1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 2 Toán 12 Chân trời sáng tạo - Đề số 3

Đề thi giữa kì 2 Toán 12 Chân trời sáng tạo - Đề số 3

Đề thi giữa kì 2 Toán 12 Chân trời sáng tạo - Đề số 3

montoan.com.vn xin giới thiệu Đề thi giữa kì 2 Toán 12 Chân trời sáng tạo - Đề số 3. Đề thi được biên soạn bám sát chương trình học, giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ trắc nghiệm đến tự luận, bao phủ các chủ đề quan trọng trong chương trình học kì 2. Đi kèm với đề thi là đáp án chi tiết, giúp học sinh tự đánh giá kết quả và rút kinh nghiệm.

Đề bài

    Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
    Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
    Câu 1 :

    Họ các nguyên hàm của hàm số \(f(x) = 5{x^4} - 6{x^2} + 1\) là

    • A.

      \(20{x^3} - 12x + C\)

    • B.

      \({x^5} - 2{x^3} + x + C\)

    • C.

      \(20{x^5} - 12{x^3} + x + C\)

    • D.

      \(\frac{{{x^4}}}{4} + 2{x^2} - 2x + C\)

    Câu 2 :

    Hàm số F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x) trên khoảng K nếu

    • A.

      F’(x) = -f(x), \(\forall x \in K\)

    • B.

      f’(x) = F(x), \(\forall x \in K\)

    • C.

      F’(x) = f(x), \(\forall x \in K\)

    • D.

      f’(x) = -F(x), \(\forall x \in K\)

    Câu 3 :

    Họ nguyên hàm của hàm số \(f(x) = \frac{1}{{3\sqrt[3]{{{x^2}}}}} + \frac{1}{{\sqrt x }} + \frac{3}{2}\sqrt x \) là

    • A.

      \(3\sqrt[3]{x} + 2\sqrt x + x\sqrt x + C\)

    • B.

      \(\frac{{\sqrt[3]{x}}}{9} + 2\sqrt x + \frac{{9x\sqrt x }}{4} + C\)

    • C.

      \(\sqrt[3]{x} + 2\sqrt x + x\sqrt x + C\)

    • D.

      \(\sqrt[3]{x} + \sqrt x + x\sqrt x + C\)

    Câu 4 :

    Cho f(x) là hàm số liên tục trên đoạn [a;b] và F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x). Tích phân từ a đến b của hàm số f (x) được kí hiệu là

    • A.

      \(\int\limits_a^b {F(x)dx} = f(x)\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{^b}\\{_a}\end{array}} \right. = f(a) - f(b)\)

    • B.

      \(\int\limits_a^b {f(x)dx} = F(x)\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{^b}\\{_a}\end{array}} \right. = F(a) - F(b)\)

    • C.

      \(\int\limits_a^b {F(x)dx} = f(x)\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{^b}\\{_a}\end{array}} \right. = f(b) - f(a)\)

    • D.

      \(\int\limits_a^b {f(x)dx} = F(x)\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{^b}\\{_a}\end{array}} \right. = F(b) - F(a)\)

    Câu 5 :

    Tính \(\int\limits_{ - 1}^3 {{x^2}dx} \) được kết quả là

    • A.

      \(\frac{{28}}{3}\)

    • B.

      \(\frac{{26}}{3}\)

    • C.

      \(\frac{{25}}{3}\)

    • D.

      \(\frac{{29}}{3}\)

    Câu 6 :

    Cho \(I = \int\limits_{ - 1}^3 {\left| {2x - 4} \right|dx} \). Chọn khẳng định đúng.

    • A.

      \(I = \left| {\int\limits_{ - 1}^3 {\left( {2x - 4} \right)dx} } \right|\)

    • B.

      \(I = - \int\limits_{ - 1}^2 {\left( {2x - 4} \right)dx} + \int\limits_2^3 {\left( {2x - 4} \right)dx} \)

    • C.

      \(I = \int\limits_{ - 1}^2 {\left( {2x - 4} \right)dx} + \int\limits_2^3 {\left( {2x - 4} \right)dx} \)

    • D.

      \(I = \int\limits_{ - 1}^2 {\left( {2x - 4} \right)dx} - \int\limits_2^3 {\left( {2x - 4} \right)dx} \)

    Câu 7 :

    Cho mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) vuông góc với giá của \(\overrightarrow a = ( - 4;2;6)\). Vecto nào dưới đây là một vecto pháp tuyến của \(\left( \alpha \right)\)?

    • A.

      \(\overrightarrow {{n_1}} = (2;1;3)\)

    • B.

      \(\overrightarrow {{n_2}} = ( - 2;1;3)\)

    • C.

      \(\overrightarrow {{n_3}} = (4; - 2;6)\)

    • D.

      \(\overrightarrow {{n_4}} = (4;2; - 6)\)

    Câu 8 :

    Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(1;2;3) và B(1;-4;1). Mặt phẳng qua A và vuông góc với đường thẳng AB có phương trình là

    • A.

      \( - 6y - 2z - 18 = 0\)

    • B.

      \(3y + z + 1 = 0\)

    • C.

      \( - 6y - 2z - 22 = 0\)

    • D.

      \(3y + z - 9 = 0\)

    Câu 9 :

    Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (P): x + y – 3z – 4 = 0. Điểm nào sau đây không thuộc mặt phẳng (P)?

    • A.

      A(0;4;0)

    • B.

      B(1;-6;-3)

    • C.

      C(2;2;0)

    • D.

      D(2;2;1)

    Câu 10 :

    Trong không gian Oxyz, đường thẳng d đi qua điểm M(1;1;1) có vecto chỉ phương \(\overrightarrow u = (1;2;3)\) có phương trình là

    • A.

      \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + t\\y = 1 + 2t\\z = 1 - 3t\end{array} \right.\) \((t \in \mathbb{R})\)

    • B.

      \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 3t\\y = 1 + 2t\\z = 1 + t\end{array} \right.\) \((t \in \mathbb{R})\)

    • C.

