1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 1

Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 1

Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 1

Chào mừng các em học sinh lớp 10 đến với đề thi giữa kì 1 môn Toán chương trình Chân trời sáng tạo - Đề số 1. Đề thi này được biên soạn dựa trên cấu trúc và nội dung chương trình học, giúp các em làm quen với dạng đề và rèn luyện kỹ năng giải toán.

montoan.com.vn cung cấp đề thi kèm đáp án chi tiết, giúp các em tự đánh giá năng lực và tìm ra những kiến thức còn yếu để bổ sung.

Câu 1. Mệnh đề nào sau đây là phủ định của mệnh đề: “(exists x in mathbb{R}|{x^2} - 3x + 2 > 0)”

Đề bài

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Mệnh đề nào sau đây là phủ định của mệnh đề: “\(\exists x \in \mathbb{R}|{x^2} - 3x + 2 > 0\)”

A. \(\exists x \in \mathbb{R}|{x^2} - 3x + 2 < 0\)

B. \(\exists x \in \mathbb{R}|{x^2} - 3x + 2 \le 0\)

C. \(\forall x \in \mathbb{R}|{x^2} - 3x + 2 \le 0\)

D. \(\forall x \in \mathbb{R}|{x^2} - 3x + 2 > 0\)

Câu 2. Cho tập hợp \(A = \{ 1;2;5;7;8\} \) và \(B = \{ x \in \mathbb{N}|x \le 3\} \). Tập hợp \(A \cap B\) là:

A. \(\{ 1;2\} \). B. \(\{ 1\} \). C. \(\{ 2\} \). D. \(\emptyset \)

Câu 3. Mỗi học sinh của lớp 10A đều thích môn Toán hoặc môn Tiếng Anh, biết rằng có 30 học sinh thích môn Toán, 25 học sinh thích môn Tiếng Anh và 15 em học sinh thích cả hai môn. Hỏi lớp 10A có tất cả bao nhiêu học sinh?

A. \(70\). B. \(60\). C. \(50\). D. \(40\).

Câu 4. Số tập hợp con của tập hợp A có 5 phần tử là :

A. \(20\). B. \(25\). C. \(32\) D. \(35\).

Câu 5. Cặp số nào sau đây là nghiệm của bất phương trình \(3(x - 1) + 4(y - 2) < 5x + 3\)

A. \((2;5)\). B. \(( - 2;3)\). C. \((0;6)\). D. \((4;5)\).

Câu 6. Miền nghiệm của bất phương trình \(x - 2y < 4\) là:

A.Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 1 B.Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 2

C. Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 3 D. Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 4

Câu 7. Giá trị nhỏ nhất của \(F(x;y) = x - 3y\), với điều kiện \(\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\0 \le y \le 5\\x + y - 2 \ge 0\\3x - y \le 6\end{array} \right.\) 

A.\(2\) B. \( - 6\) C.\( - \frac{{34}}{3}\) D. \( - 15\)

Câu 8. Tập xác định của hàm số \(y = \frac{{x + 1}}{{{x^2} - 4}}\)

A.\(\mathbb{R}\). B. \(\mathbb{R}{\rm{\backslash }}\{ 2\} \) C. \(\mathbb{R}{\rm{\backslash }}\{ - 2;2\} \). D. \(\mathbb{R}{\rm{\backslash }}\{ - 2; - 1;2\} \).

Câu 9. Parabol \((P):y = {x^2} - 6x + 9\) có số điểm chung với trục hoành là

A.\(0\) B. \(1\). C. \(2\). D. \(3\).

Câu 10. Cho hàm số \(f(x)\) xác định trên \(\mathbb{R}\) và có bảng biến thiên như sau:

Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 5

Khẳng định nào sau đây đúng?

A. \(f( - 3) > f( - 2)\) B. \(f(2) < f(\sqrt 5 )\)

C. \(f(1) < f(0)\) D. \(f(2020) > f(2022)\)

Câu 11. Đường thẳng nào dưới đây song song với đường thẳng \(y = \sqrt 3 x + 1\)

A. \(y = - \sqrt 3 x + 1\) B. \(y = \frac{{\sqrt 3 }}{3}x - 2\) C. \(y = \sqrt 3 x + 5\). D. \(y = \sqrt 3 - 5x\).

Câu 12. Cho hàm số \(f(x) = {x^2} - 4x + 10\). Khẳng định nào sau đây đúng?

