1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 2 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 2

Đề thi giữa kì 2 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 2

Đề thi giữa kì 2 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 2

montoan.com.vn xin giới thiệu Đề thi giữa kì 2 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 2. Đề thi được biên soạn bám sát chương trình học, giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ trắc nghiệm đến tự luận, bao phủ các kiến thức trọng tâm của chương trình học kì 2. Đi kèm với đề thi là đáp án chi tiết, giúp học sinh tự đánh giá kết quả và rút kinh nghiệm.

Phần trắc nghiệm (7 điểm) Câu 1: Điều kiện để tam thức bậc hai \(a{x^2} + bx + c(a \ne 0)\) nhận giá trị âm với mọi \(x \in \mathbb{R}\) là:

Đề bài

    Phần trắc nghiệm (7 điểm)

    Câu 1: Điều kiện để tam thức bậc hai \(a{x^2} + bx + c(a \ne 0)\) nhận giá trị âm với mọi \(x \in \mathbb{R}\) là:

    A. \(\Delta > 0\).

    B. \(\Delta < 0\).

    C. \(\Delta < 0\) và \(a > 0\).

    D. \(\Delta < 0\) và \(a < 0\).

    Câu 2: Bảng xét dấu sau đây là của tam thức bậc hai nào?

    Đề thi giữa kì 2 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 0 1

    A. \({x^2} - x + 6\).

    B. \({x^2} + x + 6\).

    C. \({x^2} - x - 6\).

    D. \( - {x^2} + x - 6\).

    Câu 3: Nghiệm của bất phương trình \({x^2} - 8x + 15 \le 0\) là:

    A. \(x \in [3;5]\).

    B. \(x \in (3;5)\).

    C. \(x \in ( - \infty ;3] \cup [5; + \infty )\).

    D. \(x \in ( - \infty ;3) \cup (5; + \infty )\).

    Câu 4: Với giá trị nào của \(m\) thì bất phương trình \( - {x^2} - x + m \ge 0\) vô nghiệm?

    A. \(m \ge - \frac{1}{4}\).

    B. \(m > - \frac{1}{4}\).

    C. \(m \le - \frac{1}{4}\).

    D. \(m < - \frac{1}{4}\).

    Câu 5: Một đường hầm xuyên thẳng qua núi và có mặt cắt là một parabol (thông số như hình bên). Giả sử một chiếc xe tải có chiều ngang \(6\;m\) đi vào vị trí chính giữa miệng hầm. Hỏi chiều cao \(h\) của xe tải cần thoả mãn điều kiện gì để có thể đi vào cửa hầm mà không chạm tường?

    Đề thi giữa kì 2 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 0 2

    A. \(0 < h < 6\).

    B. \(0 < h \le 6\).

    C. \(0 < h < 7\).

    D. \(0 < h \le 7\).

    Câu 6: Giá trị nào của \(m\) thì phương trình \((m - 3){x^2} + (m + 3)x - (m + 1) = 0\) có hai nghiệm phân biệt?

    A. \(m \in \left( { - \infty ; - \frac{3}{5}} \right) \cup (1; + \infty )\backslash \{ 3\} \).

    B. \(m \in \left( { - \frac{3}{5};1} \right)\).

    C. \(m \in \left( { - \frac{3}{5}; + \infty } \right)\).

    D. \(m \in \mathbb{R}\backslash \{ 3\} \).

    Câu 7: Tìm các giá trị của tham số \(m\) để bất phương trình \( - {x^2} + (2m - 1)x + m < 0\) có tập nghiệm là \(\mathbb{R}\).

    A. \(m = \frac{1}{2}\).

    B. \(m = - \frac{1}{2}\).

    C. \(m \in \mathbb{R}\).

    D. Không tồn tại \(m\).

    Câu 8: Với giá trị nào của \(m\) thì bất phương trình \({x^2} - x + m \le 0\) vô nghiệm?

    A. \(m < 1\).

    B. \(m > 1\).

    C. \(m < \frac{1}{4}\).

    D. \(m > \frac{1}{4}\).

    Câu 9: Bất phương trình \({x^2} - (m + 2)x + m + 2 \le 0\) vô nghiệm khi và chỉ khi:

    A. \(m \in ( - \infty ; - 2] \cup [2; + \infty )\).

    B. \(m \in ( - \infty ; - 2) \cup (2; + \infty )\).

    C. \(m \in [ - 2;2]\).

    D. \(m \in ( - 2;2)\).

    Câu 10: Xác định \(m\) để với mọi \(x\), ta có \( - 1 \le \frac{{{x^2} + 5x + m}}{{2{x^2} - 3x + 2}} < 7\).

    A. \( - \frac{5}{3} \le m < 1\).

    B. \(1 < m \le \frac{5}{3}\).

    C. \(m \le - \frac{5}{3}\).

    D. \(m < 1\).

    Câu 11: Xác định \(m\) để \((x - 1)\left[ {{x^2} + 2(m + 3)x + 4m + 12} \right] = 0\) có ba nghiệm phân biệt lớn hơn \( - 1\).

    A. \(m < - \frac{7}{2}\)

    B. \( - 2 < m < 1\) và \(m \ne - \frac{{16}}{9}\).

    C. \( - \frac{7}{2} < m < - 1\) và \(m \ne - \frac{{16}}{9}\).

    D. \( - \frac{7}{2} < m < - 3\) và \(m \ne - \frac{{19}}{6}\).

    Câu 12: Tam thức bậc hai \(f(x) = {x^2} + (\sqrt 5 - 1)x - \sqrt 5 \) nhận giá trị dương khi?

    A. \(x \in ( - \sqrt 5 ;1)\).

    В. \(x \in ( - \infty ; - \sqrt 5 ) \cup (1; + \infty )\).

    C. \(x \in ( - \sqrt 5 ; + \infty )\).

    D. \(x \in ( - \infty ;1)\).

    Câu 13: Cho phương trình \(\sqrt {{x^4} - 3{x^2} + 2} = {x^2} + 2\). Nếu đặt \(t = {x^2},t \ge 0\) thì phương trình đã cho trở thành phương trình nào sau đây?

    A. \(\sqrt {{t^2} - 3t + 2} = {t^2} + 2\).

    B. \(\sqrt {{t^2} - 3t + 2} = t + 2\).

    C. \(\sqrt {{t^2} - 3t + 2} = t - 2\).

    D. \(\sqrt {{t^2} + 3t - 2} = t + 2\).

    Câu 14: Số nghiệm của phương trình \(\sqrt {{x^2} - 4|x| + 3} = 2x - 1\) là:

    A. 1.

    B. 2.

    C. 4.

    D. 0.

    Câu 15: Tập nghiệm của phương trình \(\sqrt {{x^2} - 4x + 3} = x + 1\) là:

    A. \(S = \emptyset \).

    B. \(S = \left\{ {\frac{1}{3}} \right\}\).

    C. \(S = \{ 3\} \).

    D. \(S = \{ 1\} \).

    Câu 16: Số nghiệm của phương trình \(\sqrt {{x^2} - 3x + 2} = \sqrt {2{x^2} - 7|x| + 4} \) là:

    A. 1.

    B. 2.

    C. 3.

    D. 4.

    Câu 17: Tập nghiệm của phương trình \(\sqrt {3{x^2} - 6x - 4} = \sqrt {x - 8} \) là

    A. \(S = \left\{ {\frac{3}{4};1} \right\}\).

    B. \(S = \left\{ {\frac{3}{4}} \right\}\).

    C. \(S = \{ 1\} \).

    D. \(S = \emptyset \).

    Câu 18: Phương trình \(2{x^2} - 6x + 4 = 3\sqrt {{x^3} + 8} \) có hai nghiệm dạng \(x = a \pm b\sqrt {13} \) với \(a,b \in \mathbb{N}\). Tính \({a^2} - b\).

    A. 0.

    B. 1.

    C. 8.

    D. \( - 1\).

    Câu 19: Trong mặt phẳng toạ độ \(Oxy\) cho các vectơ \(\vec a,\vec b,\vec c,\vec d\) được vẽ ở hình bên. Ta có các khẳng định sau:

    Đề thi giữa kì 2 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 0 3

    A) \(\vec a = (2; - 3)\);

    B) \(\vec b = ( - 3;0)\);

    C) \(\vec c = (5;1)\);

    D) \(\vec d = (4;0)\).

    Số khẳng định đúng là:

    A. 0.

    B. 1.

    C. 2.

    D. 3.

    Câu 20: Trong mặt phẳng toạ độ \(Oxy\), cho \(\vec a = (2; - 3),\vec b = ( - 2;5)\). Toạ độ của vectơ \( - \vec a + 3\vec b\) là:

    A. \((8;18)\).

    B. \(( - 8; - 18)\).

    C. \(( - 8;18)\).

    D. \((8; - 18)\).

    Câu 21: Trong mặt phẳng toạ độ \(Oxy\), cho \(\vec a = (1;2),\vec b = (3; - 3)\). Toạ độ của vectơ \(\vec c = 3\vec a - 2\vec b\) là:

    A. \(( - 3;12)\).

    B. \((3;12)\).

    C. \((9;0)\).

    D. \(( - 3;0)\).

    Câu 22: Trong mặt phẳng toạ độ \(Oxy\), cho hai điểm \(A(5;4),B( - 1;0)\). Đường trung trực của đoạn thẳng \(AB\) có phương trình là:

    A. \(x - 2y + 5 = 0\).

    B. \(3x + 2y - 10 = 0\).

    C. \(3x + 2y - 5 = 0\).

    D. \(2x + 3y - 1 = 0\).

    Câu 23: Trong mặt phẳng tọ̣ độ \(Oxy\), cho ba điểm \(A(2;4),B(0; - 2),C(5;3)\). Đường thẳng đi qua điểm \(A\) và song song với đường thẳng \(BC\) có phương trình là:

    A. \(x - y + 5 = 0\).

    B. \(x + y - 5 = 0\).

    C. \(x - y + 2 = 0\).

    D. \(x + y = 0\).

    Câu 24: Trong mặt phẳng toạ độ \(Oxy\), cho ba điểm \(A(5;2),B(5; - 2),C(4; - 3)\). Đường thẳng đi qua điểm \(A\) và vuông góc với đường thẳng \(BC\) có phương trình là:

    A. \(x - y + 7 = 0\).

    B. \(x + y - 7 = 0\).

    C. \(x - y - 5 = 0\).

    D. \(x + y = 0\).

    Câu 25: Phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua điểm \(A(1; - 3)\) và có vectơ pháp tuyến \(\vec n(2; - 1)\) là:

    A. \(2x + y - 5 = 0\).

    B. \(2x - y - 5 = 0\).

    C. \(x + 2y + 5 = 0\).

    D. \(x + 2y - 5 = 0\).

    Câu 26: Phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm \(M(2;1)\) và có vectơ chỉ phương \(\vec u( - 1;4)\) là:

    A. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 2 + t}\\{y = 1 - 4t}\end{array}} \right.\).

    B. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = - 1 + 2t}\\{y = 4 + t}\end{array}} \right.\).

    C. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1 + 4t}\\{y = 2 - t}\end{array}} \right.\).

    D. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 2 - t}\\{y = 1 + 4t}\end{array}} \right.\).

    Câu 27: Phương trình đường thẳng đi qua hai điểm \(M( - 1;0),N(3;1)\) là:

    A. \(x - 4y + 1 = 0\).

    B. \(x - 4y - 1 = 0\).

    C. \(4x + y + 4 = 0\).

    D. \(4x + y - 4 = 0\).

    Câu 28: Trong mặt phẳng toạ độ, cho đường thẳng \(d\): \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = - 1 - 2t}\\{y = 4 + 3t{\rm{. }}}\end{array}} \right.\) Vectơ chỉ phương của đường thẳng \(d\) là

    A. \(\vec u = ( - 1;4)\).

    B. \(\vec u = ( - 2;3)\).

    C. \(\vec u = (3; - 2)\).

    D. \(\vec u = (2;3)\).

    Câu 29: Trong mặt phẳng toạ độ \(Oxy\), cho điểm \(M(2;4)\) và đường thẳng \(\Delta :\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 5 + 3t}\\{y = - 5 - 4t}\end{array}} \right.\). Khoảng cách từ \(M\) đến đường thẳng \(\Delta \) là:

    A. \(\frac{5}{2}\).

    B. 3.

    C. 5.

    D. \(\frac{9}{5}\).

    Câu 30: Cho hai đường thẳng \({d_1}:3x - 4y + 5 = 0,{d_2}:4x - 3y + 2 = 0\). Điểm \(M\) nào sau đây cách đều hai đường thẳng trên?