      \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + t\\y = 1 + 3t\\z = 1 + 2t\end{array} \right.\) \((t \in \mathbb{R})\)

    • D.

      \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + t\\y = 1 + 2t\\z = 1 + 3t\end{array} \right.\) \((t \in \mathbb{R})\)

    Câu 11 :

    Trong không gian Oxyz, khoảng cách từ điểm M(1;4;-7) đến (P): 2x – y + 2z + 7 = 0 là

    • A.

      3

    • B.

      5

    • C.

      7

    • D.

      12

    Câu 12 :

    Góc giữa hai mặt phẳng (P): x + 2y + z – 1 = 0 và (Q): -x + y + 2z + 2 = 0 bằng

    • A.

      \({30^o}\)

    • B.

      \({45^o}\)

    • C.

      \({60^o}\)

    • D.

      \({90^o}\)

    Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai.
    Thí sinh trả lời câu 1, câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
    Câu 1 :

    Cho hàm số \(f(x) = {x^2} - 4x\).

    a) Hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số y = f(x) và Ox là nghiệm của phương trình f(x) = 0.

    Đúng
    Sai

    b) \({x^2} - 4x \ge 0\), \(\forall x \in [0;4]\).

    Đúng
    Sai

    c) Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y = f(x) và Ox được tính theo công thức \(\int\limits_4^0 {\left| {{x^2} - 4x} \right|dx} \).

    Đúng
    Sai

    d) Hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y = f(x) và Ox có diện tích là 32.

    Đúng
    Sai
    Câu 2 :

    Đặt một quả bóng ở góc nhà, biết trên quả bóng có một điểm M cách hai bức tường 5 cm và cách sàn nhà 6 cm. Chọn hệ trục tọa độ Oxyz sao cho góc nhà là góc phần tư thứ nhất và sàn nhà là mặt phẳng Oxy.

    a) M(5;5;6).

    Đúng
    Sai

    b) Mặt phẳng chứa hai bức tường có phương trình lần lượt là y = 0 và x = 0.

    Đúng
    Sai

    c) Chỉ có một quả bóng thỏa mãn yêu cầu bài toán.

    Đúng
    Sai

    d) Bán kính của quả bóng thuộc (5;11) cm).

    Đúng
    Sai
    Phần III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
    Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.
    Câu 1 :

    Một ô tô đang chạy với vận tốc 18 m/s thì người lái hãm phanh. Sau khi hãm phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc v(t) = -36t + 18 (m/s), trong đó t là khoảng thời gian tính bằng giây kể từ lúc bắt đầu hãm phanh. Hỏi từ lúc hãm phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét?

    Đáp án:

    Câu 2 :

    Mặt cắt đứng của một cái cổng có dạng một đường parabol với chiều cao OH = 4 m và khoảng cách giữa hai chân cổng là AB = 4 m (hình bên). Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đường parabol và đoạn thẳng AB bằng bao nhiêu mét vuông (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?

    Đề thi giữa kì 2 Toán 12 Chân trời sáng tạo - Đề số 3 0 1

    Đáp án:

    Câu 3 :

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm A(2;4;1); B(−1;1;3) và mặt phẳng (P): x – 3y + 2z – 5 = 0. Một mặt phẳng (Q) đi qua hai điểm A, B và vuông góc với mặt phẳng (P) có dạng ax + by + cz – 11 = 0. Tính a + b + c.

    Đáp án:

    Câu 4 :

    Một phần thiết kế của một công trình đang xây dựng có dạng như hình bên, trong đó ABCD là hình vuông cạnh 6 m, AM, BN, DP cùng vuông góc với (ABCD), AM = 4 m, BN = 3 m và DP = 2 m. Góc giữa hai mặt phẳng (ABCD) và (MNP) là \({n^o}\) (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của độ, n là số nguyên dương). Giá trị của n là bao nhiêu?

    Đề thi giữa kì 2 Toán 12 Chân trời sáng tạo - Đề số 3 0 2

    Đáp án:

    Phần IV: Tự luận.
    Thí sinh trình bày lời giải từ câu 1 đến câu 3.
    Câu 1 :

    Giá trị dương của tham số m sao cho diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hàm số y = 2x + 3 và các đường thẳng y = 0, x = 0, x = m bằng 10 là bao nhiêu?

    Câu 2 :

    Cho đồ thị biểu diễn vận tốc của hai xe A và B khởi hành cùng một lúc và cùng vạch xuất phát, đi cùng chiều trên một con đường. Biết đồ thị biểu diễn vận tốc của xe A là một đường parabol và đồ thị biểu diễn vận tốc của xe B là một đường thẳng như hình vẽ bên. Hỏi sau 5 giây kể từ lúc xuất phát thì khoảng cách giữa hai xe là bao nhiêu mét (làm tròn đến hàng phần chục và biết rằng xe A sẽ dừng lại khi vận tốc bằng 0)?

    Đề thi giữa kì 2 Toán 12 Chân trời sáng tạo - Đề số 3 0 3

    Câu 3 :

    Trong không gian Oxyz, cho (P): x − y + z − 3 = 0 và A(5;6;7). Gọi H(a;b;c) là hình chiếu vuông góc của A trên (P). Tính a + 2b + c.

    Lời giải và đáp án

      Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
      Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
      Câu 1 :

      Họ các nguyên hàm của hàm số \(f(x) = 5{x^4} - 6{x^2} + 1\) là

      • A.

        \(20{x^3} - 12x + C\)

      • B.

        \({x^5} - 2{x^3} + x + C\)

      • C.

        \(20{x^5} - 12{x^3} + x + C\)

      • D.

        \(\frac{{{x^4}}}{4} + 2{x^2} - 2x + C\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Áp dụng công thức nguyên hàm của hàm số lũy thừa: \(\int {{x^\alpha }dx} = \frac{{{x^{\alpha + 1}}}}{{\alpha + 1}} + C\).

