frac{6}{{36}}.\)

      D. \(\frac{8}{{36}}.\)

      Phương pháp

      Công thức tính xác suất

      Lời giải.

      Chọn B

      Số phần tử của không gian mẫu là \(n\left( \Omega \right) = 6.6 = 36.\)

      Gọi \(A\) là biến cố \(''\)Ít nhất một lần xuất hiện mặt sáu chấm\(''\). Để tìm số phần tử của biến cố \(A\), ta đi tìm số phần tử của biến cố đối \(\overline A \) là \(''\)Không xuất hiện mặt sáu chấm\(''\)

      Vậy xác suất cần tính \(P\left( A \right) = \frac{{11}}{{36}}\).

      Câu 34. Một đội gồm \(5\) nam và \(8\) nữ. Lập một nhóm gồm 4 người hát tốp ca, tính xác suất để trong 4 người được chọn có ít nhất \(3\) nữ.

      A. \(\frac{{70}}{{143}}.\)

      B. \(\frac{{73}}{{143}}.\)

      C. \(\frac{{56}}{{143}}.\)

      D. \(\frac{{87}}{{143}}.\)

       Phương pháp

      Công thức tính xác suất

      Lời giải.

      Chọn A

      Không gian mẫu là chọn tùy ý \(4\) người từ \(13\) người.

      Suy ra số phần tử của không gian mẫu là \(n\left( \Omega \right) = C_{13}^4 = 715\).

      Gọi \(A\) là biến cố \(''\)4 người được chọn có ít nhất 3 nữ\(''\). Ta có hai trường hợp thuận lợi cho biến cố \(A\) như sau:

      ● TH1: Chọn 3 nữ và 1 nam, có \(C_8^3C_5^1\) cách.

      ● TH2: Chọn cả 4 nữ, có \(C_8^4\) cách.

      Suy ra số phần tử của biến cố \(A\) là \(n\left( A \right) = C_8^3C_5^1 + C_8^4 = 350\).

      Vậy xác suất cần tính \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{350}}{{715}} = \frac{{70}}{{143}}\).

      Câu 35. Có \(13\) học sinh của một trường THPT đạt danh hiệu học sinh xuất sắc trong đó khối \(12\) có \(8\) học sinh nam và \(3\) học sinh nữ, khối \(11\) có \(2\) học sinh nam. Chọn ngẫu nhiên \(3\) học sinh bất kỳ để trao thưởng, tính xác suất để \(3\) học sinh được chọn có cả nam và nữ đồng thời có cả khối \(11\) và khối \(12\).

      A. \(\frac{{57}}{{286}}.\)

      B. \(\frac{{24}}{{143}}.\)

      C. \(\frac{{27}}{{143}}.\)

      D. \(\frac{{229}}{{286}}.\)

      Phương pháp

      Công thức tính xác suất

      Lời giải.

      Chọn A

      Không gian mẫu là số cách chọn ngẫu nhiên \(3\) học sinh từ \(13\) học sinh.

      Suy ra số phần tử của không gian mẫu là \(n\left( \Omega \right) = C_{13}^3 = 286\).

      Gọi \(A\) là biến cố \(''\)\(3\) học sinh được chọn có cả nam và nữ đồng thời có cả khối \(11\) và khối \(12\)\(''\). Ta có các trường hợp thuận lợi cho biến cố \(A\) là:

      ● TH1: Chọn \(1\) học sinh khối \(11\); \(1\) học sinh nam khối \(12\) và \(1\) học sinh nữ khối \(12\) nên có \(C_2^1C_8^1C_3^1 = 48\) cách.

      ● TH2: Chọn \(1\) học sinh khối \(11\); \(2\) học sinh nữ khối \(12\) có \(C_2^1C_3^2 = 6\) cách.

      ● TH3: Chọn \(2\) học sinh khối \(11\); \(1\) học sinh nữ khối \(12\) có \(C_2^2C_3^1 = 3\) cách.

      Suy ra số phần tử của biến cố \(A\) là \(n\left( A \right) = 48 + 6 + 3 = 57\).

      Vậy xác suất cần tính \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{57}}{{286}}.\)

      II. TỰ LUẬN (04 câu – 3,0 điểm)

      Câu 36 ( 1 điểm) Xác định hàm số \(y = a{x^2} + bx + c\) với \(a\), \(b\), \(c\) là các tham số, biết rằng hàm số ấy đạt giá trị lớn nhất bằng \(5\) tại \(x = - 2\) và có đồ thị đi qua điểm \(M\left( {1\,;\, - 1} \right)\).

