1. Môn Toán
  2. Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 11 - Chân trời sáng tạo

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 11 - Chân trời sáng tạo

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 11 - Chân trời sáng tạo: Nền tảng vững chắc cho thành công

montoan.com.vn cung cấp đề cương ôn tập học kì 1 Toán 11 - Chân trời sáng tạo được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm. Đề cương bao gồm đầy đủ các chủ đề trọng tâm, bài tập đa dạng và đáp án chi tiết, giúp học sinh ôn luyện hiệu quả và tự tin bước vào kỳ thi.

Với phương pháp học toán online hiện đại, bạn có thể học mọi lúc mọi nơi, tiết kiệm thời gian và chi phí. Hãy cùng montoan.com.vn chinh phục môn Toán 11!

A. Nội dung ôn tập Hàm số lượng giác và phương trình lượng giác 1. Góc lượng giác 2. Giá trị lượng giác của một góc lượng giác 3. Các công thức lượng giác 4. Hàm số lượng giác và đồ thị 5. Phương trình lượng giác cơ bản

A. Nội dung ôn tập

Hàm số lượng giác và phương trình lượng giác

1. Góc lượng giác

2. Giá trị lượng giác của một góc lượng giác

3. Các công thức lượng giác

4. Hàm số lượng giác và đồ thị

5. Phương trình lượng giác cơ bản

Dãy số. Cấp số cộng. Cấp số nhân

1. Dãy số

2. Cấp số cộng

3. Cấp số nhân

Giới hạn. Hàm số liên tục

1. Giới hạn của dãy số

2. Giới hạn của hàm số

3. Hàm số liên tục

Đường thẳng và mặt phẳng. Quan hệ song song trong không gian

1. Điểm, đường thẳng và mặt phẳng trong không gian

2. Hai đường thẳng song song

3. Đường thẳng và mặt phẳng song song

4. Hai mặt phẳng song song

5. Phép chiếu song song

Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu ghép nhóm

1. Số trung bình và mốt của mẫu số liệu ghép nhóm

2. Trung vị và tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm

B. Bài tập

Đề bài

Phần I:Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Câu 1. Tập xác định của hàm số y = tanx là

A. \(\mathbb{R}\backslash \{ 0\} \)

B. \(\mathbb{R}\backslash \left\{ {\frac{\pi }{2} + k\pi ,k \in \mathbb{Z}} \right\}\)

C. \(\mathbb{R}\backslash \left\{ {k\pi ,k \in \mathbb{Z}} \right\}\)

D. \(\mathbb{R}\backslash \left\{ {\frac{{k\pi }}{2},k \in \mathbb{Z}} \right\}\)

Câu 2. Số nghiệm thuộc đoạn \([ - \pi ;\pi ]\) của phương trình \(\cos \left( {2x - \frac{\pi }{2}} \right) = 1\) là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 3. Cho dãy \(\left( {{u_n}} \right)\) với \(\left( {{u_n}} \right) = \frac{{{{( - 1)}^{n - 1}}}}{{n + 1}}\). Số hạng thứ 9 của dãy là

A. \({u_9} = \frac{1}{{10}}\)

B. \({u_9} = - \frac{1}{{10}}\)

C. \({u_9} = \frac{{ - 1}}{9}\)

D. \({u_9} = \frac{1}{9}\)

Câu 4. Trong các dãy số sau, dãy số nào là dãy số tăng?

A. \({u_n} = {n^2}\)

B. \({u_n} = \frac{1}{{\sqrt n }}\)

C. \({u_n} = 3 - 2n\)

D. \({u_n} = - 2{n^2} + 3n + 1\)

Câu 5. Cho cấp số cộng có các số hạng lần lượt là -4, 1, x. Khi đó, giá trị của x bằng

A. x = 9

B. x = 4

C. x = 7

Dx = 6

Câu 6. Cho cấp số nhân \(\left( {{u_n}} \right)\) có \({S_2} = 4\), \({S_3} = 13\). Biết \({u_2} < 0\), giá trị của \({S_5}\) bằng

A. 11

B. 2

C. \(\frac{{35}}{{16}}\)

D\(\frac{{181}}{{16}}\)

Câu 7. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?

A. Nếu \(\lim {u_n} = + \infty \) và \(\lim {v_n} = a > 0\) thì \(\lim \left( {{u_n}{v_n}} \right) = + \infty \)

B. Nếu \(\lim {u_n} = a \ne 0\) và \(\lim {v_n} = \pm \infty \) thì \(\lim \left( {\frac{{{u_n}}}{{{v_n}}}} \right) = 0\)

C. Nếu \(\lim {u_n} = a > 0\) và \(\lim {v_n} = 0\) thì \(\lim \left( {\frac{{{u_n}}}{{{v_n}}}} \right) = + \infty \)

DNếu \(\lim {u_n} = a < 0\) và \(\lim {v_n} = 0\) và \({v_n} > 0\) với mọi n thì \(\lim \left( {\frac{{{u_n}}}{{{v_n}}}} \right) = - \infty \)

Câu 8. Biết giới hạn \(\lim \frac{{3 - 2n}}{{5n + 1}} = \frac{a}{b}\) trong đó \(a,b \in \mathbb{Z}\) và \(\frac{a}{b}\) tối giản. Tính a.b. \(\)

A. 6

B. 3

C. -10

D15

Câu 9. Cho hàm số \(y = \frac{{{x^2} - 9}}{{{x^2} - 3x}}\). Khẳng định nào dưới đây đúng?