      Lời giải chi tiết :

      \(\int {\left( {5{x^4} - 6{x^2} + 1} \right)dx} = 5.\frac{{{x^5}}}{5} - 6.\frac{{{x^3}}}{3} + x + C = {x^5} - 2{x^3} + x + C\).

      Câu 2 :

      Hàm số F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x) trên khoảng K nếu

      • A.

        F’(x) = -f(x), \(\forall x \in K\)

      • B.

        f’(x) = F(x), \(\forall x \in K\)

      • C.

        F’(x) = f(x), \(\forall x \in K\)

      • D.

        f’(x) = -F(x), \(\forall x \in K\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Áp dụng định nghĩa nguyên hàm.

      Lời giải chi tiết :

      Hàm số F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x) trên khoảng K nếu F’(x) = f(x), \(\forall x \in K\).

      Câu 3 :

      Họ nguyên hàm của hàm số \(f(x) = \frac{1}{{3\sqrt[3]{{{x^2}}}}} + \frac{1}{{\sqrt x }} + \frac{3}{2}\sqrt x \) là

      • A.

        \(3\sqrt[3]{x} + 2\sqrt x + x\sqrt x + C\)

      • B.

        \(\frac{{\sqrt[3]{x}}}{9} + 2\sqrt x + \frac{{9x\sqrt x }}{4} + C\)

      • C.

        \(\sqrt[3]{x} + 2\sqrt x + x\sqrt x + C\)

      • D.

        \(\sqrt[3]{x} + \sqrt x + x\sqrt x + C\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Áp dụng công thức nguyên hàm của hàm số lũy thừa: \(\int {{x^\alpha }dx} = \frac{{{x^{\alpha + 1}}}}{{\alpha + 1}} + C\).

      Lời giải chi tiết :

      \(f(x) = \frac{1}{{3\sqrt[3]{{{x^2}}}}} + \frac{1}{{\sqrt x }} + \frac{3}{2}\sqrt x = \frac{1}{3}{x^{ - \frac{2}{3}}} + {x^{ - \frac{1}{2}}} + \frac{3}{2}{x^{ - \frac{1}{2}}}\).

      \(\int {f(x)dx} = \int {\left( {\frac{1}{3}{x^{ - \frac{2}{3}}} + {x^{ - \frac{1}{2}}} + \frac{3}{2}{x^{\frac{1}{2}}}} \right)dx} = \frac{1}{3}.3{x^{\frac{1}{3}}} + 2{x^{\frac{1}{2}}} + \frac{3}{2}.\frac{2}{3}{x^{\frac{3}{2}}} + C = \sqrt[3]{x} + 2\sqrt x + {\left( {{x^{\frac{1}{2}}}} \right)^3} + C\)

      \( = \sqrt[3]{x} + 2\sqrt x + {\left( {\sqrt x } \right)^3} + C = \sqrt[3]{x} + 2\sqrt x + x\sqrt x + C\).

      Câu 4 :

      Cho f(x) là hàm số liên tục trên đoạn [a;b] và F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x). Tích phân từ a đến b của hàm số f (x) được kí hiệu là

      • A.

        \(\int\limits_a^b {F(x)dx} = f(x)\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{^b}\\{_a}\end{array}} \right. = f(a) - f(b)\)

      • B.

        \(\int\limits_a^b {f(x)dx} = F(x)\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{^b}\\{_a}\end{array}} \right. = F(a) - F(b)\)

      • C.

        \(\int\limits_a^b {F(x)dx} = f(x)\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{^b}\\{_a}\end{array}} \right. = f(b) - f(a)\)

      • D.

        \(\int\limits_a^b {f(x)dx} = F(x)\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{^b}\\{_a}\end{array}} \right. = F(b) - F(a)\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào định nghĩa tích phân.

      Lời giải chi tiết :

      Cho f(x) là hàm số liên tục trên đoạn [a;b] và F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x). Tích phân từ a đến b của hàm số f (x) được kí hiệu là \(\int\limits_a^b {f(x)dx} = F(x)\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{^b}\\{_a}\end{array}} \right. = F(b) - F(a)\).

      Câu 5 :

      Tính \(\int\limits_{ - 1}^3 {{x^2}dx} \) được kết quả là

      • A.

        \(\frac{{28}}{3}\)

      • B.

        \(\frac{{26}}{3}\)

      • C.

        \(\frac{{25}}{3}\)

      • D.

        \(\frac{{29}}{3}\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Áp dụng công thức nguyên hàm của hàm số lũy thừa \(\int {{x^\alpha }dx} = \frac{{{x^{\alpha + 1}}}}{{\alpha + 1}} + C\).

      Áp dụng định nghĩa tích phân \(\int\limits_a^b {f(x)dx} = F(x)\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{^b}\\{_a}\end{array}} \right. = F(b) - F(a)\).

      Lời giải chi tiết :

      \(\int\limits_{ - 1}^3 {{x^2}dx} = \frac{{{x^3}}}{3}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{^3}\\{_{ - 1}}\end{array}} \right. = \frac{{{3^3}}}{3} - \frac{{{{( - 1)}^3}}}{3} = 9 + \frac{1}{3} = \frac{{28}}{3}\).

      Câu 6 :

      Cho \(I = \int\limits_{ - 1}^3 {\left| {2x - 4} \right|dx} \). Chọn khẳng định đúng.

      • A.

        \(I = \left| {\int\limits_{ - 1}^3 {\left( {2x - 4} \right)dx} } \right|\)

      • B.

        \(I = - \int\limits_{ - 1}^2 {\left( {2x - 4} \right)dx} + \int\limits_2^3 {\left( {2x - 4} \right)dx} \)

      • C.

        \(I = \int\limits_{ - 1}^2 {\left( {2x - 4} \right)dx} + \int\limits_2^3 {\left( {2x - 4} \right)dx} \)

      • D.