      Phương pháp

      Thay các giá trị đề bài cho vào hàm số y.

      Lời giải

      Tập xác định \(D = R\).

      Trên R, do hàm \(y = a{x^2} + bx + c\) đạt giá trị lớn nhất nên \(a < 0\).

      Do đó theo giả thiết, ta có: \(\left\{ \begin{array}{l} - \frac{b}{{2a}} = - 2\\4a - 2b + c = 5\\a + b + c = - 1\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = - \frac{2}{3}\\b = - \frac{8}{3}\\c = \frac{7}{3}\end{array} \right.\) (nhận).

      Vậy hàm số cần tìm là \(y = - \frac{2}{3}{x^2} - \frac{8}{3}x + \frac{7}{3}\).

      Câu 37( 1 điểm) Tìm tham số \(m\) để góc giữa hai đường thẳng \({\Delta _1}:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = - 1 + mt}\\{y = 9 + t}\end{array}} \right.\), \({\Delta _2}:x + my - 4 = 0\) bằng \(60^\circ \).

      Phương pháp

      Sử dụng công thức tính góc giữa hai đường thẳng\(\cos \left( {{\Delta _1},{\Delta _2}} \right) = \frac{{\left| {{{\vec n}_1} \cdot {{\vec n}_2}} \right|}}{{\left| {{{\vec n}_1}} \right| \cdot \left| {{{\vec n}_2}} \right|}}\)

      Lời giải

      Hai đường thẳng đã cho có vectơ pháp tuyến lần lượt là \({\vec n_1} = (1; - m),{\vec n_2} = (1;m)\).

      Ta có: \(\cos \left( {{\Delta _1},{\Delta _2}} \right) = \frac{{\left| {{{\vec n}_1} \cdot {{\vec n}_2}} \right|}}{{\left| {{{\vec n}_1}} \right| \cdot \left| {{{\vec n}_2}} \right|}} = \frac{{\left| {1 - {m^2}} \right|}}{{\sqrt {1 + {m^2}} \cdot \sqrt {1 + {m^2}} }} = \cos 60^\circ \Rightarrow \frac{{\left| {1 - {m^2}} \right|}}{{1 + {m^2}}} = \frac{1}{2}\)

      \( \Rightarrow 2\left| {1 - {m^2}} \right| = 1 + {m^2} \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{2(1 - {m^2}) = 1 + {m^2}}\\{2(1 - {m^2}) = - 1 - {m^2}}\end{array} \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{3{m^2} = 1}\\{{m^2} = 3}\end{array} \Rightarrow m = \pm \sqrt 3 \vee m = \pm \sqrt {\frac{1}{3}} } \right.} \right.{\rm{. }}\)

      Vậy \(m = \pm \sqrt 3 \vee m = \pm \sqrt {\frac{1}{3}} \) thỏa mãn đề bài

      Câu 38 (0,5điểm) Tìm hệ số của \({x^7}\) trong khai triển biểu thức \({x^2}{\left( {2x - 1} \right)^8} + {\left( {3x - 1} \right)^{10}}\)

      Phương pháp

      Sử dụng công thức khai triển nhị thức Newton.

      Lời giải

      \({x^2}{\left( {2x - 1} \right)^8} + {\left( {3x - 1} \right)^{10}}\)=\({x^2}\sum\limits_{k = 0}^8 {C_8^k.{{\left( {2x} \right)}^{8 - k}}{{\left( { - 1} \right)}^k}} + \sum\limits_{m = 0}^{10} {C_{10}^m.{{\left( {3x} \right)}^{10 - m}}{{\left( { - 1} \right)}^m}} \)

      \( = \sum\limits_{k = 0}^8 {C_8^k{{.2}^{8 - k}}{{\left( { - 1} \right)}^k}} {x^{10 - k}} + \sum\limits_{m = 0}^{10} {C_{10}^m{{.3}^{10 - m}}{{\left( { - 1} \right)}^m}} {x^{10 - m}}\)

      Hệ số \({x^7}\) ứng với \(k = 3\); \(m = 3\).

      Hệ số cần tìm là \(C_8^3{.2^5}{\left( { - 1} \right)^3} + C_{10}^3{.3^7}{\left( { - 1} \right)^3} = - 264232\)

      Câu 39 (0,5 điểm) Có bao nhiêu cách xếp \(7\) bạn nam và \(5\) bạn nữ vào một bàn tròn có 12 chỗ ngồi, sao cho không có hai bạn nữ nào ngồi cạnh nhau.

      Phương pháp

      Sử dụng các công thức đếm.