A.Hàm số nghịch biến trên \(( - \infty ;2)\), đồng biến trên\((2; + \infty )\).

B. Hàm số nghịch biến trên\(\mathbb{R}\).

C. Hàm số nghịch biến trên \((2; + \infty )\), đồng biến trên\(( - \infty ;2)\).

D. Hàm số đồng biến trên\(\mathbb{R}\).

II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1. Xác định các tập hợp sau và biểu diễn chúng trên trục số.

a) \(( - \infty ;1) \cap ( - 2; + \infty )\) b) \((3;7] \cup ( - 1;5]\) c) \(( - 4;7]{\rm{\backslash }}[2; + \infty )\)

Câu 2. Cô Lan dự định mua tối đa 210 bông hoa gồm hoa tươi và hoa sáp về bán ngày lễ. Biết số hoa tươi cần mua ít nhất là 50 bông, số hoa sáp tối đa là 100 bông và số hoa sáp chiếm ít nhất \(\frac{1}{3}\) tổng số hoa. Lợi nhuận trung bình là 4 nghìn với một bông hoa tươi và 3 nghìn cho một bông hoa sáp. Vậy cô Lan cần mua bao nhiêu hoa mỗi loại để lợi nhuận thu được là lớn nhất?

Câu 3.

a) Xác định parabol (P) biết \((P):y = a{x^2} + bx + 2\) đi qua A(1;0) và có trục đối xứng \(x = \frac{3}{2}\)

b) Xét sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số trên.

Lời giải chi tiết

 HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

THỰC HIỆN: BAN CHUYÊN MÔN

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

1. C

2. A

3. D

4. C

5. D

6. A

7. D

8. C

9. B

10. C

11. C

12. A

Câu 1:

Phương pháp:

Mệnh đề phủ định của mệnh đề “\(\exists x \in \mathbb{R}|P(x)\)” là “\(\forall x \in \mathbb{R}|\overline {P(x)} \)”

Cách giải:

Mệnh đề phủ định của mệnh đề: “\(\exists x \in \mathbb{R}|{x^2} - 3x + 2 > 0\)” là “\(\forall x \in \mathbb{R}|{x^2} - 3x + 2 \le 0\)”

Chọn C.

Câu 2:

Phương pháp:

Tập hợp \(A \cap B = \{ x \in A|x \in B\} \)

Cách giải:

\(A = \{ 1;2;5;7;8\} \) và \(B = \{ x \in \mathbb{N}|x \le 3\} = \{ 0;1;2;3\} \).

Tập hợp \(A \cap B = \{ 1;2\} \)

Chọn A.

Câu 3:

Phương pháp:

Gọi A là tập hợp các học sinh thích môn Toán của lớp 10A.

B là là tập hợp các học sinh thích môn Tiếng Anh của lớp 10A.

Cách giải:

Gọi A là tập hợp các học sinh thích môn Toán của lớp 10A.

B là là tập hợp các học sinh thích môn Tiếng Anh của lớp 10A.

Suy ra : \(A \cup B\) là tập hợp các học sinh thích môn Toán và Tiếng Anh (hay là tập hợp HS lớp 10A)

\(A \cap B\) là tập hợp các học sinh thích cả hai môn Toán và Tiếng Anh

Ta có : \(n(A) = 30;n(B) = 25;n(A \cap B) = 15\)

\( \Rightarrow \) Số học sinh lớp 10A là : \(n(A \cup B) = n(A) + n(B) - n(A \cap B) = 30 + 25 - 15 = 40\)

Vậy lớp 10A có 40 học sinh.

Chọn D.

Câu 4:

Phương pháp:

Số tập hợp con của tập hợp A có n phần tử là : \({2^n}\)

Cách giải:

Số tập hợp con của tập hợp A có 5 phần tử là : \({2^5} = 32\)

Chọn C.

Câu 5:

Phương pháp:

Thay cặp số vào BPT, cặp số nào cho ta mệnh đề đúng thì cặp số đó là nghiệm của BPT đã cho.