    A. \(M(1;0)\).

    B. \(M(2;3)\).

    C. \(M(4; - 2)\).

    D. \(M( - 1;2)\).

    Câu 31: Trong mặt phẳng toạ độ, cho đường thẳng \(\Delta :x - 2y - 3 = 0\). Đường thẳng nào sau đây có vị trí tương đối trùng với đường thẳng \(\Delta \)?

    A. \({\Delta _1}:x + 2y - 3 = 0\).

    B. \({\Delta _2}:2x + y - 3 = 0\).

    C. \({\Delta _3}:2x - 4y - 1 = 0\).

    D. \({\Delta _4}:2x - 4y - 6 = 0\).

    Câu 32: Góc giữa hai đường thẳng \({\Delta _1}:\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 2 + t}\\{y = - 1 + \sqrt 3 t}\end{array}} \right.\) và \({\Delta _2}:\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 3 - \sqrt 3 t}\\{y = 5 - t}\end{array}} \right.\) là

    A. \({30^0}\).

    B. \({45^0}\).

    C. \({60^0}\).

    D. \({90^0}\).

    Câu 33: Đường tròn nào sau đây có tâm là \(I( - 3;5)\) và có bán kính là \(R = 4\)?

    A. \({x^2} + {y^2} - 3x + 5y + 9 = 0\).

    B. \({x^2} + {y^2} - 3x + 5y - 9 = 0\).

    C. \({x^2} + {y^2} + 6x - 10y - 18 = 0\).

    D. \({x^2} + {y^2} + 6x - 10y + 18 = 0\).

    Câu 34: Phương trình đường tròn có tâm \(I(1;2)\) và đi qua điểm \(A( - 1;3)\) là:

    A. \({(x + 1)^2} + {(y + 2)^2} = 25\).

    B. \({(x + 1)^2} + {(y + 2)^2} = 5\).

    C. \({(x - 1)^2} + {(y - 2)^2} = 5\).

    D. \({(x - 1)^2} + {(y - 2)^2} = 25\).

    Câu 35: Trong mặt phẳng toạ độ \(Oxy\), cho hai điểm \(A( - 4;6)\) và \(B( - 2;4)\). Phương trình đường tròn có đường kính \(AB\) là:

    A. \({(x + 3)^2} + {(y - 5)^2} = 2\).

    B. \({(x + 3)^2} + {(y + 5)^2} = 2\).

    C. \({(x - 3)^2} + {(y + 5)^2} = 2\sqrt 2 \).

    D. \({(x - 3)^2} + {(y - 5)^2} = 2\sqrt 2 \)

    Phần tự luận (3 điểm)

    Bài 1. Một vật chuyển động có vận tốc (mét/giây) được biểu diễn theo thời gian \(t\) (giây) bằng công thức \(v(t) = \frac{1}{2}{t^2} - 4t + 10\).

    a) Hỏi sau tối thiểu bao nhiêu giây thì vận tốc của vật không bé hơn \(10\;m/s\) (biết rằng \(t > 0\))?

    b) Trong 10 giây đầu tiên, vận tốc của vật đạt giá trị nhỏ nhất bằng bao nhiêu?

    Bài 2. Giải phương trình sau: \(\sqrt {2{x^2} + 5} = \sqrt {{x^2} - x + 11} \).

    Bài 3. Cho các vectơ \(\vec a = (1; - 2),\vec b = ( - 2; - 6),\vec c = (m + n; - m - 4n)\).

    a) Hai vectơ \(\vec a,\vec b\) có cùng phương không? Tìm góc tạo bởi hai vectơ \(\vec a,\vec b\).

    b) Tìm hai số \(m,n\) sao cho \(\vec c\) cùng phương \(\vec a\) và \(|\vec c| = 3\sqrt 5 \).

    Bài 4. Viết phương trình đường thẳng \(\Delta \) biết rằng:

    a) \(\Delta \) chắn các trục tọa độ tại hai điểm \(A( - 4;0),B(0; - 2)\).

    b) \(\Delta \) qua điểm \(E(2;3)\), đồng thời cắt các tia \(Ox,Oy\) tại các điểm \(M,N\) (khác gốc tọa độ \(O\)) biết rằng \(OM + ON\) bé nhất.

    -------- Hết --------

    Lời giải

      Phần trắc nghiệm

      Câu 1. D

      Câu 2. C

      Câu 3. A

      Câu 4. D

      Câu 5. A

      Câu 6. A

      Câu 7. D

      Câu 8. D

      Câu 9. D

      Câu 10. A

      Câu 11. D

      Câu 12. B

      Câu 13. B

      Câu 14. A

      Câu 15. B

      Câu 16. D

      Câu 17. D

      Câu 18. C

      Câu 19. C

      Câu 20. C

      Câu 21. A

      Câu 22. B

      Câu 23. C

      Câu 24. B

      Câu 25. B

      Câu 26. D

      Câu 27. A

      Câu 28. B

      Câu 29. B

      Câu 30. B

      Câu 31. D

      Câu 32. A

      Câu 33. D

      Câu 34. C

      Câu 35. A

      Câu 1: Điều kiện để tam thức bậc hai \(a{x^2} + bx + c(a \ne 0)\) nhận giá trị âm với mọi \(x \in \mathbb{R}\) là:

      A. \(\Delta > 0\).

      B. \(\Delta < 0\).

      C. \(\Delta < 0\) và \(a > 0\).

      D. \(\Delta < 0\) và \(a < 0\).

      Lời giải

      Đáp án D.

      Câu 2: Bảng xét dấu sau đây là của tam thức bậc hai nào?

      Đề thi giữa kì 2 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 1 1

      A. \({x^2} - x + 6\).

      B. \({x^2} + x + 6\).

      C. \({x^2} - x - 6\).

      D. \( - {x^2} + x - 6\).

      Lời giải

      Đáp án C.

      Câu 3: Nghiệm của bất phương trình \({x^2} - 8x + 15 \le 0\) là:

      A. \(x \in [3;5]\).

      B. \(x \in (3;5)\).

      C. \(x \in ( - \infty ;3] \cup [5; + \infty )\).

      D. \(x \in ( - \infty ;3) \cup (5; + \infty )\).

      Lời giải

      Đáp án A.

      Câu 4: Với giá trị nào của \(m\) thì bất phương trình \( - {x^2} - x + m \ge 0\) vô nghiệm?

      A. \(m \ge - \frac{1}{4}\).

      B. \(m > - \frac{1}{4}\).

      C. \(m \le - \frac{1}{4}\).

      D. \(m < - \frac{1}{4}\).

      Lời giải

      Đáp án D.

      Câu 5: Một đường hầm xuyên thẳng qua núi và có mặt cắt là một parabol (thông số như hình bên). Giả sử một chiếc xe tải có chiều ngang \(6\;m\) đi vào vị trí chính giữa miệng hầm. Hỏi chiều cao \(h\) của xe tải cần thoả mãn điều kiện gì để có thể đi vào cửa hầm mà không chạm tường?

      Đề thi giữa kì 2 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 1 2

      A. \(0 < h < 6\).

      B. \(0 < h \le 6\).

      C. \(0 < h < 7\).

      D. \(0 < h \le 7\).

      Lời giải

      Chọn hệ trục toạ độ như hình bên.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 1 3

      Parabol có phương trình dạng \(y = a{x^2} + bx\). Theo đề bài ta có parabol đi qua các điểm \((12;0)\) và \((6;8)\). Suy ra \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}\begin{array}{l}144a + 12b = 0\\36a + 6b = 8\end{array}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}\begin{array}{l}a = - \frac{2}{9}\\b = \frac{8}{3}\end{array}\end{array}} \right.} \right.\)

      Do đó \(y = - \frac{2}{9}{x^2} + \frac{8}{3}x\). Do chiếc xe tải có chiều ngang \(6\;m\) đi vào vị trí chính giữa hầm nên xe sẽ chạm tường tại điểm \(A(3;6)\) và điểm \(B(9;6)\). Khi đó chiều cao của xe là \(6\;m\). Vậy điều kiện để xe tải có thể đi vào hầm mà không chạm tường là \(0 < h < 6\).

      Đáp án A.

      Câu 6: Giá trị nào của \(m\) thì phương trình \((m - 3){x^2} + (m + 3)x - (m + 1) = 0\) có hai nghiệm phân biệt?

      A. \(m \in \left( { - \infty ; - \frac{3}{5}} \right) \cup (1; + \infty )\backslash \{ 3\} \).

      B. \(m \in \left( { - \frac{3}{5};1} \right)\).

      C. \(m \in \left( { - \frac{3}{5}; + \infty } \right)\).

      D. \(m \in \mathbb{R}\backslash \{ 3\} \).

      Lời giải

      Phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt

      \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}\begin{array}{l}a \ne 0\\{\Delta ^\prime } > 0\end{array}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}\begin{array}{l}m - 3 \ne 0\\{(m + 3)^2} + 4(m - 3)(m + 1) > 0\end{array}\end{array}} \right.} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}\begin{array}{l}m \ne 3\\5{m^2} - 2m - 3 > 0\end{array}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}\begin{array}{l}m \ne 3\\m < - \frac{3}{5} \vee m > 1\end{array}\end{array}} \right.} \right.\)

      Đáp án A.

      Câu 7: Tìm các giá trị của tham số \(m\) để bất phương trình \( - {x^2} + (2m - 1)x + m < 0\) có tập nghiệm là \(\mathbb{R}\).

      A. \(m = \frac{1}{2}\).

      B. \(m = - \frac{1}{2}\).

      C. \(m \in \mathbb{R}\).

      D. Không tồn tại \(m\).

      Lời giải

      Bất phương trình \( - {x^2} + (2m - 1)x + m < 0\) có tập nghiệm là \(\mathbb{R}\) khi và chỉ khi:

      Vậy không tồn tại \(m\) thỏa mãn đề bài.

      Đáp án D.

      Câu 8: Với giá trị nào của \(m\) thì bất phương trình \({x^2} - x + m \le 0\) vô nghiệm?

      A. \(m < 1\).

      B. \(m > 1\).

      C. \(m < \frac{1}{4}\).

      D. \(m > \frac{1}{4}\).

      Lời giải

      Ta có: \({x^2} - x + m \le 0\) vô nghiệm khi và chỉ khi \({x^2} - x + m > 0,\forall x \in \mathbb{R}\).

      \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}\begin{array}{l}a > 0\\\Delta < 0\end{array}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}\begin{array}{l}1 > 0{\rm{ }}\\1 - 4m < 0\end{array}\end{array} \Leftrightarrow m > \frac{1}{4}.} \right.} \right.\).

      Đáp án D.

      Câu 9: Bất phương trình \({x^2} - (m + 2)x + m + 2 \le 0\) vô nghiệm khi và chỉ khi:

      A. \(m \in ( - \infty ; - 2] \cup [2; + \infty )\).

      B. \(m \in ( - \infty ; - 2) \cup (2; + \infty )\).

      C. \(m \in [ - 2;2]\).

      D. \(m \in ( - 2;2)\).

      Lời giải

      Ta có: \({x^2} - (m + 2)x + m + 2 \le 0\) vô nghiệm khi và chỉ khi

      \({x^2} - (m + 2)x + m + 2 > 0,\forall x \in \mathbb{R} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}\begin{array}{l}a > 0\\\Delta < 0\end{array}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}\begin{array}{l}1 > 0{\rm{ }}\\{m^2} - 4 < 0\end{array}\end{array} \Leftrightarrow - 2 < m < 2.} \right.} \right.\)

      Đáp án D.

      Câu 10: Xác định \(m\) để với mọi \(x\), ta có \( - 1 \le \frac{{{x^2} + 5x + m}}{{2{x^2} - 3x + 2}} < 7\).

      A. \( - \frac{5}{3} \le m < 1\).

      B. \(1 < m \le \frac{5}{3}\).

      C. \(m \le - \frac{5}{3}\).

      D. \(m < 1\).

      Lời giải

      Ta có \( - 1 \le \frac{{{x^2} + 5x + m}}{{2{x^2} - 3x + 2}} < 7,\forall x \in \mathbb{R}\)

      \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{ - 1(2x - 3x + 2) \le {x^2} + 5x + m}\\{{x^2} + 5x + m < 7\left( {2{x^2} - 3x + 2} \right)}\end{array}} \right.\) có tập nghiệm \(\mathbb{R}\) (do \(\left. {2{x^2} - 3x + 2 > 0,\forall x \in \mathbb{R}} \right)\)

      \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3{x^2} + 2x + m + 2 \ge 0 & & \left( 1 \right)\\13{x^2} - 26x + 14 - m > 0 & \left( 2 \right)\end{array} \right.\)có tập nghiệm\(\mathbb{R}\)

      (1) có tập nghiệm là \(\mathbb{R} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{a_{(1)}} = 3 > 0}\\{\Delta _{(1)}^\prime = {1^2} - 3(m + 2) \le 0}\end{array} \Leftrightarrow - 5 - 3m \le 0} \right.\) \( \Leftrightarrow m \ge - \frac{5}{3}\quad (3)\)

      (2) có tập nghiệm là \(\mathbb{R} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{a_{(2)}} = 13 > 0}\\{\Delta _{(2)}^\prime = {{( - 13)}^2} - 13(14 - m) < 0}\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow - 13 + 13m < 0 \Leftrightarrow m < 1\) (4).