        \(I = \int\limits_{ - 1}^2 {\left( {2x - 4} \right)dx} - \int\limits_2^3 {\left( {2x - 4} \right)dx} \)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Khi f(x) < 0 thì |f(x)| = -f(x).

      Khi f(x) > 0 thì |f(x)| = f(x).

      Lời giải chi tiết :

      \(2x - 4 = 0 \Leftrightarrow x = 2\).

      Khi \(x < 2 \Leftrightarrow 2x - 4 < 0 \Rightarrow \left| {2x - 4} \right| = - (2x - 4)\).

      Khi \(x > 2 \Leftrightarrow 2x - 4 > 0 \Rightarrow \left| {2x - 4} \right| = 2x - 4\).

      \(I = \int\limits_{ - 1}^3 {\left| {2x - 4} \right|dx} = \int\limits_{ - 1}^2 {\left| {2x - 4} \right|dx} + \int\limits_2^3 {\left| {2x - 4} \right|dx} = - \int\limits_{ - 1}^2 {\left( {2x - 4} \right)dx} + \int\limits_2^3 {\left( {2x - 4} \right)dx} \).

      Câu 7 :

      Cho mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) vuông góc với giá của \(\overrightarrow a = ( - 4;2;6)\). Vecto nào dưới đây là một vecto pháp tuyến của \(\left( \alpha \right)\)?

      • A.

        \(\overrightarrow {{n_1}} = (2;1;3)\)

      • B.

        \(\overrightarrow {{n_2}} = ( - 2;1;3)\)

      • C.

        \(\overrightarrow {{n_3}} = (4; - 2;6)\)

      • D.

        \(\overrightarrow {{n_4}} = (4;2; - 6)\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Áp dụng điều kiện để hai vecto cùng phương: \(\overrightarrow a = k\overrightarrow b \).

      Lời giải chi tiết :

      Vecto pháp tuyến của \(\left( \alpha \right)\) cùng phương với \(\overrightarrow a = ( - 4;2;6)\).

      Mà \(\overrightarrow {{n_2}} = ( - 2;1;3) = \frac{1}{2}\overrightarrow a \) nên \(\overrightarrow {{n_2}} = ( - 2;1;3)\) là một vecto pháp tuyến của \(\left( \alpha \right)\).

      Câu 8 :

      Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(1;2;3) và B(1;-4;1). Mặt phẳng qua A và vuông góc với đường thẳng AB có phương trình là

      • A.

        \( - 6y - 2z - 18 = 0\)

      • B.

        \(3y + z + 1 = 0\)

      • C.

        \( - 6y - 2z - 22 = 0\)

      • D.

        \(3y + z - 9 = 0\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Mặt phẳng qua A và vuông góc với đường thẳng AB nhận \(\overrightarrow {AB} \) làm vecto pháp tuyến.

      Lời giải chi tiết :

      Mặt phẳng qua A(1;2;3) và vuông góc với đường thẳng AB nhận \(\overrightarrow {AB} = (1 - 1; - 4 - 2;1 - 3) = (0; - 6; - 2)\) làm vecto pháp tuyến có phương trình là:

      \(0(x - 1) - 6(y - 2) - 2(z - 3) = 0 \Leftrightarrow - 6y - 2z + 18 = 0 \Leftrightarrow 3y + z - 9 = 0\).

      Câu 9 :

      Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (P): x + y – 3z – 4 = 0. Điểm nào sau đây không thuộc mặt phẳng (P)?

      • A.

        A(0;4;0)

      • B.

        B(1;-6;-3)

      • C.

        C(2;2;0)

      • D.

        D(2;2;1)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Thay tọa độ các điểm vào phương trình, nếu thỏa mãn thì điểm đó thuộc mặt phẳng.

      Lời giải chi tiết :

      Thay tọa độ các điểm vào phương trình mặt phẳng:

      Xét đáp án A: 1.0 + 1.4 – 3.0 – 4 = 0. Vậy A(0;4;0) thuộc (P).

      Xét đáp án B: 1.1 + 1.(-6) – 3.(-3) – 4 = 0. Vậy B(1;-6;-3) thuộc (P).

      Xét đáp án C: 1.2 + 1.2 – 3.0 – 4 = 0. Vậy C(2;2;0) thuộc (P).

      Xét đáp án D: 1.2 + 1.2 – 3.1 – 4 = -3. Vậy D(2;2;0) không thuộc (P).

      Câu 10 :

      Trong không gian Oxyz, đường thẳng d đi qua điểm M(1;1;1) có vecto chỉ phương \(\overrightarrow u = (1;2;3)\) có phương trình là

      • A.

        \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + t\\y = 1 + 2t\\z = 1 - 3t\end{array} \right.\) \((t \in \mathbb{R})\)

      • B.

        \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 3t\\y = 1 + 2t\\z = 1 + t\end{array} \right.\) \((t \in \mathbb{R})\)

      • C.

        \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + t\\y = 1 + 3t\\z = 1 + 2t\end{array} \right.\) \((t \in \mathbb{R})\)

      • D.

        \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + t\\y = 1 + 2t\\z = 1 + 3t\end{array} \right.\) \((t \in \mathbb{R})\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Đường thẳng đi qua điểm \(M({x_0};{y_0};{z_0})\) có vecto chỉ phương \(\overrightarrow u = (a;b;c)\) có phương trình là \(\left\{ \begin{array}{l}x = {x_0} + at\\y = {y_0} + bt\\z = {z_0} + ct\end{array} \right.\) \((t \in \mathbb{R})\).

      Lời giải chi tiết :

      d đi qua điểm M(1;1;1) có vecto chỉ phương \(\overrightarrow u = (1;2;3)\) có phương trình là \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + t\\y = 1 + 2t\\z = 1 + 3t\end{array} \right.\) \((t \in \mathbb{R})\).

      Câu 11 :

      Trong không gian Oxyz, khoảng cách từ điểm M(1;4;-7) đến (P): 2x – y + 2z + 7 = 0 là

      • A.

        3

      • B.

        5

      • C.

        7

      • D.

