1. Môn Toán
  2. Bài 1. Dấu của tam thức bậc hai

Bài 1. Dấu của tam thức bậc hai

Bạn đang khám phá nội dung Bài 1. Dấu của tam thức bậc hai trong chuyên mục toán 10 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.

Bài 1. Dấu của tam thức bậc hai - SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với bài học về dấu của tam thức bậc hai trong chương trình Toán 10, sách Chân trời sáng tạo. Bài học này thuộc chương VII: Bất phương trình bậc hai một ẩn, và tập trung vào việc xác định dấu của tam thức bậc hai dựa trên các yếu tố quan trọng như hệ số a, delta và nghiệm của phương trình bậc hai.

Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp đầy đủ lý thuyết, ví dụ minh họa và bài tập tự luyện để giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải quyết các bài toán liên quan đến dấu của tam thức bậc hai.

Bài 1. Dấu của tam thức bậc hai - SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Tam thức bậc hai là một biểu thức toán học quan trọng trong chương trình Toán 10, đặc biệt là khi nghiên cứu về bất phương trình bậc hai. Việc hiểu rõ về dấu của tam thức bậc hai giúp chúng ta giải quyết các bài toán liên quan đến bất phương trình một cách hiệu quả.

1. Định nghĩa tam thức bậc hai

Tam thức bậc hai là biểu thức có dạng f(x) = ax2 + bx + c, trong đó a, b, c là các số thực và a ≠ 0.

2. Điều kiện xác định dấu của tam thức bậc hai

Dấu của tam thức bậc hai phụ thuộc vào hệ số a và biệt thức delta (Δ) của phương trình ax2 + bx + c = 0. Biệt thức được tính theo công thức: Δ = b2 - 4ac.

3. Các trường hợp xét dấu của tam thức bậc hai

  • Trường hợp 1: a > 0 và Δ < 0: Tam thức f(x) luôn dương với mọi x.
  • Trường hợp 2: a > 0 và Δ = 0: Tam thức f(x) dương hoặc bằng 0 với mọi x.
  • Trường hợp 3: a > 0 và Δ > 0: Tam thức f(x) đổi dấu tại hai nghiệm x1 và x2 (x1 < x2). Cụ thể:
    • f(x) > 0 khi x < x1 hoặc x > x2
    • f(x) < 0 khi x1 < x < x2
  • Trường hợp 4: a < 0 và Δ < 0: Tam thức f(x) luôn âm với mọi x.
  • Trường hợp 5: a < 0 và Δ = 0: Tam thức f(x) âm hoặc bằng 0 với mọi x.
  • Trường hợp 6: a < 0 và Δ > 0: Tam thức f(x) đổi dấu tại hai nghiệm x1 và x2 (x1 < x2). Cụ thể:
    • f(x) < 0 khi x < x1 hoặc x > x2
    • f(x) > 0 khi x1 < x < x2

4. Ví dụ minh họa

Xét tam thức f(x) = 2x2 - 5x + 2. Ta có a = 2, b = -5, c = 2. Tính delta: Δ = (-5)2 - 4 * 2 * 2 = 25 - 16 = 9 > 0. Vậy tam thức f(x) có hai nghiệm phân biệt x1 = 1/2 và x2 = 2. Do a = 2 > 0, nên:

  • f(x) > 0 khi x < 1/2 hoặc x > 2
  • f(x) < 0 khi 1/2 < x < 2

5. Bài tập áp dụng

Hãy xét dấu của các tam thức bậc hai sau:

  1. f(x) = x2 + 4x + 3
  2. f(x) = -x2 + 2x - 1
  3. f(x) = 3x2 - 7x + 4

6. Lưu ý quan trọng

Khi xét dấu của tam thức bậc hai, cần chú ý đến hệ số a và biệt thức delta. Việc xác định đúng các trường hợp sẽ giúp bạn đưa ra kết luận chính xác về dấu của tam thức.

Hy vọng bài học này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về dấu của tam thức bậc hai. Hãy luyện tập thêm nhiều bài tập để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải quyết các bài toán liên quan.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10