      Từ (3) và (4) suy ra: \( - \frac{5}{3} \le m < 1\) thỏa mãn đề bài.

      Đáp án A.

      Câu 11: Xác định \(m\) để \((x - 1)\left[ {{x^2} + 2(m + 3)x + 4m + 12} \right] = 0\) có ba nghiệm phân biệt lớn hơn \( - 1\).

      A. \(m < - \frac{7}{2}\)

      B. \( - 2 < m < 1\) và \(m \ne - \frac{{16}}{9}\).

      C. \( - \frac{7}{2} < m < - 1\) và \(m \ne - \frac{{16}}{9}\).

      D. \( - \frac{7}{2} < m < - 3\) và \(m \ne - \frac{{19}}{6}\).

      Lời giải

      Ta có: \((x - 1)\left[ {{x^2} + 2(m + 3)x + 4m + 12} \right] = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1}\\{{x^2} + 2(m + 3)x + 4m + 12 = 0\quad (*)}\end{array}} \right.\)

      Yêu cầu bài toán tương đương \(\left( * \right)\) có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\) lớn hơn \( - 1\) và khác \(1(**)\).

      Theo định li Vi-ét ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_1} + {x_2} = - 2(m + 3)}\\{{x_1} \cdot {x_2} = 4m + 12}\end{array}} \right.\) (giả sử \(\left. {{x_1} < {x_2}} \right)\).

      Do đó \(\left( {**} \right) \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{\Delta ^\prime } > 0}\\{{1^2} + 2(m + 3) \cdot 1 + 4m + 12 \ne 0}\\{{x_2} > {x_1} > - 1}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{{(m + 3)}^2} - (4m + 12) > 0}\\{6m + 19 \ne 0}\\{\left( {{x_1} + 1} \right) + \left( {{x_2} + 1} \right) > 0}\\{\left( {{x_1} + 1} \right)\left( {{x_2} + 1} \right) > 0}\end{array}} \right.} \right.\)

      \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}\begin{array}{l}{m^2} + 2m - 3 > 0\\m \ne - \frac{{19}}{6}\\ - 2(m + 3) + 2 > 0\\4m + 12 - 2(m + 3) + 1 > 0\end{array}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}\begin{array}{l}m < - 3 \vee m > 1\\m \ne - \frac{{19}}{6}\\m < - 2\\m > - \frac{7}{2}\end{array}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}\begin{array}{l} - \frac{7}{2} < m < - 3\\m \ne - \frac{{19}}{6}\end{array}\end{array}} \right.} \right.} \right.\).

      Đáp án D.

      Câu 12: Tam thức bậc hai \(f(x) = {x^2} + (\sqrt 5 - 1)x - \sqrt 5 \) nhận giá trị dương khi?

      A. \(x \in ( - \sqrt 5 ;1)\).

      В. \(x \in ( - \infty ; - \sqrt 5 ) \cup (1; + \infty )\).

      C. \(x \in ( - \sqrt 5 ; + \infty )\).

      D. \(x \in ( - \infty ;1)\).

      Lời giải

      Ta có bảng xét dấu

      Đề thi giữa kì 2 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 1 4

      Đáp án B.

      Câu 13: Cho phương trình \(\sqrt {{x^4} - 3{x^2} + 2} = {x^2} + 2\). Nếu đặt \(t = {x^2},t \ge 0\) thì phương trình đã cho trở thành phương trình nào sau đây?

      A. \(\sqrt {{t^2} - 3t + 2} = {t^2} + 2\).

      B. \(\sqrt {{t^2} - 3t + 2} = t + 2\).

      C. \(\sqrt {{t^2} - 3t + 2} = t - 2\).

      D. \(\sqrt {{t^2} + 3t - 2} = t + 2\).

      Lời giải

      Đáp án B.

      Câu 14: Số nghiệm của phương trình \(\sqrt {{x^2} - 4|x| + 3} = 2x - 1\) là:

      A. 1.

      B. 2.

      C. 4.

      D. 0.

      Lời giải

      Đáp án A.

      Câu 15: Tập nghiệm của phương trình \(\sqrt {{x^2} - 4x + 3} = x + 1\) là:

      A. \(S = \emptyset \).

      B. \(S = \left\{ {\frac{1}{3}} \right\}\).

      C. \(S = \{ 3\} \).

      D. \(S = \{ 1\} \).

      Lời giải

      Đáp án B.

      Câu 16: Số nghiệm của phương trình \(\sqrt {{x^2} - 3x + 2} = \sqrt {2{x^2} - 7|x| + 4} \) là:

      A. 1.

      B. 2.

      C. 3.

      D. 4.

      Lời giải

      Đáp án D.

      Câu 17: Tập nghiệm của phương trình \(\sqrt {3{x^2} - 6x - 4} = \sqrt {x - 8} \) là

      A. \(S = \left\{ {\frac{3}{4};1} \right\}\).

      B. \(S = \left\{ {\frac{3}{4}} \right\}\).

      C. \(S = \{ 1\} \).

      D. \(S = \emptyset \).

      Lời giải

      Đáp án D.

      Câu 18: Phương trình \(2{x^2} - 6x + 4 = 3\sqrt {{x^3} + 8} \) có hai nghiệm dạng \(x = a \pm b\sqrt {13} \) với \(a,b \in \mathbb{N}\). Tính \({a^2} - b\).

      A. 0.

      B. 1.

      C. 8.

      D. \( - 1\).

      Lời giải

      Điều kiện: \({x^3} + 8 \ge 0 \Leftrightarrow {x^3} \ge {( - 2)^3} \Leftrightarrow x \ge - 2\).

      Phương trình tương đương:

      \(2\left( {{x^2} - 2x + 4} \right) - 2(x + 2) - 3\sqrt {(x + 2)\left( {{x^2} - 2x + 4} \right)} = 0.\)

      Chia hai vế phương trình cho \({x^2} - 2x + 4\) (với \({x^2} - 2x + 4 = {(x - 1)^2} + 3 \ne 0,\forall x \in \mathbb{R}\)), ta được: \(2 - 2\left( {\frac{{x + 2}}{{{x^2} - 2x + 4}}} \right) - 3\sqrt {\frac{{x + 2}}{{{x^2} - 2x + 4}}} = 0\).

      Đặt \(t = \sqrt {\frac{{x + 2}}{{{x^2} - 2x + 4}}} (t \ge 0)\).

      Phương trình trở thành: \(2 - 2{t^2} - 3t = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{t = \frac{1}{2}{\rm{ (n) }}}\\{t = - 2{\rm{ (l) }}}\end{array}} \right.\).

      Với \(t = \frac{1}{2}\) thì \(\sqrt {\frac{{x + 2}}{{{x^2} - 2x + 4}}} = \frac{1}{2} \Leftrightarrow 4(x + 2) = {x^2} - 2x + 4 \Leftrightarrow x = 3 \pm \sqrt {13} \) (nhận).

      Do vậy: \(a = 3,b = 1 \Rightarrow {a^2} - b = 8\).

      Đáp án C.

      Câu 19: Trong mặt phẳng toạ độ \(Oxy\) cho các vectơ \(\vec a,\vec b,\vec c,\vec d\) được vẽ ở hình bên. Ta có các khẳng định sau:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 1 5

      A) \(\vec a = (2; - 3)\); B) \(\vec b = ( - 3;0)\); C) \(\vec c = (5;1)\); D) \(\vec d = (4;0)\).

      Số khẳng định đúng là:

      A. 0.

      B. 1.

      C. 2.

      D. 3.

      Lời giải

      Đáp án C.

      Câu 20: Trong mặt phẳng toạ độ \(Oxy\), cho \(\vec a = (2; - 3),\vec b = ( - 2;5)\). Toạ độ của vectơ \( - \vec a + 3\vec b\) là:

      A. \((8;18)\).

      B. \(( - 8; - 18)\).

      C. \(( - 8;18)\).

      D. \((8; - 18)\).

      Lời giải

      Ta có: \( - \vec a = ( - 2;3)\) và \(3\vec b = ( - 6;15)\). Suy ra \( - \vec a + 3\vec b = ( - 8;18)\).

      Đáp án C.

      Câu 21: Trong mặt phẳng toạ độ \(Oxy\), cho \(\vec a = (1;2),\vec b = (3; - 3)\). Toạ độ của vectơ \(\vec c = 3\vec a - 2\vec b\) là:

      A. \(( - 3;12)\).

      B. \((3;12)\).

      C. \((9;0)\).

      D. \(( - 3;0)\).

      Lời giải

      Ta có: \(3\vec a = (3;6)\) và \( - 2\vec b = ( - 6;6)\). Suy ra \(3\vec a - 2\vec b = ( - 3;12)\).

      Đáp án A.

      Câu 22: Trong mặt phẳng toạ độ \(Oxy\), cho hai điểm \(A(5;4),B( - 1;0)\). Đường trung trực của đoạn thẳng \(AB\) có phương trình là:

      A. \(x - 2y + 5 = 0\).

      B. \(3x + 2y - 10 = 0\).

      C. \(3x + 2y - 5 = 0\).

      D. \(2x + 3y - 1 = 0\).

      Lời giải

      Đáp án B.

      Câu 23: Trong mặt phẳng tọ̣ độ \(Oxy\), cho ba điểm \(A(2;4),B(0; - 2),C(5;3)\). Đường thẳng đi qua điểm \(A\) và song song với đường thẳng \(BC\) có phương trình là:

      A. \(x - y + 5 = 0\).

      B. \(x + y - 5 = 0\).

      C. \(x - y + 2 = 0\).

      D. \(x + y = 0\).

      Lời giải

      Đáp án C.

      Câu 24: Trong mặt phẳng toạ độ \(Oxy\), cho ba điểm \(A(5;2),B(5; - 2),C(4; - 3)\). Đường thẳng đi qua điểm \(A\) và vuông góc với đường thẳng \(BC\) có phương trình là:

      A. \(x - y + 7 = 0\).

      B. \(x + y - 7 = 0\).

      C. \(x - y - 5 = 0\).

      D. \(x + y = 0\).

      Lời giải

      Đáp án B.

      Câu 25: Phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua điểm \(A(1; - 3)\) và có vectơ pháp tuyến \(\vec n(2; - 1)\) là:

      A. \(2x + y - 5 = 0\).

      B. \(2x - y - 5 = 0\).

      C. \(x + 2y + 5 = 0\).

      D. \(x + 2y - 5 = 0\).

      Lời giải

      Đáp án B.

      Câu 26: Phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm \(M(2;1)\) và có vectơ chỉ phương \(\vec u( - 1;4)\) là:

      A. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 2 + t}\\{y = 1 - 4t}\end{array}} \right.\).

      B. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = - 1 + 2t}\\{y = 4 + t}\end{array}} \right.\).

      C. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1 + 4t}\\{y = 2 - t}\end{array}} \right.\).

      D. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 2 - t}\\{y = 1 + 4t}\end{array}} \right.\).

      Lời giải

      Đáp án D.

      Câu 27: Phương trình đường thẳng đi qua hai điểm \(M( - 1;0),N(3;1)\) là:

      A. \(x - 4y + 1 = 0\).

      B. \(x - 4y - 1 = 0\).

      C. \(4x + y + 4 = 0\).

      D. \(4x + y - 4 = 0\).

      Lời giải

      Đáp án A.

      Câu 28: Trong mặt phẳng toạ độ, cho đường thẳng \(d\): \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = - 1 - 2t}\\{y = 4 + 3t{\rm{. }}}\end{array}} \right.\) Vectơ chỉ phương của đường thẳng \(d\) là

      A. \(\vec u = ( - 1;4)\).

      B. \(\vec u = ( - 2;3)\).

      C. \(\vec u = (3; - 2)\).

      D. \(\vec u = (2;3)\).

      Lời giải

      Đáp án B.

      Câu 29: Trong mặt phẳng toạ độ \(Oxy\), cho điểm \(M(2;4)\) và đường thẳng \(\Delta :\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 5 + 3t}\\{y = - 5 - 4t}\end{array}} \right.\). Khoảng cách từ \(M\) đến đường thẳng \(\Delta \) là:

      A. \(\frac{5}{2}\).

      B. 3.

      C. 5.

      D. \(\frac{9}{5}\).

      Lời giải

      Đáp án B.