        12

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Áp dụng công thức tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng.

      Lời giải chi tiết :

      \(d\left( {M,(P)} \right) = \frac{{\left| {2.1 - 1.4 + 2.( - 7) + 7} \right|}}{{\sqrt {{2^2} + {{( - 1)}^2} + {2^2}} }} = \frac{9}{3} = 3\).

      Câu 12 :

      Góc giữa hai mặt phẳng (P): x + 2y + z – 1 = 0 và (Q): -x + y + 2z + 2 = 0 bằng

      • A.

        \({30^o}\)

      • B.

        \({45^o}\)

      • C.

        \({60^o}\)

      • D.

        \({90^o}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Trong không gian Oxyz, cho hai mặt phẳng (P), (Q) tương ứng có các vectơ pháp tuyến là \(\vec n{\rm{\;}} = \left( {A;B;C} \right),\vec n'{\rm{\;}} = \left( {A';B';C'} \right)\). Khi đó, góc giữa (P) và (Q), kí hiệu là ((P), (Q)) được tính theo công thức:

      \(\cos \left( {(P),(Q)} \right) = \frac{{\left| {AA' + BB' + CC'} \right|}}{{\sqrt {{A^2} + {B^2} + {C^2}} .\sqrt {A{'^2} + B{'^2} + C{'^2}} }}\).

      Lời giải chi tiết :

      \(\cos \left( {(P),(Q)} \right) = \frac{{\left| {1.( - 1) + 2.1 + 1.2} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {2^2} + {1^2}} .\sqrt {{{( - 1)}^2} + {1^2} + {2^2}} }} = \frac{1}{2} \Rightarrow \left( {(P),(Q)} \right) = {60^o}\).

      Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai.
      Thí sinh trả lời câu 1, câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
      Câu 1 :

      Cho hàm số \(f(x) = {x^2} - 4x\).

      a) Hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số y = f(x) và Ox là nghiệm của phương trình f(x) = 0.

      Đúng
      Sai

      b) \({x^2} - 4x \ge 0\), \(\forall x \in [0;4]\).

      Đúng
      Sai

      c) Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y = f(x) và Ox được tính theo công thức \(\int\limits_4^0 {\left| {{x^2} - 4x} \right|dx} \).

      Đúng
      Sai

      d) Hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y = f(x) và Ox có diện tích là 32.

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) Hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số y = f(x) và Ox là nghiệm của phương trình f(x) = 0.

      Đúng
      Sai

      b) \({x^2} - 4x \ge 0\), \(\forall x \in [0;4]\).

      Đúng
      Sai

      c) Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y = f(x) và Ox được tính theo công thức \(\int\limits_4^0 {\left| {{x^2} - 4x} \right|dx} \).

      Đúng
      Sai

      d) Hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y = f(x) và Ox có diện tích là 32.

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      a) Hoành độ giao điểm của đồ thị y = f(x) với đồ thị y = g(x) là nghiệm của phương trình f(x) = g(x).

      b) Áp dụng định lí về dấu của tam thức bậc hai.

      c, d) Áp dụng công thức tính diện tích của hình phẳng \(S = \int\limits_a^b {\left| {f(x)} \right|dx} \).

      Lời giải chi tiết :

      a)Đúng. Trục Ox có phương trình y = 0 nên hoành độ giao điểm của đồ thị y = f(x) với trục hoành là nghiệm của phương trình y = f(x).

      b) Sai. \({x^2} - 4x \ge 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x \le 0\\x \ge 4\end{array} \right.\) và \({x^2} - 4x \le 0 \Leftrightarrow 0 \le x \le 4\).

      c) Sai. Phần diện tích giới hạn bởi đồ thị y = f(x) với trục Ox có hoành độ thuộc đoạn [0;4], được tính bởi công thức \(\int\limits_0^4 {\left| {{x^2} - 4x} \right|dx} \).

      d) Sai. Trên đoạn [0;4], ta có \({x^2} - 4x \le 0\) nên \(\left| {{x^2} - 4x} \right| = 4x - {x^2}\).

      Diện tích hình phẳng đó là \(\int\limits_0^4 {\left| {{x^2} - 4x} \right|dx} = \int\limits_0^4 {\left( {4x - {x^2}} \right)dx} = \left( {2{x^2} - \frac{{{x^3}}}{3}} \right)\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{^4}\\{_0}\end{array} = } \right.{2.4^2} - \frac{{{4^3}}}{3} = \frac{{32}}{3}\).

      Câu 2 :

      Đặt một quả bóng ở góc nhà, biết trên quả bóng có một điểm M cách hai bức tường 5 cm và cách sàn nhà 6 cm. Chọn hệ trục tọa độ Oxyz sao cho góc nhà là góc phần tư thứ nhất và sàn nhà là mặt phẳng Oxy.

      a) M(5;5;6).

      Đúng
      Sai

      b) Mặt phẳng chứa hai bức tường có phương trình lần lượt là y = 0 và x = 0.

      Đúng
      Sai

      c) Chỉ có một quả bóng thỏa mãn yêu cầu bài toán.

      Đúng
      Sai

      d) Bán kính của quả bóng thuộc (5;11) cm).

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) M(5;5;6).

      Đúng
      Sai

      b) Mặt phẳng chứa hai bức tường có phương trình lần lượt là y = 0 và x = 0.

      Đúng
      Sai

      c) Chỉ có một quả bóng thỏa mãn yêu cầu bài toán.

      Đúng
      Sai

      d) Bán kính của quả bóng thuộc (5;11) cm).

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Áp dụng quy tắc xác định tọa độ điểm và công thức tính khoảng cách giữa hai điểm trong không gian.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 12 Chân trời sáng tạo - Đề số 3 1 1

      a)Đúng. M(5;5;6).

      b) Đúng. Mặt phẳng chứa hai bức tường có phương trình lần lượt là x = 0 và y = 0.

      c) Sai. Gọi I là tâm của quả bóng. Vì bóng được đặt ở góc nhà (tiếp xúc với hai mặt tường và sàn nhà) nên I cách ba mặt phẳng trên đúng một khoảng bằng bán kính r. Khi đó I(r;r;r).