A. Hàm số có 2 điểm gián đoạn là x = -3, x = 3

B. Hàm số chỉ có 1 điểm gián đoạn là x = 0

C.Hàm số chỉ có 1 điểm gián đoạn là x = 3

DHàm số có 2 điểm gián đoạn là x = 0, x = 3

Câu 10. Cho hàm số \(f(x) = \left\{ \begin{array}{l}\frac{{2{x^2} + 3x - 14}}{{4 - {x^2}}}\\a\end{array} \right.\) \(\begin{array}{l}khi\\khi\end{array}\) \(\begin{array}{l}x \ne 2\\x = 2\end{array}\). Với giá trị nào của a thì hàm số liên tục tại x = 2?

A. \( - \frac{{11}}{4}\)

B. \(\frac{{11}}{4}\)

C. \(\frac{{11}}{2}\)

D\( - \frac{{11}}{2}\)

Câu 11. Khẳng định nào sau đây đúng?

A. Hai đường thẳng chéo nhau thì không có điểm chung

B. Hai đường thẳng không có điểm chung thì song song

C. Hai đường thẳng nằm trong hai mặt phẳng phân biệt thì chéo nhau

DHai đường thẳng không có điểm chung thì chéo nhau

Câu 12. Cho hình chóp S.ABCD có O là giao điểm của AC và BD. Gọi M, I lần lượt là trung điểm của BD, SD. Điểm nào dưới đây thuộc mặt phẳng (SAO)?

A. Điểm B

B. Điểm M

C. Điểm I

DĐiểm C

Câu 13. Cho hình chóp S.ABCD có ABCD là hình bình hành, I là trung điểm SB. J, K là điểm thuộc BC, AD sao cho \(\frac{{BJ}}{{BC}} = \frac{{DK}}{{DA}} = \frac{1}{3}\), M là trung điểm SA. Hỏi SC song song với mặt phẳng nào sau đây?

A. (MJK)

B. (IJK)

C. (IBK)

D(IJA)

Câu 14. Doanh thu bán hàng trong 20 ngày được lựa chọn ngẫu nhiên của một cửa hàng được ghi lại ở bảng sau (đơn vị: triệu đồng).

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 11 - Chân trời sáng tạo 1

Số trung bình của mẫu số liệu trên thuộc khoảng nào trong các khoảng dưới đây?

A. [7;9)

B. [9;11)

C. [11;13)

D[13;15)

Câu 15. Khảo sát thời gian tập thể dục trong ngày của một số học sinh khối 11 thu được mẫu số liệu ghép nhóm sau.

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 11 - Chân trời sáng tạo 2

Nhóm chứa trung vị là

A. [30;45)

B. [15;30)

C. [45,60)

D[60;75)

Phần II: Trắc nghiệm đúng sai

Câu 16. Cho phương trình lượng giác \(\sin x = m,m \in \mathbb{R}\). Khi đó:

a) \(\cos 2x = 2{m^2} - 1\).

b)Nếu \(m = \frac{2}{3}\) thì \(\sin x = m\) có hai nghiệm phân biệt \(x \in [0;3\pi ]\).

c) Phương trình vô nghiệm khi và chỉ khi m > 1.

d) Nếu \(m = \frac{1}{2}\) thì phương trình có nghiệm là \(\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = \frac{\pi }{6} + k2\pi }\\{x = \frac{{5\pi }}{6} + k2\pi }\end{array}} \right.\) với \(k \in \mathbb{Z}\).

Câu 17. Cho dãy số \(({u_n})\) biết \({u_n} = {2^n}\). Khi đó: \[\]

a)Dãy số \(({u_n})\) là dãy số tăng.

b) Dãy số \(({u_n})\) là dãy số bị chặn.

c) \({u_8} = 64\).

d) Số hạng thứ n + 2 của dãy số là \({u_{n + 2}} = {2^n}.2\).