      Câu 30: Cho hai đường thẳng \({d_1}:3x - 4y + 5 = 0,{d_2}:4x - 3y + 2 = 0\). Điểm \(M\) nào sau đây cách đều hai đường thẳng trên?

      A. \(M(1;0)\).

      B. \(M(2;3)\).

      C. \(M(4; - 2)\).

      D. \(M( - 1;2)\).

      Lời giải

      Đáp án B.

      Câu 31: Trong mặt phẳng toạ độ, cho đường thẳng \(\Delta :x - 2y - 3 = 0\). Đường thẳng nào sau đây có vị trí tương đối trùng với đường thẳng \(\Delta \)?

      A. \({\Delta _1}:x + 2y - 3 = 0\).

      B. \({\Delta _2}:2x + y - 3 = 0\).

      C. \({\Delta _3}:2x - 4y - 1 = 0\).

      D. \({\Delta _4}:2x - 4y - 6 = 0\).

      Lời giải

      Đáp án D.

      Câu 32: Góc giữa hai đường thẳng \({\Delta _1}:\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 2 + t}\\{y = - 1 + \sqrt 3 t}\end{array}} \right.\) và \({\Delta _2}:\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 3 - \sqrt 3 t}\\{y = 5 - t}\end{array}} \right.\) là

      A. \({30^0}\).

      B. \({45^0}\).

      C. \({60^0}\).

      D. \({90^0}\).

      Lời giải

      Đáp án A.

      Câu 33: Đường tròn nào sau đây có tâm là \(I( - 3;5)\) và có bán kính là \(R = 4\)?

      A. \({x^2} + {y^2} - 3x + 5y + 9 = 0\).

      B. \({x^2} + {y^2} - 3x + 5y - 9 = 0\).

      C. \({x^2} + {y^2} + 6x - 10y - 18 = 0\).

      D. \({x^2} + {y^2} + 6x - 10y + 18 = 0\).

      Lời giải

      Đáp án D.

      Câu 34: Phương trình đường tròn có tâm \(I(1;2)\) và đi qua điểm \(A( - 1;3)\) là:

      A. \({(x + 1)^2} + {(y + 2)^2} = 25\).

      B. \({(x + 1)^2} + {(y + 2)^2} = 5\).

      C. \({(x - 1)^2} + {(y - 2)^2} = 5\).

      D. \({(x - 1)^2} + {(y - 2)^2} = 25\).

      Lời giải

      Đáp án C.

      Câu 35: Trong mặt phẳng toạ độ \(Oxy\), cho hai điểm \(A( - 4;6)\) và \(B( - 2;4)\). Phương trình đường tròn có đường kính \(AB\) là:

      A. \({(x + 3)^2} + {(y - 5)^2} = 2\).

      B. \({(x + 3)^2} + {(y + 5)^2} = 2\).

      C. \({(x - 3)^2} + {(y + 5)^2} = 2\sqrt 2 \).

      D. \({(x - 3)^2} + {(y - 5)^2} = 2\sqrt 2 \)

      Lời giải

      Đáp án A.

      Phần tự luận (3 điểm)

      Bài 1. Một vật chuyển động có vận tốc (mét/giây) được biểu diễn theo thời gian \(t\) (giây) bằng công thức \(v(t) = \frac{1}{2}{t^2} - 4t + 10\).

      a) Hỏi sau tối thiểu bao nhiêu giây thì vận tốc của vật không bé hơn \(10\;m/s\) (biết rằng \(t > 0\))?

      b) Trong 10 giây đầu tiên, vận tốc của vật đạt giá trị nhỏ nhất bằng bao nhiêu?

      Lời giải

      a) Để vận tốc vật không dưới \(10\;m/s\), ta cần xét:

      \(v(t) = \frac{1}{2}{t^2} - 4t + 10 \ge 10 \Rightarrow \frac{1}{2}{t^2} - 4t \ge 0.\)

      Xét \(f(t) = \frac{1}{2}{t^2} - 4t;f(t) = 0 \Leftrightarrow \frac{1}{2}{t^2} - 4t = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{t = 0}\\{t = 8}\end{array}} \right.\).

      Bảng xét dấu \(f(t)\):

      Đề thi giữa kì 2 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 1 6

      Ta có: \(f(t) \ge 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{t \le 0{\rm{ (}}l{\rm{) }}}\\{t \ge 8}\end{array}} \right.\).

      Vậy, thời gian tối thiểu là 8 giây thì vật sẽ đạt vận tốc không bé hơn \(10\;m/s\).

      b) Xét \(v(t) = \frac{1}{2}{t^2} - 4t + 10\) với \( - \frac{b}{{2a}} = 4,a = \frac{1}{2} > 0\) nên bề lõm parabol hướng lên. Bảng biến thiên của \(v(t)\):

      Đề thi giữa kì 2 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 1 7

      Vậy, ở giây thứ tư thì vận tốc của vật đạt giá trị nhỏ nhất là \(v{(t)_{\min }} = 2\).

      Bài 2. Giải phương trình sau: \(\sqrt {2{x^2} + 5} = \sqrt {{x^2} - x + 11} \).

      Lời giải

      Cách 1:

      Bình phương hai vế phương trình, ta được:

      \(2{x^2} + 5 = {x^2} - x + 11 \Leftrightarrow {x^2} + x - 6 = 0 \Leftrightarrow x = 2 \vee x = - 3.{\rm{ }}\)

      Thay giá trị \(x = 2\) vào phương trình: \(\sqrt {13} = \sqrt {13} \) (thỏa mãn).

      Thay giá trị \(x = - 3\) vào phương trình: \(\sqrt {23} = \sqrt {23} \) (thỏa mãn).

      Vậy tập nghiệm phương trình là \(S = \{ 2; - 3\} \).

      Cách 2:

      Ta có: \(\sqrt {2{x^2} + 5} = \sqrt {{x^2} - x + 11} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2{x^2} + 5 \ge 0,\forall x \in \mathbb{R}}\\{2{x^2} + 5 = {x^2} - x + 11}\end{array} \Leftrightarrow {x^2} + x - 6 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 2}\\{x = - 3}\end{array}} \right.} \right.\).

      Vậy tập nghiệm phương trình là \(S = \{ 2; - 3\} \).

      Bài 3. Cho các vectơ \(\vec a = (1; - 2),\vec b = ( - 2; - 6),\vec c = (m + n; - m - 4n)\).

      a) Hai vectơ \(\vec a,\vec b\) có cùng phương không? Tìm góc tạo bởi hai vectơ \(\vec a,\vec b\).

      b) Tìm hai số \(m,n\) sao cho \(\vec c\) cùng phương \(\vec a\) và \(|\vec c| = 3\sqrt 5 \).

      Lời giải

      a) Ta có: \(\frac{1}{{ - 2}} \ne \frac{{ - 2}}{{ - 6}} \Rightarrow \vec a,\vec b\) không cùng phương.

      Ta có: \(\cos (\vec a,\vec b) = \frac{{\vec a \cdot \vec b}}{{|\vec a| \cdot |\vec b|}} = \frac{{1( - 2) + ( - 2)( - 6)}}{{\sqrt {{1^2} + {{( - 2)}^2}} \cdot \sqrt {{{( - 2)}^2} + {{( - 6)}^2}} }} = \frac{{\sqrt 2 }}{2} \Rightarrow (\vec a,\vec b) = 45^\circ \).

      b) \(\vec c\) cùng phương \(\vec a\) và \(|\vec c| = 3\sqrt 5 \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\frac{{m + n}}{1} = \frac{{ - m - 4n}}{{ - 2}}}\\{\sqrt {{{(m + n)}^2} + {{( - m - 4n)}^2}} = 3\sqrt 5 }\end{array}} \right.\)

      \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}\begin{array}{l} - 2m - 2n = - m - 4n\\{(m + n)^2} + {(m + 4n)^2} = 45\end{array}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}\begin{array}{l}m = 2n\\{(3n)^2} + {(6n)^2} = 45\end{array}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}\begin{array}{l}m = 2n\\{(3n)^2} + {(6n)^2} = 45\end{array}\end{array}} \right.} \right.} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}\begin{array}{l}m = 2n\\45{n^2} = 45\end{array}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}\begin{array}{l}m = 2\\n = 1\end{array}\end{array} \vee \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}\begin{array}{l}m = - 2\\n = - 1\end{array}\end{array}.} \right.} \right.} \right.\end{array}\)

      Bài 4. Viết phương trình đường thẳng \(\Delta \) biết rằng:

      a) \(\Delta \) chắn các trục tọa độ tại hai điểm \(A( - 4;0),B(0; - 2)\).

      b) \(\Delta \) qua điểm \(E(2;3)\), đồng thời cắt các tia \(Ox,Oy\) tại các điểm \(M,N\) (khác gốc tọa độ \(O\)) biết rằng \(OM + ON\) bé nhất.

      Lời giải

      a) \(\Delta \) có phương trình theo đoạn chắn là \(\frac{x}{{ - 4}} + \frac{y}{{ - 2}} = 1\) hay \(x + 2y + 4 = 0\).

      b) Gọi \(M(m;0) = \Delta \cap Ox,N(0;n) = \Delta \cap Oy\) với \(m,n > 0\). Suy ra \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{OM = m}\\{ON = n}\end{array}} \right.\).

      Phương trình \(\Delta \) được viết theo đoạn chắn \(\frac{x}{m} + \frac{y}{n} = 1\). Vì \(E(2;3) \in \Delta \) nên \(\frac{2}{m} + \frac{3}{n} = 1 \Rightarrow \frac{2}{m} = \frac{{n - 3}}{n} \Rightarrow m = \frac{{2n}}{{n - 3}}\). Vì \(m,n > 0\) nên \(n - 3 > 0 \Rightarrow n > 3\).

      Ta có: \(OM + ON = m + n = \frac{{2n}}{{n - 3}} + n = 2 + \frac{6}{{n - 3}} + n = 5 + \frac{6}{{n - 3}} + (n - 3)\).

      Áp dụng bất đẳng thức AM-GM: \(\frac{6}{{n - 3}} + (n - 3) \ge 2\sqrt {\frac{6}{{n - 3}} \cdot (n - 3)} = 2\sqrt 6 \).

      Suy ra: \(OM + ON = 5 + \frac{6}{{n - 3}} + (n - 3) \ge 5 + 2\sqrt 6 \).

      Khi tổng \(OM + ON\) đạt giá trị nhỏ nhất (bằng \(5 + 2\sqrt 6 \)) thì dấu bằng của bất đẳng thức trên xảy ra: \(\frac{6}{{n - 3}} = n - 3 \Rightarrow {(n - 3)^2} = 6 \Rightarrow n = \sqrt 6 + 3(n > 3)\). Suy ra \(m = \frac{{2(\sqrt 6 + 3)}}{{(\sqrt 6 + 3) - 3}} = \frac{{2\sqrt 6 + 6}}{{\sqrt 6 }} = 2 + \sqrt 6 \).

      Phương trình tổng quát \(\Delta :\frac{x}{{2 + \sqrt 6 }} + \frac{y}{{3 + \sqrt 6 }} = 1\) hay \(\frac{x}{{2 + \sqrt 6 }} + \frac{y}{{3 + \sqrt 6 }} - 1 = 0\).

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải
      • Tải về

        Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

      Phần trắc nghiệm (7 điểm)

      Câu 1: Điều kiện để tam thức bậc hai \(a{x^2} + bx + c(a \ne 0)\) nhận giá trị âm với mọi \(x \in \mathbb{R}\) là:

      A. \(\Delta > 0\).

      B. \(\Delta < 0\).

      C. \(\Delta < 0\) và \(a > 0\).

      D. \(\Delta < 0\) và \(a < 0\).

      Câu 2: Bảng xét dấu sau đây là của tam thức bậc hai nào?

      Đề thi giữa kì 2 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 1

      A. \({x^2} - x + 6\).

      B. \({x^2} + x + 6\).

      C. \({x^2} - x - 6\).

      D. \( - {x^2} + x - 6\).

      Câu 3: Nghiệm của bất phương trình \({x^2} - 8x + 15 \le 0\) là:

      A. \(x \in [3;5]\).

      B. \(x \in (3;5)\).

      C. \(x \in ( - \infty ;3] \cup [5; + \infty )\).

      D. \(x \in ( - \infty ;3) \cup (5; + \infty )\).

      Câu 4: Với giá trị nào của \(m\) thì bất phương trình \( - {x^2} - x + m \ge 0\) vô nghiệm?