      Vì M là một điểm trên bề mặt quả bóng nên \(IM = r \Leftrightarrow {\left( {5 - r} \right)^2} + {\left( {5 - r} \right)^2} + {\left( {6 - r} \right)^2} = {r^2}\)

      \( \Leftrightarrow 86 - 32r + 2{r^2} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{r_1} = 8 + \sqrt {21} \approx 12,58\\{r_2} = 8 - \sqrt {21} \approx 3,42\end{array} \right.\).

      Vậy có hai quả bóng thỏa mãn yêu cầu bài toán.

      d) Sai. Bán kính của quả bóng có thể là \({r_1} \approx 12,58\) (cm) hoặc \({r_2} \approx 3,42\) (cm) nên không thuộc (5;11) (cm).

      Phần III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
      Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.
      Câu 1 :

      Một ô tô đang chạy với vận tốc 18 m/s thì người lái hãm phanh. Sau khi hãm phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc v(t) = -36t + 18 (m/s), trong đó t là khoảng thời gian tính bằng giây kể từ lúc bắt đầu hãm phanh. Hỏi từ lúc hãm phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét?

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Tìm thời gian \({t_0}\) để xe dừng hẳn từ lúc hãm phanh.

      Tính \(\int\limits_0^{{t_0}} {v(t)dt} \).

      Lời giải chi tiết :

      Khi ô tô dừng hẳn thì \(v(t) = 0 \Leftrightarrow - 36.t + 18 = 0 \Leftrightarrow t = 0,5\) (s).

      Quãng đường ô tô di chuyển được từ lúc bắt đầu hãm phanh đến khi dừng hẳn là:

      \(s(0,5) = \int\limits_0^{0,5} {v(t)dt} = \int\limits_0^{0,5} {( - 36t + 18)dt} = \left( { - 18{t^2} + 18t} \right)\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{^{0,5}}\\{_0}\end{array}} \right. = - 18.0,{5^2} + 18.0,5 = 4,5\) (m).

      Câu 2 :

      Mặt cắt đứng của một cái cổng có dạng một đường parabol với chiều cao OH = 4 m và khoảng cách giữa hai chân cổng là AB = 4 m (hình bên). Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đường parabol và đoạn thẳng AB bằng bao nhiêu mét vuông (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?

      Đề thi giữa kì 2 Toán 12 Chân trời sáng tạo - Đề số 3 1 2

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Chọn hệ trục tọa độ phù hợp. Dựa vào tọa độ các điểm thuộc parabol để tìm phương trình của parabol. Từ đó ứng dụng tích phân để tính diện tích hình phẳng.

      Lời giải chi tiết :

      Chọn hệ trục tọa độ sao cho H trùng với gốc tọa độ, A và B nằm trên trục hoành và B có hoành độ dương. O nằm trên trục tung.

      Cổng parabol có phương trình dạng \(y = a{x^2} + bx + c\) với a < 0 vì bề lõm hướng xuống dưới.

      Khi đó H(0;0), A(-2;0), B(2;0) và O(0;4).

      Vì A, B, H thuộc parabol nên ta có hệ:

      \(\left\{ \begin{array}{l}0 = a{.2^2} + b.2 + c\\0 = a.{( - 2)^2} + b.( - 2) + c\\4 = a{.0^2} + b.0 + c\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 4 = 4a + 2b\\ - 4 = 4a - 2b\\4 = c\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = - 1\\b = 0\end{array} \right. \Rightarrow y = - {x^2} + 4\).

      Trên đoạn [-2;2], ta thấy parabol nằm phía trên trục hoành nên \( - {x^2} + 4 \ge 0 \Leftrightarrow \left| { - {x^2} + 4} \right| = - {x^2} + 4\).

      Diện tích hình phẳng giới hạn bởi parabol và đoạn AB là:

      \(\int\limits_{ - 2}^2 {\left| { - {x^2} + 4} \right|dx} = \int\limits_{ - 2}^2 {\left( { - {x^2} + 4} \right)dx} = \left( { - \frac{{{x^3}}}{3} + 4x} \right)\)

      \(\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{^2}\\{_{ - 2}}\end{array} = \left( { - \frac{{{2^3}}}{3} + 4.2} \right)} \right. - \left[ { - \frac{{{{( - 2)}^3}}}{3} + 4.( - 2)} \right] = \frac{{16}}{3} - \left( { - \frac{{16}}{3}} \right) = \frac{{32}}{3} \approx 10,7\) \(({m^2})\).

      Câu 3 :

      Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm A(2;4;1); B(−1;1;3) và mặt phẳng (P): x – 3y + 2z – 5 = 0. Một mặt phẳng (Q) đi qua hai điểm A, B và vuông góc với mặt phẳng (P) có dạng ax + by + cz – 11 = 0. Tính a + b + c.

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Cặp vecto chỉ phương của (Q) là vecto pháp tuyến của (P) và \(\overrightarrow {AB} \).

      Áp dụng biểu thức tọa độ của tích có hướng để tìm vecto pháp tuyến của (Q) rồi lập phương trình.

      Lời giải chi tiết :

      Vecto pháp tuyến của (P) là \(\overrightarrow {{n_P}} = (1; - 3;2)\).

      Ta có \(\overrightarrow {{n_P}} = (1; - 3;2)\) và \(\overrightarrow {AB} = ( - 1 - 2;1 - 4;3 - 1) = ( - 3; - 3;2)\) là cặp vecto chỉ phương của (Q).

      \(\overrightarrow {AB} = ( - 1 - 2;1 - 4;3 - 1) = ( - 3; - 3;2)\)

      Vecto pháp tuyến của (Q) là \(\overrightarrow {{n_Q}} = \left[ {\overrightarrow {{n_P}} ,\overrightarrow {AB} } \right] = (0; - 8; - 12)\).