Cách giải:

Xét bất phương trình :\(3(x - 1) + 4(y - 2) < 5x + 3\)

 \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 3x - 3 + 4y - 8 - 5x - 3 < 0\\ \Leftrightarrow - 2x + 4y - 14 < 0\\ \Leftrightarrow x - 2y + 7 > 0\end{array}\)

Lần lượt thay các cặp số vào BPT, ta được:

+ \(2 - 2.5 + 7 = - 1 > 0\)sai nên \((2;5)\) không là nghiệm của bất phương trình

+ \( - 2 - 2.3 + 7 = - 1 > 0\) sai nên \(( - 2;3)\) không là nghiệm của bất phương trình

+ \(0 - 2.6 + 7 = - 5 > 0\) sai nên \((0;6)\) không là nghiệm của bất phương trình

+ \(4 - 2.5 + 7 = 1 > 0\) đúng nên \((4;5)\) là nghiệm của bất phương trình

Chọn D.

Câu 6:

Phương pháp:

Xác định đường thẳng \(x - 2y = 4\) và xét một điểm (không thuộc đường thẳng) xem có thuộc miền nghiệm hay không.

Cách giải:

Miền nghiệm của bất phương trình \(x - 2y < 4\) là:

Đường thẳng \(x - 2y = 4\) đi qua điểm có tọa độ (4;0) và (0; -2) => Loại C, D.

Xét điểm O(0;0), ta có: \(0 - 2.0 = 0 < 4\) nên O thuộc miền nghiệm.

Chọn A.

Câu 7:

Phương pháp:

Bước 1: Biểu diễn miền nghiệm, xác định các đỉnh của miền nghiệm

Bước 2: Thay tọa độ các đỉnh vào \(F(x;y) = x - 3y\), kết luận giá trị nhỏ nhất.

Cách giải:

Xét hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\0 \le y \le 5\\x + y - 2 \ge 0\\3x - y \le 6\end{array} \right.\)

Biểu diễn miền nghiệm của hệ, ta được

Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 6

Miền nghiệm là miền tứ giác ABCD trong đó \(A\left( {0;2} \right),{\rm{ }}B\left( {0;5} \right),{\rm{ }}C\left( {\frac{{11}}{3};5} \right),D(2;0)\)

Thay tọa độ các điểm A, B, C, D vào \(F(x;y) = x - 3y\) ta được

\(F(0;2) = 0 - 3.2 = - 6\)

\(F(0;5) = 0 - 3.5 = - 15\)

\(F\left( {\frac{{11}}{3};5} \right) = \frac{{11}}{3} - 3.5 = - \frac{{34}}{3}\)

\(F(2;0) = 2 - 3.0 = 2\)

Vậy giá trị nhỏ nhất của F bằng -15.

Chọn D.

Câu 8:

Phương pháp:

\(\frac{{f(x)}}{{g(x)}}\) xác định khi \(g(x) \ne 0\)

Cách giải:

Hàm số \(y = \frac{{x + 1}}{{{x^2} - 4}}\) xác định khi \({x^2} - 4 \ne 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne 2\\x \ne - 2\end{array} \right.\)

Tập xác định là \(\mathbb{R}{\rm{\backslash }}\{ - 2;2\} \)

Chọn C.

Câu 9:

Phương pháp:

Số giao điểm của Parabol \((P):y = f(x)\) với trục hoành là số nghiệm của phương trình \(f(x) = 0\).

Cách giải:

Xét phương trình hoành độ giao điểm của (P) với trục hoành là:

\(\begin{array}{l}{x^2} - 6x + 9 = 0\\ \Leftrightarrow {\left( {x - 3} \right)^2} = 0\\ \Leftrightarrow x - 3 = 0\\ \Leftrightarrow x = 3\end{array}\)

PT có nghiệm duy nhất \(x = 3\) nên parabol có đúng 1 điểm chung với trục hoành

Chọn B.

Câu 10:

Cách giải:

Từ bảng biến thiên ta suy ra

Hàm số đồng biến trên \(( - \infty ; - 1)\) và \((3; + \infty )\)

Hàm số nghịch biến trên \(( - 1;3)\)

+ Vì \( - 3, - 2 \in ( - \infty ; - 1)\) và \( - 3 < - 2\) nên \(f( - 3) < f( - 2)\) => A sai.

+ Vì \(2,\sqrt 5 \in ( - 1;3)\) và \(2 < \sqrt 5 \) nên \(f(2) > f(\sqrt 5 )\) => B sai.

+ Vì \(0,1 \in ( - 1;3)\) và \(0 < 1\) nên \(f(0) > f(1)\) => C đúng.

+ Vì \(2000,2022 \in (3; + \infty )\) và \(2000 < 2022\) nên \(f(2020) < f(2022)\) => D sai.