      A. \(m \ge - \frac{1}{4}\).

      B. \(m > - \frac{1}{4}\).

      C. \(m \le - \frac{1}{4}\).

      D. \(m < - \frac{1}{4}\).

      Câu 5: Một đường hầm xuyên thẳng qua núi và có mặt cắt là một parabol (thông số như hình bên). Giả sử một chiếc xe tải có chiều ngang \(6\;m\) đi vào vị trí chính giữa miệng hầm. Hỏi chiều cao \(h\) của xe tải cần thoả mãn điều kiện gì để có thể đi vào cửa hầm mà không chạm tường?

      Đề thi giữa kì 2 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 2

      A. \(0 < h < 6\).

      B. \(0 < h \le 6\).

      C. \(0 < h < 7\).

      D. \(0 < h \le 7\).

      Câu 6: Giá trị nào của \(m\) thì phương trình \((m - 3){x^2} + (m + 3)x - (m + 1) = 0\) có hai nghiệm phân biệt?

      A. \(m \in \left( { - \infty ; - \frac{3}{5}} \right) \cup (1; + \infty )\backslash \{ 3\} \).

      B. \(m \in \left( { - \frac{3}{5};1} \right)\).

      C. \(m \in \left( { - \frac{3}{5}; + \infty } \right)\).

      D. \(m \in \mathbb{R}\backslash \{ 3\} \).

      Câu 7: Tìm các giá trị của tham số \(m\) để bất phương trình \( - {x^2} + (2m - 1)x + m < 0\) có tập nghiệm là \(\mathbb{R}\).

      A. \(m = \frac{1}{2}\).

      B. \(m = - \frac{1}{2}\).

      C. \(m \in \mathbb{R}\).

      D. Không tồn tại \(m\).

      Câu 8: Với giá trị nào của \(m\) thì bất phương trình \({x^2} - x + m \le 0\) vô nghiệm?

      A. \(m < 1\).

      B. \(m > 1\).

      C. \(m < \frac{1}{4}\).

      D. \(m > \frac{1}{4}\).

      Câu 9: Bất phương trình \({x^2} - (m + 2)x + m + 2 \le 0\) vô nghiệm khi và chỉ khi:

      A. \(m \in ( - \infty ; - 2] \cup [2; + \infty )\).

      B. \(m \in ( - \infty ; - 2) \cup (2; + \infty )\).

      C. \(m \in [ - 2;2]\).

      D. \(m \in ( - 2;2)\).

      Câu 10: Xác định \(m\) để với mọi \(x\), ta có \( - 1 \le \frac{{{x^2} + 5x + m}}{{2{x^2} - 3x + 2}} < 7\).

      A. \( - \frac{5}{3} \le m < 1\).

      B. \(1 < m \le \frac{5}{3}\).

      C. \(m \le - \frac{5}{3}\).

      D. \(m < 1\).

      Câu 11: Xác định \(m\) để \((x - 1)\left[ {{x^2} + 2(m + 3)x + 4m + 12} \right] = 0\) có ba nghiệm phân biệt lớn hơn \( - 1\).

      A. \(m < - \frac{7}{2}\)

      B. \( - 2 < m < 1\) và \(m \ne - \frac{{16}}{9}\).

      C. \( - \frac{7}{2} < m < - 1\) và \(m \ne - \frac{{16}}{9}\).

      D. \( - \frac{7}{2} < m < - 3\) và \(m \ne - \frac{{19}}{6}\).

      Câu 12: Tam thức bậc hai \(f(x) = {x^2} + (\sqrt 5 - 1)x - \sqrt 5 \) nhận giá trị dương khi?

      A. \(x \in ( - \sqrt 5 ;1)\).

      В. \(x \in ( - \infty ; - \sqrt 5 ) \cup (1; + \infty )\).

      C. \(x \in ( - \sqrt 5 ; + \infty )\).

      D. \(x \in ( - \infty ;1)\).

      Câu 13: Cho phương trình \(\sqrt {{x^4} - 3{x^2} + 2} = {x^2} + 2\). Nếu đặt \(t = {x^2},t \ge 0\) thì phương trình đã cho trở thành phương trình nào sau đây?

      A. \(\sqrt {{t^2} - 3t + 2} = {t^2} + 2\).

      B. \(\sqrt {{t^2} - 3t + 2} = t + 2\).

      C. \(\sqrt {{t^2} - 3t + 2} = t - 2\).

      D. \(\sqrt {{t^2} + 3t - 2} = t + 2\).

      Câu 14: Số nghiệm của phương trình \(\sqrt {{x^2} - 4|x| + 3} = 2x - 1\) là:

      A. 1.

      B. 2.

      C. 4.

      D. 0.

      Câu 15: Tập nghiệm của phương trình \(\sqrt {{x^2} - 4x + 3} = x + 1\) là:

      A. \(S = \emptyset \).

      B. \(S = \left\{ {\frac{1}{3}} \right\}\).

      C. \(S = \{ 3\} \).

      D. \(S = \{ 1\} \).

      Câu 16: Số nghiệm của phương trình \(\sqrt {{x^2} - 3x + 2} = \sqrt {2{x^2} - 7|x| + 4} \) là:

      A. 1.

      B. 2.

      C. 3.

      D. 4.

      Câu 17: Tập nghiệm của phương trình \(\sqrt {3{x^2} - 6x - 4} = \sqrt {x - 8} \) là

      A. \(S = \left\{ {\frac{3}{4};1} \right\}\).

      B. \(S = \left\{ {\frac{3}{4}} \right\}\).

      C. \(S = \{ 1\} \).

      D. \(S = \emptyset \).

      Câu 18: Phương trình \(2{x^2} - 6x + 4 = 3\sqrt {{x^3} + 8} \) có hai nghiệm dạng \(x = a \pm b\sqrt {13} \) với \(a,b \in \mathbb{N}\). Tính \({a^2} - b\).

      A. 0.

      B. 1.

      C. 8.

      D. \( - 1\).

      Câu 19: Trong mặt phẳng toạ độ \(Oxy\) cho các vectơ \(\vec a,\vec b,\vec c,\vec d\) được vẽ ở hình bên. Ta có các khẳng định sau:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 3

      A) \(\vec a = (2; - 3)\);

      B) \(\vec b = ( - 3;0)\);

      C) \(\vec c = (5;1)\);

      D) \(\vec d = (4;0)\).

      Số khẳng định đúng là:

      A. 0.

      B. 1.

      C. 2.

      D. 3.

      Câu 20: Trong mặt phẳng toạ độ \(Oxy\), cho \(\vec a = (2; - 3),\vec b = ( - 2;5)\). Toạ độ của vectơ \( - \vec a + 3\vec b\) là:

      A. \((8;18)\).

      B. \(( - 8; - 18)\).

      C. \(( - 8;18)\).

      D. \((8; - 18)\).

      Câu 21: Trong mặt phẳng toạ độ \(Oxy\), cho \(\vec a = (1;2),\vec b = (3; - 3)\). Toạ độ của vectơ \(\vec c = 3\vec a - 2\vec b\) là:

      A. \(( - 3;12)\).

      B. \((3;12)\).

      C. \((9;0)\).

      D. \(( - 3;0)\).

      Câu 22: Trong mặt phẳng toạ độ \(Oxy\), cho hai điểm \(A(5;4),B( - 1;0)\). Đường trung trực của đoạn thẳng \(AB\) có phương trình là:

      A. \(x - 2y + 5 = 0\).

      B. \(3x + 2y - 10 = 0\).

      C. \(3x + 2y - 5 = 0\).

      D. \(2x + 3y - 1 = 0\).

      Câu 23: Trong mặt phẳng tọ̣ độ \(Oxy\), cho ba điểm \(A(2;4),B(0; - 2),C(5;3)\). Đường thẳng đi qua điểm \(A\) và song song với đường thẳng \(BC\) có phương trình là:

      A. \(x - y + 5 = 0\).

      B. \(x + y - 5 = 0\).

      C. \(x - y + 2 = 0\).

      D. \(x + y = 0\).

      Câu 24: Trong mặt phẳng toạ độ \(Oxy\), cho ba điểm \(A(5;2),B(5; - 2),C(4; - 3)\). Đường thẳng đi qua điểm \(A\) và vuông góc với đường thẳng \(BC\) có phương trình là:

      A. \(x - y + 7 = 0\).

      B. \(x + y - 7 = 0\).

      C. \(x - y - 5 = 0\).

      D. \(x + y = 0\).

      Câu 25: Phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua điểm \(A(1; - 3)\) và có vectơ pháp tuyến \(\vec n(2; - 1)\) là:

      A. \(2x + y - 5 = 0\).

      B. \(2x - y - 5 = 0\).

      C. \(x + 2y + 5 = 0\).

      D. \(x + 2y - 5 = 0\).

      Câu 26: Phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm \(M(2;1)\) và có vectơ chỉ phương \(\vec u( - 1;4)\) là:

      A. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 2 + t}\\{y = 1 - 4t}\end{array}} \right.\).

      B. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = - 1 + 2t}\\{y = 4 + t}\end{array}} \right.\).

      C. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1 + 4t}\\{y = 2 - t}\end{array}} \right.\).

      D. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 2 - t}\\{y = 1 + 4t}\end{array}} \right.\).

      Câu 27: Phương trình đường thẳng đi qua hai điểm \(M( - 1;0),N(3;1)\) là:

      A. \(x - 4y + 1 = 0\).

      B. \(x - 4y - 1 = 0\).

      C. \(4x + y + 4 = 0\).

      D. \(4x + y - 4 = 0\).

      Câu 28: Trong mặt phẳng toạ độ, cho đường thẳng \(d\): \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = - 1 - 2t}\\{y = 4 + 3t{\rm{. }}}\end{array}} \right.\) Vectơ chỉ phương của đường thẳng \(d\) là

      A. \(\vec u = ( - 1;4)\).

      B. \(\vec u = ( - 2;3)\).

      C. \(\vec u = (3; - 2)\).

      D. \(\vec u = (2;3)\).

      Câu 29: Trong mặt phẳng toạ độ \(Oxy\), cho điểm \(M(2;4)\) và đường thẳng \(\Delta :\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 5 + 3t}\\{y = - 5 - 4t}\end{array}} \right.\). Khoảng cách từ \(M\) đến đường thẳng \(\Delta \) là:

      A. \(\frac{5}{2}\).

      B. 3.

      C. 5.

      D. \(\frac{9}{5}\).

      Câu 30: Cho hai đường thẳng \({d_1}:3x - 4y + 5 = 0,{d_2}:4x - 3y + 2 = 0\). Điểm \(M\) nào sau đây cách đều hai đường thẳng trên?

      A. \(M(1;0)\).

      B. \(M(2;3)\).

      C. \(M(4; - 2)\).

      D. \(M( - 1;2)\).

      Câu 31: Trong mặt phẳng toạ độ, cho đường thẳng \(\Delta :x - 2y - 3 = 0\). Đường thẳng nào sau đây có vị trí tương đối trùng với đường thẳng \(\Delta \)?

      A. \({\Delta _1}:x + 2y - 3 = 0\).

      B. \({\Delta _2}:2x + y - 3 = 0\).

      C. \({\Delta _3}:2x - 4y - 1 = 0\).

      D. \({\Delta _4}:2x - 4y - 6 = 0\).

      Câu 32: Góc giữa hai đường thẳng \({\Delta _1}:\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 2 + t}\\{y = - 1 + \sqrt 3 t}\end{array}} \right.\) và \({\Delta _2}:\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 3 - \sqrt 3 t}\\{y = 5 - t}\end{array}} \right.\) là

      A. \({30^0}\).

      B. \({45^0}\).

      C. \({60^0}\).

      D. \({90^0}\).

      Câu 33: Đường tròn nào sau đây có tâm là \(I( - 3;5)\) và có bán kính là \(R = 4\)?