      Mặt phẳng (Q) có vecto pháp tuyến \(\overrightarrow {{n_Q}} = (0; - 8; - 12)\) và đi qua A(2;4;1) có phương trình là:

      \(0(x - 2) - 8(y - 4) - 12(z - 1) = 0 \Leftrightarrow - 8y - 12z + 44 = 0 \Leftrightarrow 2y + 3z - 11 = 0\).

      Vậy a + b + c = 0 + 2 + 3 = 5.

      Câu 4 :

      Một phần thiết kế của một công trình đang xây dựng có dạng như hình bên, trong đó ABCD là hình vuông cạnh 6 m, AM, BN, DP cùng vuông góc với (ABCD), AM = 4 m, BN = 3 m và DP = 2 m. Góc giữa hai mặt phẳng (ABCD) và (MNP) là \({n^o}\) (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của độ, n là số nguyên dương). Giá trị của n là bao nhiêu?

      Đề thi giữa kì 2 Toán 12 Chân trời sáng tạo - Đề số 3 1 3

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Chọn hệ trục tọa độ phù hợp. Lập phương trình mặt phẳng (ABCD) và (MNP) rồi áp dụng công thức tính góc giữa hai mặt phẳng.

      Lời giải chi tiết :

      Chọn hệ trục tọa độ Oxyz sao cho A trùng với gốc tọa độ, B thuộc tia Ox, D thuộc tia Oy và M thuộc tia Oz.

      Khi đó: A(0;0;0), M(0;0;4), N(6;0;3), P(0;6;2) và mặt phẳng (ABCD) trùng với mặt phẳng (Oxy), hay (ABCD) có phương trình tổng quát z = 0.

      \(\overrightarrow {MN} = (6;0; - 1)\); \(\overrightarrow {MP} = (0;6; - 2)\).

      Vecto pháp tuyến của (MNP) là \(\overrightarrow n = \left[ {\overrightarrow {MN} ,\overrightarrow {MP} } \right] = (6;12;36)\).

      Phương trình mặt phẳng (MNP) là:

      \(6(x - 0) + 12(y - 0) + 36(z - 0) = 0 \Leftrightarrow 6x + 12y + 36z = 0 \Leftrightarrow x + 2y + 6z = 0\).

      Góc giữa hai mặt phẳng (ABCD) và (MNP) là:

      \(\cos \left( {(ABCD),(MNP)} \right) = \frac{{\left| {1.0 + 2.0 + 6.1} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {2^2} + {6^2}} .\sqrt {{0^2} + {0^2} + {1^2}} }} = \frac{{6\sqrt {41} }}{{41}} \Rightarrow \left( {(ABCD),(MNP)} \right) \approx {20^o}\).

      Phần IV: Tự luận.
      Thí sinh trình bày lời giải từ câu 1 đến câu 3.
      Câu 1 :

      Giá trị dương của tham số m sao cho diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hàm số y = 2x + 3 và các đường thẳng y = 0, x = 0, x = m bằng 10 là bao nhiêu?

      Phương pháp giải :

      Áp dụng công thức tính diện tích của hình phẳng \(S = \int\limits_a^b {\left| {f(x)} \right|dx} \).

      Lời giải chi tiết :

      Với m > 0, diện tích hình phẳng là \(\int\limits_0^m {\left| {2x + 3} \right|dx} = 10 \Leftrightarrow \int\limits_0^m {\left( {2x + 3} \right)dx} = 10 \Leftrightarrow \left( {{x^2} + 3x} \right)\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{^m}\\{_0}\end{array} = 10} \right.\)

      \( \Leftrightarrow {m^2} + 3m = 10 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 2\\m = - 5\end{array} \right.\).

      Vì m dương nên loại m = -5. Vậy m = 2 là giá trị thỏa mãn yêu cầu đề bài.

      Câu 2 :

      Cho đồ thị biểu diễn vận tốc của hai xe A và B khởi hành cùng một lúc và cùng vạch xuất phát, đi cùng chiều trên một con đường. Biết đồ thị biểu diễn vận tốc của xe A là một đường parabol và đồ thị biểu diễn vận tốc của xe B là một đường thẳng như hình vẽ bên. Hỏi sau 5 giây kể từ lúc xuất phát thì khoảng cách giữa hai xe là bao nhiêu mét (làm tròn đến hàng phần chục và biết rằng xe A sẽ dừng lại khi vận tốc bằng 0)?

      Đề thi giữa kì 2 Toán 12 Chân trời sáng tạo - Đề số 3 1 4

      Phương pháp giải :

      Lập phương trình parabol và đường thẳng biểu diễn vận tốc. Áp dụng tích phân để tính quãng đường từ các hàm vận tốc vừa tìm.

      Lời giải chi tiết :

      Gọi parabol \({v_A}\) biểu diễn vận tốc xe A có phương trình \(y = {a_A}{x^2} + {b_A}x + c\) và đường thẳng \({v_B}\) biểu diễn vận tốc xe B có phương trình \(y = {a_B}x + {b_B}\).

      Parabol \({v_A}\) di qua ba điểm O(0;0), M(3;60) và N(4;0) nên ta có:

      \(\left\{ \begin{array}{l}0 = {a_A}{.0^2} + {b_A}.0 + c\\60 = {a_A}{.3^2} + {b_A}.3 + c\\0 = {a_A}{.4^2} + {b_A}.4 + c\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{a_A} = - 20\\{b_A} = 80\\c = 0\end{array} \right. \Rightarrow y = - 20{x^2} + 80x\).

      \({v_B}\) là đường thẳng đi qua hai điểm O(0;0) và M(3;60) nên \(\left\{ \begin{array}{l}0 = {a_B}.0 + {b_B}\\60 = {a_B}.3 + {b_B}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{b_B} = 0\\{a_B} = 20\end{array} \right. \Rightarrow y = 20x\).