Chọn C.

Câu 11:

Phương pháp:

Đường thẳng song song với đường thẳng \(y = ax + b\) có dạng \(y = ax + b'\) với \(b \ne b'\)

Cách giải:

Đường thẳng song song với đường thẳng \(y = \sqrt 3 x + 1\) có dạng \(y = \sqrt 3 x + b'\) với \(b' \ne 1\)

Chọn C.

Câu 12:

Cách giải:

Xét hàm số \(f(x) = {x^2} - 4x + 10\), có \(a = 1 > 0,b = - 4,c = 10\)

\( \Rightarrow \frac{{ - b}}{{2a}} = 2;\frac{{ - \Delta }}{{4a}} = \frac{{ - {{( - 4)}^2} + 4.1.10}}{4} = 6\)

Bảng biến thiên:

Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 7

Hàm số đồng biến trên \((2; + \infty )\) và nghịch biến trên \(( - \infty ;2)\).

Chọn A.

II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1 (TH):

Phương pháp:

a) \(A \cap B = \{ x \in A|x \in B\} \)

b) \(A \cup B = \{ x|x \in A\) hoặc \(x \in B\} \)

c) \(A{\rm{\backslash }}B = \{ x \in A|x \notin B\} \)

Cách giải:

a) Biểu diễn hai tập \(( - \infty ;1)\) và \(( - 2; + \infty )\) trên trục số, ta được:

Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 8

Giao của hai tập hợp: \(( - \infty ;1) \cap ( - 2; + \infty ) = ( - 2;1)\)

b) Biểu diễn hai tập \((3;7]\) và \(( - 1;5]\) trên trục số, ta được:

Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 9

Hợp của hai tập hợp: \((3;7] \cup ( - 1;5] = ( - 1;7]\)

c) Biểu diễn hai tập \(( - 4;7]\) và \([2; + \infty )\) trên trục số, ta được:

Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 10

Hiệu của hai tập hợp: \(( - 4;7]{\rm{\backslash }}[2; + \infty ) = ( - 4;2)\)

Câu 2 (VD):

Cách giải:

Gọi số hoa tươi và hoa sáp cần mua lần lượt là x, y (bông). \((x,y \in \mathbb{N})\)

Mua tối đa 210 bông nên ta có: \(x + y \le 210\)

Số hoa tươi cần mua ít nhất là 50 bông, số hoa sáp tối đa là 100 bông hay \(x \ge 50;0 \le y \le 100\)

Số hoa sáp chiếm ít nhất \(\frac{1}{3}\) tổng số hoa nên \(y \ge \frac{1}{3}(x + y)\) hay \(x - 2y \le 0\)

Lợi nhuận thu được là: \(F(x;y) = 4x + 3y\)

Ta có hệ bất phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}x \ge 50\\0 \le y \le 100\\x + y \le 210\\x - 2y \le 0\end{array} \right.\)

Biểu diễn miền nghiệm trên hệ trục Oxy, ta được:

Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 11

Miền nghiệm là miền tứ giác ABCD (kể cả các cạnh) , trong đó \(A(50;25),B(50;100),C(110;100),D(140;70)\)

Lần lượt thay tọa độ các điểm A, B, C, D vào biểu thức \(F(x;y) = 4x + 3y\) ta được:

\(\begin{array}{l}F(50;25) = 4.50 + 3.25 = 275\\F(50;100) = 4.50 + 3.100 = 500\\F(110;100) = 4.110 + 3.100 = 740\\F(140;70) = 4.140 + 3.70 = 770\end{array}\)

Do đó F đạt giá trị lớn nhất bằng 770 tại \(x = 140;y = 70\)

Vậy cô Lan cần mua 140 bông hoa tươi và 70 bông hoa sáp.

Câu 3:

Cách giải:

a) Parabol \((P):y = a{x^2} + bx + 2\) đi qua A(1;0) nên \(0 = a{.1^2} + b.1 + 2 \Leftrightarrow a + b = - 2\)

Lại có: (P) có trục đối xứng \(x = - \frac{b}{{2a}} = \frac{3}{2}\)\( \Rightarrow 3a = - b\)

Từ đây ta tìm được \(a = 1,b = - 3\)

Vậy parabol đó là \((P):y = {x^2} - 3x + 2\)

b) Parabol \((P):y = {x^2} - 3x + 2\) có \(a = 1 > 0,b = - 3\)

Bảng biến thiên

Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 12

Hàm số đồng biến trên \((\frac{3}{2}; + \infty )\) và nghịch biến trên \(( - \infty ;\frac{3}{2})\).