      A. \({x^2} + {y^2} - 3x + 5y + 9 = 0\).

      B. \({x^2} + {y^2} - 3x + 5y - 9 = 0\).

      C. \({x^2} + {y^2} + 6x - 10y - 18 = 0\).

      D. \({x^2} + {y^2} + 6x - 10y + 18 = 0\).

      Câu 34: Phương trình đường tròn có tâm \(I(1;2)\) và đi qua điểm \(A( - 1;3)\) là:

      A. \({(x + 1)^2} + {(y + 2)^2} = 25\).

      B. \({(x + 1)^2} + {(y + 2)^2} = 5\).

      C. \({(x - 1)^2} + {(y - 2)^2} = 5\).

      D. \({(x - 1)^2} + {(y - 2)^2} = 25\).

      Câu 35: Trong mặt phẳng toạ độ \(Oxy\), cho hai điểm \(A( - 4;6)\) và \(B( - 2;4)\). Phương trình đường tròn có đường kính \(AB\) là:

      A. \({(x + 3)^2} + {(y - 5)^2} = 2\).

      B. \({(x + 3)^2} + {(y + 5)^2} = 2\).

      C. \({(x - 3)^2} + {(y + 5)^2} = 2\sqrt 2 \).

      D. \({(x - 3)^2} + {(y - 5)^2} = 2\sqrt 2 \)

      Phần tự luận (3 điểm)

      Bài 1. Một vật chuyển động có vận tốc (mét/giây) được biểu diễn theo thời gian \(t\) (giây) bằng công thức \(v(t) = \frac{1}{2}{t^2} - 4t + 10\).

      a) Hỏi sau tối thiểu bao nhiêu giây thì vận tốc của vật không bé hơn \(10\;m/s\) (biết rằng \(t > 0\))?

      b) Trong 10 giây đầu tiên, vận tốc của vật đạt giá trị nhỏ nhất bằng bao nhiêu?

      Bài 2. Giải phương trình sau: \(\sqrt {2{x^2} + 5} = \sqrt {{x^2} - x + 11} \).

      Bài 3. Cho các vectơ \(\vec a = (1; - 2),\vec b = ( - 2; - 6),\vec c = (m + n; - m - 4n)\).

      a) Hai vectơ \(\vec a,\vec b\) có cùng phương không? Tìm góc tạo bởi hai vectơ \(\vec a,\vec b\).

      b) Tìm hai số \(m,n\) sao cho \(\vec c\) cùng phương \(\vec a\) và \(|\vec c| = 3\sqrt 5 \).

      Bài 4. Viết phương trình đường thẳng \(\Delta \) biết rằng:

      a) \(\Delta \) chắn các trục tọa độ tại hai điểm \(A( - 4;0),B(0; - 2)\).

      b) \(\Delta \) qua điểm \(E(2;3)\), đồng thời cắt các tia \(Ox,Oy\) tại các điểm \(M,N\) (khác gốc tọa độ \(O\)) biết rằng \(OM + ON\) bé nhất.

      -------- Hết --------

      Phần trắc nghiệm

      Câu 1. D

      Câu 2. C

      Câu 3. A

      Câu 4. D

      Câu 5. A

      Câu 6. A

      Câu 7. D

      Câu 8. D

      Câu 9. D

      Câu 10. A

      Câu 11. D

      Câu 12. B

      Câu 13. B

      Câu 14. A

      Câu 15. B

      Câu 16. D

      Câu 17. D

      Câu 18. C

      Câu 19. C

      Câu 20. C

      Câu 21. A

      Câu 22. B

      Câu 23. C

      Câu 24. B

      Câu 25. B

      Câu 26. D

      Câu 27. A

      Câu 28. B

      Câu 29. B

      Câu 30. B

      Câu 31. D

      Câu 32. A

      Câu 33. D

      Câu 34. C

      Câu 35. A

      Câu 1: Điều kiện để tam thức bậc hai \(a{x^2} + bx + c(a \ne 0)\) nhận giá trị âm với mọi \(x \in \mathbb{R}\) là:

      A. \(\Delta > 0\).

      B. \(\Delta < 0\).

      C. \(\Delta < 0\) và \(a > 0\).

      D. \(\Delta < 0\) và \(a < 0\).

      Lời giải

      Đáp án D.

      Câu 2: Bảng xét dấu sau đây là của tam thức bậc hai nào?

      Đề thi giữa kì 2 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 4

      A. \({x^2} - x + 6\).

      B. \({x^2} + x + 6\).

      C. \({x^2} - x - 6\).

      D. \( - {x^2} + x - 6\).

      Lời giải

      Đáp án C.

      Câu 3: Nghiệm của bất phương trình \({x^2} - 8x + 15 \le 0\) là:

      A. \(x \in [3;5]\).

      B. \(x \in (3;5)\).

      C. \(x \in ( - \infty ;3] \cup [5; + \infty )\).

      D. \(x \in ( - \infty ;3) \cup (5; + \infty )\).

      Lời giải

      Đáp án A.

      Câu 4: Với giá trị nào của \(m\) thì bất phương trình \( - {x^2} - x + m \ge 0\) vô nghiệm?

      A. \(m \ge - \frac{1}{4}\).

      B. \(m > - \frac{1}{4}\).

      C. \(m \le - \frac{1}{4}\).

      D. \(m < - \frac{1}{4}\).

      Lời giải

      Đáp án D.

      Câu 5: Một đường hầm xuyên thẳng qua núi và có mặt cắt là một parabol (thông số như hình bên). Giả sử một chiếc xe tải có chiều ngang \(6\;m\) đi vào vị trí chính giữa miệng hầm. Hỏi chiều cao \(h\) của xe tải cần thoả mãn điều kiện gì để có thể đi vào cửa hầm mà không chạm tường?

      Đề thi giữa kì 2 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 5

      A. \(0 < h < 6\).

      B. \(0 < h \le 6\).

      C. \(0 < h < 7\).

      D. \(0 < h \le 7\).

      Lời giải

      Chọn hệ trục toạ độ như hình bên.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 6

      Parabol có phương trình dạng \(y = a{x^2} + bx\). Theo đề bài ta có parabol đi qua các điểm \((12;0)\) và \((6;8)\). Suy ra \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}\begin{array}{l}144a + 12b = 0\\36a + 6b = 8\end{array}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}\begin{array}{l}a = - \frac{2}{9}\\b = \frac{8}{3}\end{array}\end{array}} \right.} \right.\)

      Do đó \(y = - \frac{2}{9}{x^2} + \frac{8}{3}x\). Do chiếc xe tải có chiều ngang \(6\;m\) đi vào vị trí chính giữa hầm nên xe sẽ chạm tường tại điểm \(A(3;6)\) và điểm \(B(9;6)\). Khi đó chiều cao của xe là \(6\;m\). Vậy điều kiện để xe tải có thể đi vào hầm mà không chạm tường là \(0 < h < 6\).

      Đáp án A.

      Câu 6: Giá trị nào của \(m\) thì phương trình \((m - 3){x^2} + (m + 3)x - (m + 1) = 0\) có hai nghiệm phân biệt?

      A. \(m \in \left( { - \infty ; - \frac{3}{5}} \right) \cup (1; + \infty )\backslash \{ 3\} \).

      B. \(m \in \left( { - \frac{3}{5};1} \right)\).

      C. \(m \in \left( { - \frac{3}{5}; + \infty } \right)\).

      D. \(m \in \mathbb{R}\backslash \{ 3\} \).

      Lời giải

      Phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt

      \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}\begin{array}{l}a \ne 0\\{\Delta ^\prime } > 0\end{array}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}\begin{array}{l}m - 3 \ne 0\\{(m + 3)^2} + 4(m - 3)(m + 1) > 0\end{array}\end{array}} \right.} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}\begin{array}{l}m \ne 3\\5{m^2} - 2m - 3 > 0\end{array}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}\begin{array}{l}m \ne 3\\m < - \frac{3}{5} \vee m > 1\end{array}\end{array}} \right.} \right.\)

      Đáp án A.

      Câu 7: Tìm các giá trị của tham số \(m\) để bất phương trình \( - {x^2} + (2m - 1)x + m < 0\) có tập nghiệm là \(\mathbb{R}\).

      A. \(m = \frac{1}{2}\).

      B. \(m = - \frac{1}{2}\).

      C. \(m \in \mathbb{R}\).

      D. Không tồn tại \(m\).

      Lời giải

      Bất phương trình \( - {x^2} + (2m - 1)x + m < 0\) có tập nghiệm là \(\mathbb{R}\) khi và chỉ khi:

      Vậy không tồn tại \(m\) thỏa mãn đề bài.

      Đáp án D.

      Câu 8: Với giá trị nào của \(m\) thì bất phương trình \({x^2} - x + m \le 0\) vô nghiệm?

      A. \(m < 1\).

      B. \(m > 1\).

      C. \(m < \frac{1}{4}\).

      D. \(m > \frac{1}{4}\).

      Lời giải

      Ta có: \({x^2} - x + m \le 0\) vô nghiệm khi và chỉ khi \({x^2} - x + m > 0,\forall x \in \mathbb{R}\).

      \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}\begin{array}{l}a > 0\\\Delta < 0\end{array}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}\begin{array}{l}1 > 0{\rm{ }}\\1 - 4m < 0\end{array}\end{array} \Leftrightarrow m > \frac{1}{4}.} \right.} \right.\).

      Đáp án D.

      Câu 9: Bất phương trình \({x^2} - (m + 2)x + m + 2 \le 0\) vô nghiệm khi và chỉ khi:

      A. \(m \in ( - \infty ; - 2] \cup [2; + \infty )\).

      B. \(m \in ( - \infty ; - 2) \cup (2; + \infty )\).

      C. \(m \in [ - 2;2]\).

      D. \(m \in ( - 2;2)\).

      Lời giải

      Ta có: \({x^2} - (m + 2)x + m + 2 \le 0\) vô nghiệm khi và chỉ khi

      \({x^2} - (m + 2)x + m + 2 > 0,\forall x \in \mathbb{R} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}\begin{array}{l}a > 0\\\Delta < 0\end{array}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}\begin{array}{l}1 > 0{\rm{ }}\\{m^2} - 4 < 0\end{array}\end{array} \Leftrightarrow - 2 < m < 2.} \right.} \right.\)

      Đáp án D.

      Câu 10: Xác định \(m\) để với mọi \(x\), ta có \( - 1 \le \frac{{{x^2} + 5x + m}}{{2{x^2} - 3x + 2}} < 7\).

      A. \( - \frac{5}{3} \le m < 1\).

      B. \(1 < m \le \frac{5}{3}\).

      C. \(m \le - \frac{5}{3}\).

      D. \(m < 1\).

      Lời giải

      Ta có \( - 1 \le \frac{{{x^2} + 5x + m}}{{2{x^2} - 3x + 2}} < 7,\forall x \in \mathbb{R}\)

      \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{ - 1(2x - 3x + 2) \le {x^2} + 5x + m}\\{{x^2} + 5x + m < 7\left( {2{x^2} - 3x + 2} \right)}\end{array}} \right.\) có tập nghiệm \(\mathbb{R}\) (do \(\left. {2{x^2} - 3x + 2 > 0,\forall x \in \mathbb{R}} \right)\)

      \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3{x^2} + 2x + m + 2 \ge 0 & & \left( 1 \right)\\13{x^2} - 26x + 14 - m > 0 & \left( 2 \right)\end{array} \right.\)có tập nghiệm\(\mathbb{R}\)

      (1) có tập nghiệm là \(\mathbb{R} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{a_{(1)}} = 3 > 0}\\{\Delta _{(1)}^\prime = {1^2} - 3(m + 2) \le 0}\end{array} \Leftrightarrow - 5 - 3m \le 0} \right.\) \( \Leftrightarrow m \ge - \frac{5}{3}\quad (3)\)

      (2) có tập nghiệm là \(\mathbb{R} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{a_{(2)}} = 13 > 0}\\{\Delta _{(2)}^\prime = {{( - 13)}^2} - 13(14 - m) < 0}\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow - 13 + 13m < 0 \Leftrightarrow m < 1\) (4).

      Từ (3) và (4) suy ra: \( - \frac{5}{3} \le m < 1\) thỏa mãn đề bài.

      Đáp án A.

      Câu 11: Xác định \(m\) để \((x - 1)\left[ {{x^2} + 2(m + 3)x + 4m + 12} \right] = 0\) có ba nghiệm phân biệt lớn hơn \( - 1\).

      A. \(m < - \frac{7}{2}\)

      B. \( - 2 < m < 1\) và \(m \ne - \frac{{16}}{9}\).

      C. \( - \frac{7}{2} < m < - 1\) và \(m \ne - \frac{{16}}{9}\).

      D. \( - \frac{7}{2} < m < - 3\) và \(m \ne - \frac{{19}}{6}\).

      Lời giải

      Ta có: \((x - 1)\left[ {{x^2} + 2(m + 3)x + 4m + 12} \right] = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1}\\{{x^2} + 2(m + 3)x + 4m + 12 = 0\quad (*)}\end{array}} \right.\)

      Yêu cầu bài toán tương đương \(\left( * \right)\) có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\) lớn hơn \( - 1\) và khác \(1(**)\).

      Theo định li Vi-ét ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_1} + {x_2} = - 2(m + 3)}\\{{x_1} \cdot {x_2} = 4m + 12}\end{array}} \right.\) (giả sử \(\left. {{x_1} < {x_2}} \right)\).