      Lời giải

      Xếp \(7\) bạn nam vào bàn tròn có \(1.6.5.4.3.2.1 = 720\) cách xếp.

      Khi đó 7 bạn nam chia vòng tròn quanh bàn thành \(7\) khoảng trống.

      Xếp 5 bạn nữ vào \(7\) khoảng trống đó sao cho mỗi khoảng trống xếp nhiều nhất một bạn nữ. Số cách xếp 5 bạn nữ là: \(7.6.5.4.3 = 2520\) cách xếp.

      Theo quy tắc nhân có: \(720 \times 2520 = 1814400\) cách xếp.

      ---------Hết----------

      Bạn đang khám phá nội dung Đề kiểm tra học kì 2 Toán 10 - Đề số 1 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải toán 10 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 10 - Đề số 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Hướng dẫn Giải chi tiết

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 10 - Đề số 1 chương trình Chân trời sáng tạo đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá mức độ nắm vững kiến thức của học sinh sau một học kì học tập. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ trắc nghiệm đến tự luận, tập trung vào các chủ đề chính như hàm số, bất phương trình, hệ phương trình, và các kiến thức hình học cơ bản.

      Cấu trúc đề thi và các chủ đề trọng tâm

      Cấu trúc đề thi thường bao gồm:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng hiểu và vận dụng kiến thức nhanh chóng. Các câu hỏi trắc nghiệm thường xoay quanh định nghĩa, tính chất, và các công thức cơ bản.
      • Phần tự luận: Đòi hỏi học sinh phải trình bày chi tiết các bước giải, thể hiện khả năng phân tích và suy luận logic.

      Các chủ đề trọng tâm thường xuất hiện trong đề thi:

      1. Hàm số: Xác định hàm số, tập xác định, tập giá trị, tính đơn điệu, cực trị.
      2. Bất phương trình: Giải bất phương trình bậc nhất, bậc hai, bất phương trình chứa tham số.
      3. Hệ phương trình: Giải hệ phương trình tuyến tính, hệ phương trình chứa tham số.
      4. Hình học: Đường thẳng, đường tròn, tam giác, các tính chất và định lý liên quan.

      Hướng dẫn giải chi tiết một số dạng bài tập thường gặp

      Dạng 1: Giải phương trình bậc hai

      Để giải phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0, ta sử dụng công thức nghiệm:

      x = (-b ± √(b2 - 4ac)) / 2a

      Trong đó, Δ = b2 - 4ac là biệt thức. Dựa vào giá trị của Δ, ta có thể xác định số nghiệm của phương trình:

      • Δ > 0: Phương trình có hai nghiệm phân biệt.
      • Δ = 0: Phương trình có nghiệm kép.
      • Δ < 0: Phương trình vô nghiệm.

      Dạng 2: Giải bất phương trình bậc nhất

      Để giải bất phương trình bậc nhất ax + b > 0, ta thực hiện các bước sau:

      1. Chuyển bất phương trình về dạng ax > -b.
      2. Nếu a > 0, chia cả hai vế cho a, ta được x > -b/a.
      3. Nếu a < 0, chia cả hai vế cho a và đổi chiều bất phương trình, ta được x < -b/a.

      Dạng 3: Xác định hàm số và tập xác định

      Để xác định hàm số, ta cần xác định tập xác định và tập giá trị của hàm số. Tập xác định là tập hợp tất cả các giá trị của x sao cho hàm số có nghĩa. Tập giá trị là tập hợp tất cả các giá trị của y mà hàm số có thể nhận được.

      Luyện tập và ôn tập hiệu quả

      Để đạt kết quả tốt trong kỳ thi học kì, học sinh cần luyện tập thường xuyên với các đề thi thử và các bài tập vận dụng. Bên cạnh đó, việc ôn tập lại kiến thức cơ bản và các công thức quan trọng cũng rất cần thiết. montoan.com.vn cung cấp đầy đủ các tài liệu ôn tập và đề thi thử để giúp các em chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi.

      Tầm quan trọng của việc nắm vững kiến thức Toán 10

      Kiến thức Toán 10 là nền tảng quan trọng cho các môn học khác trong chương trình THPT, đặc biệt là Toán 11 và Toán 12. Việc nắm vững kiến thức Toán 10 sẽ giúp học sinh dễ dàng tiếp thu kiến thức mới và giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong tương lai.

      Lời khuyên cho học sinh

      Hãy dành thời gian ôn tập và luyện tập đều đặn. Đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn. Luôn giữ tinh thần học tập tích cực và tự tin vào khả năng của mình. Chúc các em đạt kết quả tốt trong kỳ thi học kì!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10