1. Môn Toán
  2. Đề-xi-mét vuông là gì? Mét vuông là gì? Mi-li-mét vuông là gì? - Toán 4

Đề-xi-mét vuông là gì? Mét vuông là gì? Mi-li-mét vuông là gì? - Toán 4

Tìm hiểu về Đơn vị Đo Diện tích - Toán 4

Bài viết này sẽ giúp các em học sinh lớp 4 nắm vững kiến thức về các đơn vị đo diện tích thường gặp: Đề-xi-mét vuông (dm²), Mét vuông (m²) và Mi-li-mét vuông (mm²).

Chúng ta sẽ cùng nhau khám phá khái niệm, mối quan hệ giữa các đơn vị này, cũng như cách chuyển đổi chúng một cách dễ dàng và hiệu quả. Học toán online tại montoan.com.vn giúp các em học tập hiệu quả hơn!

Đề-xi-mét vuông là gì? Mét vuông là gì? Mi-li-mét vuông là gì? - Toán 4

1. Đề-xi-mét vuông là gì?

Đề-xi-mét vuông là gì? Mét vuông là gì? Mi-li-mét vuông là gì? - Toán 4 1
  • Đề-xi-mét vuông là một đơn vị đo diện tích.
  • Đề-xi-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 dm.
  • Đề-xi-mét vuông viết tắt là dm2.
  • 1 dm2 = 100 cm2
Ví dụ 1. Điền số thích hợp vào chỗ chấm

5 dm2 = …….. cm2

300 cm2 = …….. dm2

14 dm2 = …….. cm2

3 500 cm2 = …….. dm2

87 dm2 = …….. cm2

1 900 cm2 = …….. dm2

Hướng dẫn giải:

5 dm2 = 500 cm2

300 cm2 = 3 dm2

14 dm2 = 1 400 cm2

3 500 cm2 = 35 dm2

87 dm2 = 8 700 cm2

1 900 cm2 = 19 dm2

Ví dụ 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm

3 dm2 2 cm2 = …….. cm2

1 dm2 5 cm2 = …….. cm2

9 dm2 4 cm2 = …….. cm2

2 dm2 1 cm2 = …….. cm2

12 dm2 87 cm2 = …….. cm2

7 dm2 67 cm2 = …….. cm2

Hướng dẫn giải:

3 dm2 2 cm2 = 302 cm2

1 dm2 5 cm2 = 105 cm2

9 dm2 4 cm2 = 904 cm2

2 dm2 1 cm2 = 201 cm2

12 dm2 87 cm2 = 1 287 cm2

7 dm2 67 cm2 = 767 cm2

Ví dụ 3. Chu vi của hình vuông bằng chu vi của chữ nhật có chiều dài bằng 6 dm, chiều rộng bằng 4 dm. Tính diện tích của hình vuông đó.

Hướng dẫn giải:

Chu vi của hình chữ nhật là:

6 × 4 = 24 (dm2)

Độ dài cạnh hình vuông là:

24 : 4 = 6 (dm2)

Diện tích của hình vuông đó là:

6 × 6 = 36 (dm2)

Đáp số: 36 dm2

2. Mét vuông là gì?

Đề-xi-mét vuông là gì? Mét vuông là gì? Mi-li-mét vuông là gì? - Toán 4 2
  • Để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị mét vuông.
  • Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh là 1 m
  • Mét vuông viết tắt là m2.
  • 1 m2 = 100 dm2 = 10 000 cm2
Ví dụ 1. Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
Đề-xi-mét vuông là gì? Mét vuông là gì? Mi-li-mét vuông là gì? - Toán 4 3

Hướng dẫn giải:

Đề-xi-mét vuông là gì? Mét vuông là gì? Mi-li-mét vuông là gì? - Toán 4 4

Ví dụ 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm

Đề-xi-mét vuông là gì? Mét vuông là gì? Mi-li-mét vuông là gì? - Toán 4 5

Hướng dẫn giải:

Đề-xi-mét vuông là gì? Mét vuông là gì? Mi-li-mét vuông là gì? - Toán 4 6

3. Mi-li-mét vuông là gì?

Đề-xi-mét vuông là gì? Mét vuông là gì? Mi-li-mét vuông là gì? - Toán 4 7

Để đo diện tích của những vật có kích thước nhỏ người ta có thể dùng đơn vị mi-li-mét vuông.