      Do đó \(\left( {**} \right) \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{\Delta ^\prime } > 0}\\{{1^2} + 2(m + 3) \cdot 1 + 4m + 12 \ne 0}\\{{x_2} > {x_1} > - 1}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{{(m + 3)}^2} - (4m + 12) > 0}\\{6m + 19 \ne 0}\\{\left( {{x_1} + 1} \right) + \left( {{x_2} + 1} \right) > 0}\\{\left( {{x_1} + 1} \right)\left( {{x_2} + 1} \right) > 0}\end{array}} \right.} \right.\)

      \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}\begin{array}{l}{m^2} + 2m - 3 > 0\\m \ne - \frac{{19}}{6}\\ - 2(m + 3) + 2 > 0\\4m + 12 - 2(m + 3) + 1 > 0\end{array}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}\begin{array}{l}m < - 3 \vee m > 1\\m \ne - \frac{{19}}{6}\\m < - 2\\m > - \frac{7}{2}\end{array}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}\begin{array}{l} - \frac{7}{2} < m < - 3\\m \ne - \frac{{19}}{6}\end{array}\end{array}} \right.} \right.} \right.\).

      Đáp án D.

      Câu 12: Tam thức bậc hai \(f(x) = {x^2} + (\sqrt 5 - 1)x - \sqrt 5 \) nhận giá trị dương khi?

      A. \(x \in ( - \sqrt 5 ;1)\).

      В. \(x \in ( - \infty ; - \sqrt 5 ) \cup (1; + \infty )\).

      C. \(x \in ( - \sqrt 5 ; + \infty )\).

      D. \(x \in ( - \infty ;1)\).

      Lời giải

      Ta có bảng xét dấu

      Đề thi giữa kì 2 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 7

      Đáp án B.

      Câu 13: Cho phương trình \(\sqrt {{x^4} - 3{x^2} + 2} = {x^2} + 2\). Nếu đặt \(t = {x^2},t \ge 0\) thì phương trình đã cho trở thành phương trình nào sau đây?

      A. \(\sqrt {{t^2} - 3t + 2} = {t^2} + 2\).

      B. \(\sqrt {{t^2} - 3t + 2} = t + 2\).

      C. \(\sqrt {{t^2} - 3t + 2} = t - 2\).

      D. \(\sqrt {{t^2} + 3t - 2} = t + 2\).

      Lời giải

      Đáp án B.

      Câu 14: Số nghiệm của phương trình \(\sqrt {{x^2} - 4|x| + 3} = 2x - 1\) là:

      A. 1.

      B. 2.

      C. 4.

      D. 0.

      Lời giải

      Đáp án A.

      Câu 15: Tập nghiệm của phương trình \(\sqrt {{x^2} - 4x + 3} = x + 1\) là:

      A. \(S = \emptyset \).

      B. \(S = \left\{ {\frac{1}{3}} \right\}\).

      C. \(S = \{ 3\} \).

      D. \(S = \{ 1\} \).

      Lời giải

      Đáp án B.

      Câu 16: Số nghiệm của phương trình \(\sqrt {{x^2} - 3x + 2} = \sqrt {2{x^2} - 7|x| + 4} \) là:

      A. 1.

      B. 2.

      C. 3.

      D. 4.

      Lời giải

      Đáp án D.

      Câu 17: Tập nghiệm của phương trình \(\sqrt {3{x^2} - 6x - 4} = \sqrt {x - 8} \) là

      A. \(S = \left\{ {\frac{3}{4};1} \right\}\).

      B. \(S = \left\{ {\frac{3}{4}} \right\}\).

      C. \(S = \{ 1\} \).

      D. \(S = \emptyset \).

      Lời giải

      Đáp án D.

      Câu 18: Phương trình \(2{x^2} - 6x + 4 = 3\sqrt {{x^3} + 8} \) có hai nghiệm dạng \(x = a \pm b\sqrt {13} \) với \(a,b \in \mathbb{N}\). Tính \({a^2} - b\).

      A. 0.

      B. 1.

      C. 8.

      D. \( - 1\).

      Lời giải

      Điều kiện: \({x^3} + 8 \ge 0 \Leftrightarrow {x^3} \ge {( - 2)^3} \Leftrightarrow x \ge - 2\).

      Phương trình tương đương:

      \(2\left( {{x^2} - 2x + 4} \right) - 2(x + 2) - 3\sqrt {(x + 2)\left( {{x^2} - 2x + 4} \right)} = 0.\)

      Chia hai vế phương trình cho \({x^2} - 2x + 4\) (với \({x^2} - 2x + 4 = {(x - 1)^2} + 3 \ne 0,\forall x \in \mathbb{R}\)), ta được: \(2 - 2\left( {\frac{{x + 2}}{{{x^2} - 2x + 4}}} \right) - 3\sqrt {\frac{{x + 2}}{{{x^2} - 2x + 4}}} = 0\).

      Đặt \(t = \sqrt {\frac{{x + 2}}{{{x^2} - 2x + 4}}} (t \ge 0)\).

      Phương trình trở thành: \(2 - 2{t^2} - 3t = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{t = \frac{1}{2}{\rm{ (n) }}}\\{t = - 2{\rm{ (l) }}}\end{array}} \right.\).

      Với \(t = \frac{1}{2}\) thì \(\sqrt {\frac{{x + 2}}{{{x^2} - 2x + 4}}} = \frac{1}{2} \Leftrightarrow 4(x + 2) = {x^2} - 2x + 4 \Leftrightarrow x = 3 \pm \sqrt {13} \) (nhận).

      Do vậy: \(a = 3,b = 1 \Rightarrow {a^2} - b = 8\).

      Đáp án C.

      Câu 19: Trong mặt phẳng toạ độ \(Oxy\) cho các vectơ \(\vec a,\vec b,\vec c,\vec d\) được vẽ ở hình bên. Ta có các khẳng định sau:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 8

      A) \(\vec a = (2; - 3)\); B) \(\vec b = ( - 3;0)\); C) \(\vec c = (5;1)\); D) \(\vec d = (4;0)\).

      Số khẳng định đúng là:

      A. 0.

      B. 1.

      C. 2.

      D. 3.

      Lời giải

      Đáp án C.

      Câu 20: Trong mặt phẳng toạ độ \(Oxy\), cho \(\vec a = (2; - 3),\vec b = ( - 2;5)\). Toạ độ của vectơ \( - \vec a + 3\vec b\) là:

      A. \((8;18)\).

      B. \(( - 8; - 18)\).

      C. \(( - 8;18)\).

      D. \((8; - 18)\).

      Lời giải

      Ta có: \( - \vec a = ( - 2;3)\) và \(3\vec b = ( - 6;15)\). Suy ra \( - \vec a + 3\vec b = ( - 8;18)\).

      Đáp án C.

      Câu 21: Trong mặt phẳng toạ độ \(Oxy\), cho \(\vec a = (1;2),\vec b = (3; - 3)\). Toạ độ của vectơ \(\vec c = 3\vec a - 2\vec b\) là:

      A. \(( - 3;12)\).

      B. \((3;12)\).

      C. \((9;0)\).

      D. \(( - 3;0)\).

      Lời giải

      Ta có: \(3\vec a = (3;6)\) và \( - 2\vec b = ( - 6;6)\). Suy ra \(3\vec a - 2\vec b = ( - 3;12)\).

      Đáp án A.

      Câu 22: Trong mặt phẳng toạ độ \(Oxy\), cho hai điểm \(A(5;4),B( - 1;0)\). Đường trung trực của đoạn thẳng \(AB\) có phương trình là:

      A. \(x - 2y + 5 = 0\).

      B. \(3x + 2y - 10 = 0\).

      C. \(3x + 2y - 5 = 0\).

      D. \(2x + 3y - 1 = 0\).

      Lời giải

      Đáp án B.

      Câu 23: Trong mặt phẳng tọ̣ độ \(Oxy\), cho ba điểm \(A(2;4),B(0; - 2),C(5;3)\). Đường thẳng đi qua điểm \(A\) và song song với đường thẳng \(BC\) có phương trình là:

      A. \(x - y + 5 = 0\).

      B. \(x + y - 5 = 0\).

      C. \(x - y + 2 = 0\).

      D. \(x + y = 0\).

      Lời giải

      Đáp án C.

      Câu 24: Trong mặt phẳng toạ độ \(Oxy\), cho ba điểm \(A(5;2),B(5; - 2),C(4; - 3)\). Đường thẳng đi qua điểm \(A\) và vuông góc với đường thẳng \(BC\) có phương trình là:

      A. \(x - y + 7 = 0\).

      B. \(x + y - 7 = 0\).

      C. \(x - y - 5 = 0\).

      D. \(x + y = 0\).

      Lời giải

      Đáp án B.

      Câu 25: Phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua điểm \(A(1; - 3)\) và có vectơ pháp tuyến \(\vec n(2; - 1)\) là:

      A. \(2x + y - 5 = 0\).

      B. \(2x - y - 5 = 0\).

      C. \(x + 2y + 5 = 0\).

      D. \(x + 2y - 5 = 0\).

      Lời giải

      Đáp án B.

      Câu 26: Phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm \(M(2;1)\) và có vectơ chỉ phương \(\vec u( - 1;4)\) là:

      A. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 2 + t}\\{y = 1 - 4t}\end{array}} \right.\).

      B. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = - 1 + 2t}\\{y = 4 + t}\end{array}} \right.\).

      C. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1 + 4t}\\{y = 2 - t}\end{array}} \right.\).

      D. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 2 - t}\\{y = 1 + 4t}\end{array}} \right.\).

      Lời giải

      Đáp án D.

      Câu 27: Phương trình đường thẳng đi qua hai điểm \(M( - 1;0),N(3;1)\) là:

      A. \(x - 4y + 1 = 0\).

      B. \(x - 4y - 1 = 0\).

      C. \(4x + y + 4 = 0\).

      D. \(4x + y - 4 = 0\).

      Lời giải

      Đáp án A.

      Câu 28: Trong mặt phẳng toạ độ, cho đường thẳng \(d\): \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = - 1 - 2t}\\{y = 4 + 3t{\rm{. }}}\end{array}} \right.\) Vectơ chỉ phương của đường thẳng \(d\) là

      A. \(\vec u = ( - 1;4)\).

      B. \(\vec u = ( - 2;3)\).

      C. \(\vec u = (3; - 2)\).

      D. \(\vec u = (2;3)\).

      Lời giải

      Đáp án B.

      Câu 29: Trong mặt phẳng toạ độ \(Oxy\), cho điểm \(M(2;4)\) và đường thẳng \(\Delta :\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 5 + 3t}\\{y = - 5 - 4t}\end{array}} \right.\). Khoảng cách từ \(M\) đến đường thẳng \(\Delta \) là:

      A. \(\frac{5}{2}\).

      B. 3.

      C. 5.

      D. \(\frac{9}{5}\).

      Lời giải

      Đáp án B.

      Câu 30: Cho hai đường thẳng \({d_1}:3x - 4y + 5 = 0,{d_2}:4x - 3y + 2 = 0\). Điểm \(M\) nào sau đây cách đều hai đường thẳng trên?

      A. \(M(1;0)\).

      B. \(M(2;3)\).

      C. \(M(4; - 2)\).

      D. \(M( - 1;2)\).

      Lời giải

      Đáp án B.

      Câu 31: Trong mặt phẳng toạ độ, cho đường thẳng \(\Delta :x - 2y - 3 = 0\). Đường thẳng nào sau đây có vị trí tương đối trùng với đường thẳng \(\Delta \)?

      A. \({\Delta _1}:x + 2y - 3 = 0\).

      B. \({\Delta _2}:2x + y - 3 = 0\).

      C. \({\Delta _3}:2x - 4y - 1 = 0\).

      D. \({\Delta _4}:2x - 4y - 6 = 0\).

      Lời giải

      Đáp án D.

      Câu 32: Góc giữa hai đường thẳng \({\Delta _1}:\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 2 + t}\\{y = - 1 + \sqrt 3 t}\end{array}} \right.\) và \({\Delta _2}:\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 3 - \sqrt 3 t}\\{y = 5 - t}\end{array}} \right.\) là

      A. \({30^0}\).

      B. \({45^0}\).

      C. \({60^0}\).

      D. \({90^0}\).

      Lời giải

      Đáp án A.

      Câu 33: Đường tròn nào sau đây có tâm là \(I( - 3;5)\) và có bán kính là \(R = 4\)?

      A. \({x^2} + {y^2} - 3x + 5y + 9 = 0\).

      B. \({x^2} + {y^2} - 3x + 5y - 9 = 0\).

      C. \({x^2} + {y^2} + 6x - 10y - 18 = 0\).

      D. \({x^2} + {y^2} + 6x - 10y + 18 = 0\).

      Lời giải

      Đáp án D.