      Quãng đường xe A đi được sau 4 giây là \(\int\limits_0^4 {\left( { - 20{x^2} + 80x} \right)dx} = \frac{{640}}{3}\). Khi x = 4 thì \({v_A} = 0\) nên xe dừng sau 4 giây, đi được quãng đường bằng \(\frac{{640}}{3}\).

      Quãng đường xe B đi được sau 5 giây là \(\int\limits_0^5 {20xdx} = 250\).

      Khoảng cách giữa hai xe sau 5 giây là \(250 - \frac{{640}}{3} = \frac{{110}}{3} \approx 36,7\).

      Câu 3 :

      Trong không gian Oxyz, cho (P): x − y + z − 3 = 0 và A(5;6;7). Gọi H(a;b;c) là hình chiếu vuông góc của A trên (P). Tính a + 2b + c.

      Phương pháp giải :

      Lập phương trình đường thẳng đi qua A và vuông góc với (P).

      H là giao điểm của d và (P).

      Lời giải chi tiết :

      Gọi d là đường thẳng qua A và vuông góc với (P). Khi đó, d giao (P) tại H.

      d là đường thẳng đi qua A(5;6;7) và nhận \(\overrightarrow u = (1; - 1;1)\) làm vecto chỉ phương nên phương trình tham số của d là \(\left\{ \begin{array}{l}x = 5 + t\\y = 6 - t\\z = 7 + t\end{array} \right.\) \((t \in \mathbb{R})\).

      H là giao điểm của d và (P) nên ta có \(5 + t - (6 - t) + 7 + t - 3 = 0 \Leftrightarrow 3 + 3t = 0 \Leftrightarrow t = - 1\).

      Vậy H(4;7;6), suy ra a + 2b + c = 4 + 7.2 + 6 = 24.

      Bạn đang khám phá nội dung Đề thi giữa kì 2 Toán 12 Chân trời sáng tạo - Đề số 3 trong chuyên mục giải bài tập toán 12 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi giữa kì 2 Toán 12 Chân trời sáng tạo - Đề số 3: Tổng quan và hướng dẫn giải chi tiết

      Đề thi giữa kì 2 Toán 12 Chân trời sáng tạo - Đề số 3 đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá năng lực học tập của học sinh sau một nửa học kì. Đề thi này không chỉ kiểm tra kiến thức đã học mà còn rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề, tư duy logic và khả năng áp dụng kiến thức vào thực tế.

      Cấu trúc đề thi giữa kì 2 Toán 12 Chân trời sáng tạo - Đề số 3

      Cấu trúc đề thi thường bao gồm hai phần chính: phần trắc nghiệm và phần tự luận. Phần trắc nghiệm thường chiếm khoảng 40-50% tổng số điểm, tập trung vào các kiến thức cơ bản và các công thức quan trọng. Phần tự luận chiếm khoảng 50-60% tổng số điểm, yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết và chứng minh các kết quả.

      Các chủ đề chính trong đề thi

      • Giải tích: Đạo hàm, tích phân, ứng dụng đạo hàm và tích phân vào các bài toán thực tế.
      • Hình học: Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian, quan hệ vuông góc, khoảng cách, thể tích khối đa diện.
      • Số phức: Các phép toán trên số phức, phương trình bậc hai với hệ số phức.
      • Xác suất thống kê: Các khái niệm cơ bản về xác suất, biến ngẫu nhiên, phân phối xác suất.

      Hướng dẫn giải chi tiết một số dạng bài tập thường gặp

      Dạng 1: Bài tập về đạo hàm

      Để giải các bài tập về đạo hàm, học sinh cần nắm vững các quy tắc tính đạo hàm của các hàm số cơ bản và các quy tắc tính đạo hàm của hàm hợp. Ngoài ra, cần chú ý đến các ứng dụng của đạo hàm trong việc tìm cực trị, khoảng đơn điệu và giải các bài toán tối ưu.

      Ví dụ: Tìm cực trị của hàm số y = x3 - 3x2 + 2.

      1. Tính đạo hàm y' = 3x2 - 6x.
      2. Giải phương trình y' = 0 để tìm các điểm cực trị: 3x2 - 6x = 0 => x = 0 hoặc x = 2.
      3. Xác định loại cực trị bằng cách xét dấu đạo hàm cấp hai hoặc sử dụng bảng biến thiên.

      Dạng 2: Bài tập về tích phân

      Để giải các bài tập về tích phân, học sinh cần nắm vững các phương pháp tính tích phân cơ bản, như phương pháp đổi biến số và phương pháp tích phân từng phần. Ngoài ra, cần chú ý đến các ứng dụng của tích phân trong việc tính diện tích hình phẳng và thể tích vật thể.

      Ví dụ: Tính tích phân ∫01 x2 dx.

      Sử dụng công thức tích phân ∫xn dx = (xn+1)/(n+1) + C, ta có:

      01 x2 dx = [(x3)/3]01 = (13)/3 - (03)/3 = 1/3.

      Dạng 3: Bài tập về hình học không gian

      Để giải các bài tập về hình học không gian, học sinh cần nắm vững các định lý và công thức liên quan đến quan hệ vuông góc, khoảng cách và thể tích khối đa diện. Ngoài ra, cần rèn luyện kỹ năng hình dung không gian và vẽ hình chính xác.

      Lời khuyên khi làm bài thi giữa kì 2 Toán 12

      • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của từng câu hỏi.
      • Sử dụng thời gian hợp lý cho từng phần của đề thi.
      • Trình bày lời giải rõ ràng, mạch lạc và đầy đủ.
      • Kiểm tra lại kết quả trước khi nộp bài.

      Kết luận

      Đề thi giữa kì 2 Toán 12 Chân trời sáng tạo - Đề số 3 là cơ hội để học sinh đánh giá năng lực và chuẩn bị tốt nhất cho các kỳ thi quan trọng sắp tới. Việc luyện tập thường xuyên và nắm vững kiến thức là chìa khóa để đạt kết quả cao trong môn Toán.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12