+ Vẽ đồ thị

Đỉnh \(I(\frac{3}{2};2)\)

(P) giao Ox tại \(A\left( {1;0} \right)\) và \(B(2;0)\)

(P) giao Oy tại điểm C(0;2)

Điểm D(3;2) đối xứng với C(0;2) qua trục đối xứng.

Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 13

Bạn đang khám phá nội dung Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 trong chuyên mục giải toán 10 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 1: Tổng quan và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá mức độ nắm vững kiến thức của học sinh sau một nửa học kỳ đầu tiên. Đề thi này thường bao gồm các dạng bài tập thuộc các chủ đề chính như tập số thực, bất phương trình, hệ bất phương trình, hàm số bậc nhất và bậc hai, và các ứng dụng của hàm số.

Cấu trúc Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 1

Thông thường, đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 có cấu trúc gồm:

  • Phần trắc nghiệm: Khoảng 5-7 câu, tập trung vào các khái niệm cơ bản, định nghĩa, và tính chất của các đối tượng toán học đã học.
  • Phần tự luận: Khoảng 3-5 câu, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức và kỹ năng để giải quyết các bài toán cụ thể. Các bài toán tự luận thường bao gồm các dạng bài tập như giải phương trình, giải bất phương trình, xét dấu, vẽ đồ thị hàm số, và tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số.

Nội dung chi tiết các chủ đề thường xuất hiện trong đề thi

1. Tập số thực

Phần này thường kiểm tra kiến thức về các loại số thực (số hữu tỉ, số vô tỉ, số nguyên, số tự nhiên), các phép toán trên số thực, và các tính chất của phép toán. Các bài tập thường gặp là so sánh số thực, tìm giá trị tuyệt đối, và thực hiện các phép tính với căn bậc hai.

2. Bất phương trình và Hệ bất phương trình

Học sinh cần nắm vững các quy tắc giải bất phương trình, các bất đẳng thức cơ bản, và phương pháp giải hệ bất phương trình. Các bài tập thường gặp là giải bất phương trình bậc nhất, bất phương trình bậc hai, và hệ bất phương trình hai ẩn.

3. Hàm số bậc nhất và bậc hai

Phần này kiểm tra kiến thức về định nghĩa hàm số, tập xác định, tập giá trị, đồ thị hàm số, và các tính chất của hàm số bậc nhất và bậc hai. Các bài tập thường gặp là xác định hàm số, vẽ đồ thị hàm số, tìm giao điểm của đồ thị hàm số, và giải các bài toán liên quan đến ứng dụng của hàm số.

Hướng dẫn giải một số dạng bài tập thường gặp

Dạng 1: Giải phương trình bậc hai

Để giải phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0, ta sử dụng công thức nghiệm:

x = (-b ± √(b2 - 4ac)) / 2a

Trong đó, Δ = b2 - 4ac là biệt thức. Nếu Δ > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt. Nếu Δ = 0, phương trình có nghiệm kép. Nếu Δ < 0, phương trình vô nghiệm.

Dạng 2: Giải bất phương trình bậc hai

Để giải bất phương trình bậc hai ax2 + bx + c > 0 (hoặc ax2 + bx + c < 0), ta tìm nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0. Sau đó, xét dấu của tam thức bậc hai trên các khoảng xác định bởi các nghiệm.

Luyện tập và Ôn tập hiệu quả với Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 1

Việc luyện tập thường xuyên với các đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 là cách tốt nhất để học sinh làm quen với cấu trúc đề thi, rèn luyện kỹ năng giải toán, và tự đánh giá năng lực của mình. Bên cạnh đó, học sinh cũng nên dành thời gian ôn tập lại các kiến thức cơ bản và các công thức quan trọng. montoan.com.vn cung cấp nhiều tài liệu ôn tập và đề thi thử khác nhau để giúp các em chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi sắp tới.

Lời khuyên khi làm bài thi

  • Đọc kỹ đề bài trước khi bắt đầu giải.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi khi cần thiết.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi làm xong.
  • Phân bổ thời gian hợp lý cho từng câu hỏi.

Chúc các em học sinh đạt kết quả tốt trong kỳ thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10