      Câu 34: Phương trình đường tròn có tâm \(I(1;2)\) và đi qua điểm \(A( - 1;3)\) là:

      A. \({(x + 1)^2} + {(y + 2)^2} = 25\).

      B. \({(x + 1)^2} + {(y + 2)^2} = 5\).

      C. \({(x - 1)^2} + {(y - 2)^2} = 5\).

      D. \({(x - 1)^2} + {(y - 2)^2} = 25\).

      Lời giải

      Đáp án C.

      Câu 35: Trong mặt phẳng toạ độ \(Oxy\), cho hai điểm \(A( - 4;6)\) và \(B( - 2;4)\). Phương trình đường tròn có đường kính \(AB\) là:

      A. \({(x + 3)^2} + {(y - 5)^2} = 2\).

      B. \({(x + 3)^2} + {(y + 5)^2} = 2\).

      C. \({(x - 3)^2} + {(y + 5)^2} = 2\sqrt 2 \).

      D. \({(x - 3)^2} + {(y - 5)^2} = 2\sqrt 2 \)

      Lời giải

      Đáp án A.

      Phần tự luận (3 điểm)

      Bài 1. Một vật chuyển động có vận tốc (mét/giây) được biểu diễn theo thời gian \(t\) (giây) bằng công thức \(v(t) = \frac{1}{2}{t^2} - 4t + 10\).

      a) Hỏi sau tối thiểu bao nhiêu giây thì vận tốc của vật không bé hơn \(10\;m/s\) (biết rằng \(t > 0\))?

      b) Trong 10 giây đầu tiên, vận tốc của vật đạt giá trị nhỏ nhất bằng bao nhiêu?

      Lời giải

      a) Để vận tốc vật không dưới \(10\;m/s\), ta cần xét:

      \(v(t) = \frac{1}{2}{t^2} - 4t + 10 \ge 10 \Rightarrow \frac{1}{2}{t^2} - 4t \ge 0.\)

      Xét \(f(t) = \frac{1}{2}{t^2} - 4t;f(t) = 0 \Leftrightarrow \frac{1}{2}{t^2} - 4t = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{t = 0}\\{t = 8}\end{array}} \right.\).

      Bảng xét dấu \(f(t)\):

      Đề thi giữa kì 2 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 9

      Ta có: \(f(t) \ge 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{t \le 0{\rm{ (}}l{\rm{) }}}\\{t \ge 8}\end{array}} \right.\).

      Vậy, thời gian tối thiểu là 8 giây thì vật sẽ đạt vận tốc không bé hơn \(10\;m/s\).

      b) Xét \(v(t) = \frac{1}{2}{t^2} - 4t + 10\) với \( - \frac{b}{{2a}} = 4,a = \frac{1}{2} > 0\) nên bề lõm parabol hướng lên. Bảng biến thiên của \(v(t)\):

      Đề thi giữa kì 2 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 10

      Vậy, ở giây thứ tư thì vận tốc của vật đạt giá trị nhỏ nhất là \(v{(t)_{\min }} = 2\).

      Bài 2. Giải phương trình sau: \(\sqrt {2{x^2} + 5} = \sqrt {{x^2} - x + 11} \).

      Lời giải

      Cách 1:

      Bình phương hai vế phương trình, ta được:

      \(2{x^2} + 5 = {x^2} - x + 11 \Leftrightarrow {x^2} + x - 6 = 0 \Leftrightarrow x = 2 \vee x = - 3.{\rm{ }}\)

      Thay giá trị \(x = 2\) vào phương trình: \(\sqrt {13} = \sqrt {13} \) (thỏa mãn).

      Thay giá trị \(x = - 3\) vào phương trình: \(\sqrt {23} = \sqrt {23} \) (thỏa mãn).

      Vậy tập nghiệm phương trình là \(S = \{ 2; - 3\} \).

      Cách 2:

      Ta có: \(\sqrt {2{x^2} + 5} = \sqrt {{x^2} - x + 11} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2{x^2} + 5 \ge 0,\forall x \in \mathbb{R}}\\{2{x^2} + 5 = {x^2} - x + 11}\end{array} \Leftrightarrow {x^2} + x - 6 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 2}\\{x = - 3}\end{array}} \right.} \right.\).

      Vậy tập nghiệm phương trình là \(S = \{ 2; - 3\} \).

      Bài 3. Cho các vectơ \(\vec a = (1; - 2),\vec b = ( - 2; - 6),\vec c = (m + n; - m - 4n)\).

      a) Hai vectơ \(\vec a,\vec b\) có cùng phương không? Tìm góc tạo bởi hai vectơ \(\vec a,\vec b\).

      b) Tìm hai số \(m,n\) sao cho \(\vec c\) cùng phương \(\vec a\) và \(|\vec c| = 3\sqrt 5 \).

      Lời giải

      a) Ta có: \(\frac{1}{{ - 2}} \ne \frac{{ - 2}}{{ - 6}} \Rightarrow \vec a,\vec b\) không cùng phương.

      Ta có: \(\cos (\vec a,\vec b) = \frac{{\vec a \cdot \vec b}}{{|\vec a| \cdot |\vec b|}} = \frac{{1( - 2) + ( - 2)( - 6)}}{{\sqrt {{1^2} + {{( - 2)}^2}} \cdot \sqrt {{{( - 2)}^2} + {{( - 6)}^2}} }} = \frac{{\sqrt 2 }}{2} \Rightarrow (\vec a,\vec b) = 45^\circ \).

      b) \(\vec c\) cùng phương \(\vec a\) và \(|\vec c| = 3\sqrt 5 \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\frac{{m + n}}{1} = \frac{{ - m - 4n}}{{ - 2}}}\\{\sqrt {{{(m + n)}^2} + {{( - m - 4n)}^2}} = 3\sqrt 5 }\end{array}} \right.\)

      \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}\begin{array}{l} - 2m - 2n = - m - 4n\\{(m + n)^2} + {(m + 4n)^2} = 45\end{array}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}\begin{array}{l}m = 2n\\{(3n)^2} + {(6n)^2} = 45\end{array}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}\begin{array}{l}m = 2n\\{(3n)^2} + {(6n)^2} = 45\end{array}\end{array}} \right.} \right.} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}\begin{array}{l}m = 2n\\45{n^2} = 45\end{array}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}\begin{array}{l}m = 2\\n = 1\end{array}\end{array} \vee \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}\begin{array}{l}m = - 2\\n = - 1\end{array}\end{array}.} \right.} \right.} \right.\end{array}\)

      Bài 4. Viết phương trình đường thẳng \(\Delta \) biết rằng:

      a) \(\Delta \) chắn các trục tọa độ tại hai điểm \(A( - 4;0),B(0; - 2)\).

      b) \(\Delta \) qua điểm \(E(2;3)\), đồng thời cắt các tia \(Ox,Oy\) tại các điểm \(M,N\) (khác gốc tọa độ \(O\)) biết rằng \(OM + ON\) bé nhất.

      Lời giải

      a) \(\Delta \) có phương trình theo đoạn chắn là \(\frac{x}{{ - 4}} + \frac{y}{{ - 2}} = 1\) hay \(x + 2y + 4 = 0\).

      b) Gọi \(M(m;0) = \Delta \cap Ox,N(0;n) = \Delta \cap Oy\) với \(m,n > 0\). Suy ra \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{OM = m}\\{ON = n}\end{array}} \right.\).

      Phương trình \(\Delta \) được viết theo đoạn chắn \(\frac{x}{m} + \frac{y}{n} = 1\). Vì \(E(2;3) \in \Delta \) nên \(\frac{2}{m} + \frac{3}{n} = 1 \Rightarrow \frac{2}{m} = \frac{{n - 3}}{n} \Rightarrow m = \frac{{2n}}{{n - 3}}\). Vì \(m,n > 0\) nên \(n - 3 > 0 \Rightarrow n > 3\).

      Ta có: \(OM + ON = m + n = \frac{{2n}}{{n - 3}} + n = 2 + \frac{6}{{n - 3}} + n = 5 + \frac{6}{{n - 3}} + (n - 3)\).

      Áp dụng bất đẳng thức AM-GM: \(\frac{6}{{n - 3}} + (n - 3) \ge 2\sqrt {\frac{6}{{n - 3}} \cdot (n - 3)} = 2\sqrt 6 \).

      Suy ra: \(OM + ON = 5 + \frac{6}{{n - 3}} + (n - 3) \ge 5 + 2\sqrt 6 \).

      Khi tổng \(OM + ON\) đạt giá trị nhỏ nhất (bằng \(5 + 2\sqrt 6 \)) thì dấu bằng của bất đẳng thức trên xảy ra: \(\frac{6}{{n - 3}} = n - 3 \Rightarrow {(n - 3)^2} = 6 \Rightarrow n = \sqrt 6 + 3(n > 3)\). Suy ra \(m = \frac{{2(\sqrt 6 + 3)}}{{(\sqrt 6 + 3) - 3}} = \frac{{2\sqrt 6 + 6}}{{\sqrt 6 }} = 2 + \sqrt 6 \).

      Phương trình tổng quát \(\Delta :\frac{x}{{2 + \sqrt 6 }} + \frac{y}{{3 + \sqrt 6 }} = 1\) hay \(\frac{x}{{2 + \sqrt 6 }} + \frac{y}{{3 + \sqrt 6 }} - 1 = 0\).

      Bạn đang khám phá nội dung Đề thi giữa kì 2 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 trong chuyên mục toán 10 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi giữa kì 2 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 2: Tổng quan và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Đề thi giữa kì 2 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá năng lực học tập của học sinh sau một nửa học kì. Đề thi này không chỉ kiểm tra kiến thức đã học mà còn rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề, tư duy logic và khả năng áp dụng kiến thức vào thực tế.

      Cấu trúc Đề thi giữa kì 2 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 2

      Thông thường, đề thi giữa kì 2 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 bao gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản, khả năng nhận biết và vận dụng các khái niệm, định lý đã học.
      • Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày chi tiết lời giải, chứng minh các bài toán, và áp dụng kiến thức vào giải quyết các vấn đề thực tế.

      Các chủ đề thường xuất hiện trong đề thi bao gồm:

      • Hàm số bậc hai: Định nghĩa, tính chất, đồ thị, ứng dụng.
      • Phương trình và hệ phương trình bậc hai: Giải phương trình, hệ phương trình, ứng dụng.
      • Bất đẳng thức và hệ bất đẳng thức: Giải bất đẳng thức, hệ bất đẳng thức, ứng dụng.
      • Hình học tọa độ: Đường thẳng, đường tròn, ứng dụng.
      • Vectơ: Các phép toán vectơ, ứng dụng.

      Hướng dẫn Giải Đề thi giữa kì 2 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 2

      Để đạt kết quả tốt trong kỳ thi giữa kì 2, học sinh cần:

      1. Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ định nghĩa, tính chất, định lý và các công thức liên quan đến từng chủ đề.
      2. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng giải toán và làm quen với các dạng bài tập thường gặp.
      3. Phân tích đề thi: Đọc kỹ đề bài, xác định yêu cầu của bài toán và lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
      4. Trình bày lời giải rõ ràng, logic: Viết rõ ràng các bước giải, sử dụng ký hiệu toán học chính xác và trình bày lời giải một cách logic, dễ hiểu.
      5. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài toán, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Ví dụ Minh Họa

      Bài toán: Giải phương trình bậc hai 2x2 - 5x + 3 = 0

      Lời giải:

      Phương trình có dạng ax2 + bx + c = 0 với a = 2, b = -5, c = 3.

      Tính delta (Δ) = b2 - 4ac = (-5)2 - 4 * 2 * 3 = 25 - 24 = 1

      Vì Δ > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt:

      x1 = (-b + √Δ) / 2a = (5 + 1) / (2 * 2) = 3/2

      x2 = (-b - √Δ) / 2a = (5 - 1) / (2 * 2) = 1

      Vậy, phương trình có hai nghiệm là x1 = 3/2 và x2 = 1.

      Tài liệu Tham Khảo và Nguồn Luyện Tập

      Để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi giữa kì 2, học sinh có thể tham khảo các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán 10 Chân trời sáng tạo
      • Sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo
      • Các đề thi thử giữa kì 2 Toán 10 Chân trời sáng tạo
      • Website montoan.com.vn với nhiều bài giảng, bài tập và đề thi trực tuyến.

      Lời Khuyên

      Hãy dành thời gian ôn tập kiến thức một cách hệ thống, luyện tập thường xuyên và tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên hoặc bạn bè khi gặp khó khăn. Chúc các em học sinh đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi giữa kì 2 Toán 10 Chân trời sáng tạo!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10