1. Môn Toán
  2. Số chẵn là gì? Số lẻ là gì? - Toán 4

Số chẵn là gì? Số lẻ là gì? - Toán 4

Số chẵn là gì? Số lẻ là gì? - Toán 4

Bài học Số chẵn là gì? Số lẻ là gì? trong chương trình Toán 4 là nền tảng quan trọng giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về các khái niệm cơ bản của số học. Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp bài giảng chi tiết, dễ hiểu cùng với các bài tập thực hành đa dạng để các em nắm vững kiến thức này.

Thông qua bài học này, các em sẽ biết cách nhận biết số chẵn, số lẻ, hiểu được quy tắc chia hết và ứng dụng vào giải các bài toán đơn giản.

Số chẵn là gì? Số lẻ là gì? - Toán 4

1. Số chẵn là gì? Số lẻ là gì?

Số chẵn là gì? Số lẻ là gì? - Toán 4 1
  • Số chia hết cho 2 là số chẵn
  • Số không chia hết cho 2 là số lẻ

Dấu hiệu nhận biết số chẵn, số lẻ:

- Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 là các số chẵn.

Ví dụ: 12, 40, 196, 1778, ……

- Các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 là các số lẻ.Ví dụ: 39, 115, 2007, 12 821, .....

Bài 1. Cho các số: 12, 34, 65, 80, 71, 340, 798, 275, 109, 223, 713

a) Số nào là số chẵn?

b) Số nào là số lẻ?

Hướng dẫn giải:

a) Số chẵn là: 12, 34, 80, 340, 798

b) Số lẻ là: 65, 71, 275, 109, 223, 713

Bài 2. Cho các số: 142, 134, 206, 349, 197, 907, 876, 234, 887, 699

a) Số nào chia hết cho 2?

b) Số nào không chia hết cho 2?

Hướng dẫn giải:

a) Số chia hết cho 2 là: 142, 134, 206, 876, 234

b) Số không chia hết cho 2 là: 349, 197, 907, 887, 699

Bài 3. Cho các số: 6, 9, 0.

a) Hãy lập tất cả các số chẵn có ba chữ số khác nhau.

b) Hãy lập tất cả các số lẻ có hai chữ số.

Hướng dẫn giải:

a) Các số chẵn có ba chữ số khác nhau là: 690; 960; 906

b) Các số lẻ có hai chữ số là: 69, 99

Bài 4. Tìm hai số biết tổng của hai số là chẵn lớn nhất có bốn chữ số, hiệu của hai số là số chẵn nhỏ nhất có hai chữ số.

Hướng dẫn giải:

Số chẵn lớn nhất có bốn chữ số là: 9 998

Số chẵn nhỏ nhất có hai chữ số là: 10

Số lớn là: (9 998 + 10) : 2 = 5 004

Số bé là: 5 004 - 10 = 4 994

Vậy hai số cần tìm là: 5 004 và 4 994

Bạn đang tiếp cận nội dung Số chẵn là gì? Số lẻ là gì? - Toán 4 thuộc chuyên mục toán lớp 4 trên nền tảng toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Số chẵn là gì? Số lẻ là gì? - Toán 4

Trong chương trình Toán 4, việc nắm vững khái niệm số chẵn và số lẻ là vô cùng quan trọng. Đây là nền tảng để các em học sinh tiếp cận với các phép toán phức tạp hơn như chia hết, ước, bội, và các bài toán liên quan đến tính chia hết.

1. Định nghĩa số chẵn và số lẻ

Số chẵn là những số chia hết cho 2, tức là khi chia cho 2 thì không có số dư. Ví dụ: 2, 4, 6, 8, 10, ...

Số lẻ là những số không chia hết cho 2, tức là khi chia cho 2 thì có số dư là 1. Ví dụ: 1, 3, 5, 7, 9, ...

2. Cách nhận biết số chẵn và số lẻ

Có một cách đơn giản để nhận biết số chẵn và số lẻ:

  • Số chẵn: Chữ số tận cùng của số đó là 0, 2, 4, 6, hoặc 8.
  • Số lẻ: Chữ số tận cùng của số đó là 1, 3, 5, 7, hoặc 9.

3. Ví dụ minh họa

Hãy xét các số sau:

  • 12: Chữ số tận cùng là 2, vậy 12 là số chẵn.
  • 25: Chữ số tận cùng là 5, vậy 25 là số lẻ.
  • 38: Chữ số tận cùng là 8, vậy 38 là số chẵn.
  • 41: Chữ số tận cùng là 1, vậy 41 là số lẻ.

4. Bài tập thực hành

Hãy xác định các số sau là số chẵn hay số lẻ:

  • 100
  • 123
  • 456
  • 789
  • 2021

(Đáp án: 100 - chẵn, 123 - lẻ, 456 - chẵn, 789 - lẻ, 2021 - lẻ)

5. Ứng dụng của số chẵn và số lẻ

Kiến thức về số chẵn và số lẻ được ứng dụng trong nhiều bài toán thực tế, ví dụ:

  • Chia hết: Một số chia hết cho 2 khi và chỉ khi nó là số chẵn.
  • Xác định tính chẵn lẻ của tổng hoặc hiệu:
    • Chẵn + Chẵn = Chẵn
    • Lẻ + Lẻ = Chẵn
    • Chẵn + Lẻ = Lẻ
    • Chẵn - Chẵn = Chẵn
    • Lẻ - Lẻ = Chẵn
    • Chẵn - Lẻ = Lẻ

6. Mở rộng kiến thức

Ngoài ra, các em có thể tìm hiểu thêm về:

  • Số nguyên tố: Một số nguyên tố là một số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ chia hết cho 1 và chính nó.
  • Ước và bội: Ước của một số là những số chia hết cho số đó. Bội của một số là những số chia hết cho số đó.

7. Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức về số chẵn và số lẻ, các em có thể thực hành thêm các bài tập sau:

  1. Liệt kê 5 số chẵn đầu tiên.
  2. Liệt kê 5 số lẻ đầu tiên.
  3. Tìm số lớn nhất có hai chữ số là số chẵn.
  4. Tìm số nhỏ nhất có hai chữ số là số lẻ.

Hy vọng bài học này đã giúp các em hiểu rõ hơn về khái niệm số chẵn và số lẻ. Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và áp dụng vào giải các bài toán thực tế nhé!