Mi-li-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 mm

Mi-li-mét vuông viết tắt là mm2

1 cm2 = 100 mm2

1 dm2 = 10 000 mm2

1 m2 = 1 000 000 mm2

Ví dụ. Điền số thích hợp vào chỗ trống.

Đề-xi-mét vuông là gì? Mét vuông là gì? Mi-li-mét vuông là gì? - Toán 4 8

Hướng dẫn giải:

Đề-xi-mét vuông là gì? Mét vuông là gì? Mi-li-mét vuông là gì? - Toán 4 9

Bạn đang tiếp cận nội dung Đề-xi-mét vuông là gì? Mét vuông là gì? Mi-li-mét vuông là gì? - Toán 4 thuộc chuyên mục toán 4 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Đề-xi-mét vuông là gì?

Đề-xi-mét vuông (dm²) là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 đề-xi-mét (dm). 1 dm = 10 cm, do đó 1 dm² = 10 cm x 10 cm = 100 cm². Chúng ta thường sử dụng dm² để đo diện tích các vật nhỏ như mặt bàn học, sách vở, hoặc các đồ vật trong nhà.

Mét vuông là gì?

Mét vuông (m²) là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 mét (m). 1 m = 10 dm, do đó 1 m² = 10 dm x 10 dm = 100 dm². Mét vuông là đơn vị đo diện tích phổ biến, được sử dụng để đo diện tích phòng học, sân trường, hoặc các khu đất nhỏ.

Mi-li-mét vuông là gì?

Mi-li-mét vuông (mm²) là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 mi-li-mét (mm). 1 cm = 10 mm, do đó 1 cm² = 10 mm x 10 mm = 100 mm². Vì 1 dm² = 100 cm², suy ra 1 dm² = 100 x 100 mm² = 10000 mm². Mi-li-mét vuông thường được sử dụng để đo diện tích các vật rất nhỏ, ví dụ như diện tích bề mặt của một con tem.

Mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích

Để dễ dàng hình dung mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chúng ta có thể sử dụng bảng sau:

Đơn vịGiá trị
1 m²100 dm²
1 dm²100 cm²
1 cm²100 mm²
1 m²1.000.000 mm²
1 dm²10.000 mm²

Cách chuyển đổi các đơn vị đo diện tích

Để chuyển đổi giữa các đơn vị đo diện tích, chúng ta sử dụng các mối quan hệ đã nêu ở trên. Ví dụ:

  • Để chuyển đổi từ mét vuông sang đề-xi-mét vuông, ta nhân số mét vuông với 100.
  • Để chuyển đổi từ đề-xi-mét vuông sang mét vuông, ta chia số đề-xi-mét vuông cho 100.
  • Để chuyển đổi từ đề-xi-mét vuông sang mi-li-mét vuông, ta nhân số đề-xi-mét vuông với 10000.

Ví dụ minh họa

Một phòng học có diện tích 25 m². Hỏi diện tích phòng học đó bằng bao nhiêu đề-xi-mét vuông?

Giải:

Diện tích phòng học là: 25 m² = 25 x 100 dm² = 2500 dm²

Bài tập thực hành

  1. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 15 m và chiều rộng 8 m. Tính diện tích mảnh đất đó bằng mét vuông và đề-xi-mét vuông.
  2. Một tấm bìa hình vuông có cạnh dài 2 dm. Tính diện tích tấm bìa đó bằng đề-xi-mét vuông và mi-li-mét vuông.
  3. Chuyển đổi các diện tích sau đây sang đơn vị được yêu cầu:
    • 5 m² = ? dm²
    • 12 dm² = ? m²
    • 300 cm² = ? dm²
    • 40000 mm² = ? dm²

Kết luận

Việc hiểu rõ về các đơn vị đo diện tích và cách chuyển đổi giữa chúng là rất quan trọng trong học tập và trong cuộc sống hàng ngày. Hy vọng bài viết này đã giúp các em học sinh lớp 4 nắm vững kiến thức về Đề-xi-mét vuông, Mét vuông và Mi-li-mét vuông. Hãy luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức nhé!