Chào mừng các em học sinh đến với bài học số 35 trong chương trình Toán 8 Kết nối tri thức tập 2. Bài học hôm nay sẽ tập trung vào một trong những định lý quan trọng nhất trong hình học: Định lí Pythagore.
Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về nội dung định lý, các ứng dụng thực tế của nó trong việc giải quyết các bài toán liên quan đến tam giác vuông, và cách áp dụng định lý vào các bài toán thực tế.
Định lí Pythagore là một trong những nền tảng cơ bản của hình học Euclide, được đặt theo tên của nhà toán học Hy Lạp cổ đại Pythagore. Định lí này mô tả mối quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác vuông.
Trong một tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương của hai cạnh góc vuông. Công thức được biểu diễn như sau:
a2 + b2 = c2
Trong đó:
Có rất nhiều cách chứng minh định lí Pythagore. Một trong những cách chứng minh phổ biến nhất là sử dụng diện tích hình vuông:
Xét hình vuông ABCD có cạnh bằng (a + b). Bên trong hình vuông này, ta vẽ bốn tam giác vuông bằng nhau, mỗi tam giác có cạnh góc vuông là a và b, cạnh huyền là c. Khi đó, diện tích hình vuông ABCD bằng tổng diện tích của bốn tam giác vuông và diện tích hình vuông ở giữa có cạnh bằng c.
(a + b)2 = 4 * (1/2 * a * b) + c2
a2 + 2ab + b2 = 2ab + c2
a2 + b2 = c2
Định lí Pythagore có rất nhiều ứng dụng trong thực tế và trong các lĩnh vực khác của toán học:
Bài 1: Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = 3cm, AC = 4cm. Tính độ dài cạnh BC.
Giải: Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ABC, ta có:
BC2 = AB2 + AC2 = 32 + 42 = 9 + 16 = 25
BC = √25 = 5cm
Bài 2: Một chiếc thang dài 5m được dựa vào tường. Chân thang cách tường 3m. Tính chiều cao của bức tường.
Giải: Ta có một tam giác vuông với cạnh huyền là chiều dài thang (5m) và một cạnh góc vuông là khoảng cách từ chân thang đến tường (3m). Cạnh góc vuông còn lại là chiều cao của bức tường.
Chiều cao tường2 = 52 - 32 = 25 - 9 = 16
Chiều cao tường = √16 = 4m
Định lí Pythagore là một công cụ mạnh mẽ trong hình học, có nhiều ứng dụng thực tế. Việc nắm vững định lí này và các ứng dụng của nó là rất quan trọng đối với học sinh lớp 8.