Câu 18. Kết quả khảo sát cân nặng của 25 quả cam ở mỗi lô hàng A, B được cho ở bảng sau:

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 11 - Chân trời sáng tạo 3

a) Giá trị đại diện của nhóm [150;155) bằng 152,5

b) Nhóm chứa mốt của mẫu số liệu ở lô hàng A là [155;160)

c) Nhóm chứa mốt của mẫu số liệu ở lô hàng B là [160;165)

d) Theo số trung bình thì cam ở lô hàng B nặng hơn cam ở lô hàng A

Câu 19. Cho \({u_n} = \frac{{{7^n} + {2^{2n - 1}} + {3^{n + 1}}}}{{{7^{n + 1}} + {5^{n - 1}}}}\). Biết \(\lim {u_n} = \frac{a}{b}\) với \(a,b \in \mathbb{Z}\), \(\frac{a}{b}\) tối giản. Khi đó:

a) a + b = 8.

b) a – b = -7

c) Bộ ba số a; b; 13 tạo thành một cấp số cộng có công sai d = 7.

d) Bộ ba số a; b; 49 tạo thành một cấp số nhân có công bội q = 7.

Câu 20. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành tâm O. Mặt phẳng (P) qua BD và song song với SA. Khi đó

a) Giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (SAD) là SO.

b) SO thuộc mặt phẳng (SBD).

c) Gọi I là giao điểm của SC và (P). Khi đó OI//SA.

d) Thiết diện giữa (P) và hình chóp là hình bình hành.

Phần III: Trắc nghiệm trả lời ngắn

Câu 21.Cho vận tốc v (cm/s) của một con lắc đơn theo thời gian t (giây) được xác định bởi công thức \(v = - 4\sin \left( {1,5t + \frac{\pi }{4}} \right)\) với \(0 \le t \le 2\). Xác định thời điểm vận tốc con lắc bằng 2 cm/s (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?

Câu 22. Khán đài D của một sân vận động có 20 hàng ghế xếp theo hình quạt. hàng thứ nhất có 13 ghế, hàng thứ hai có 16 ghế, hàng thứ ba có 19 ghế,…, cứ thế tiếp tục cho đến hàng cuối cùng. Số ghế ở hàng cuối cùng là?

Câu 23. Để trang hoàng cho căn hộ của mình, chú chuột Mickey quyết định tô màu một miếng bìa hìnhvuông cạnh bằng 1. Nó tô màu xám các hình vuông nhỏ được đánh số lần lượt là 1, 2, 3, 4, ...n,...trong đó cạnh của hình vuông kế tiếp bằng một nửa cạnh hình vuông trước đó.Giả sử quy trình tômàu của chuột Mickey có thể tiến ra vô hạn (như hình vẽ dưới đây). Tính tổng diện tích mà chuộtMickey phải tô màu (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 11 - Chân trời sáng tạo 4

Câu 24. Tính giới hạn \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{{{(x + 3)}^3} - 27}}{x}\).

Câu 25. Cho tứ diện ABCD. Điểm I và J theo thức tự là trung điểm của AD và AC, G là trọng tâm tam giác BCD. Giao tuyến của hai mặt phẳng (GIJ) và (BCD) cắt BD tại E, cắt BC tại F. Tính tỉ số \(\frac{{IJ}}{{EF}}\) (Viết dưới dạng số thập phân)?

Câu 26. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành và một điểm M nằm trên cạnh AD (giữa A và D) sao cho AD = 3MD. Một mặt phẳng \((\alpha )\) đi qua M, song song với CD và SA, cắt BC, SC, SD lần lượt tại N, P, Q. Với cạnh CD = 9 (cm) thì độ dài đoạn PQ là bao nhiêu?

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 11 - Chân trời sáng tạo 5

Câu 27. Kiểm tra điện lượng của một số viên pin tiểu do một hãng sản xuất thu được kết quả sau:

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 11 - Chân trời sáng tạo 6

Tìm tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu.

Câu 28. Bảng số liệu ghép nhóm sau cho biết chiều cao (cm) của 50 học sinh lớp 11A.

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 11 - Chân trời sáng tạo 7

Số học sinh có chiều cao bao nhiêu cm là nhiều nhất (làm tròn đến hàng đơn vị)?

Đáp án

Phần I:Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 11 - Chân trời sáng tạo 8

Phần II: Trắc nghiệm đúng sai

Câu 16. Cho phương trình lượng giác \(\sin x = m\), \(m \in \mathbb{R}\). Khi đó:

a) \(\cos 2x = 2{m^2} - 1\).

b)Nếu \(m = \frac{2}{3}\) thì \(\sin x = m\) có hai nghiệm phân biệt \(x \in [0;3\pi ]\).

c) Phương trình vô nghiệm khi và chỉ khi m > 1.

d) Nếu \(m = \frac{1}{2}\) thì phương trình có nghiệm là \(\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = \frac{\pi }{6} + k2\pi }\\{x = \frac{{5\pi }}{6} + k2\pi }\end{array}} \right.\) với \(k \in \mathbb{Z}\).

Phương pháp giải:

Giải phương trình lượng giác \(\sin x = a\):

- Nếu \(\left| a \right| > 1\) thì phương trình vô nghiệm.

- Nếu \(\left| a \right| \le 1\) thì chọn cung \(\alpha \) sao cho \(\sin \alpha = a\). Khi đó phương trình trở thành:

\(\sin x = \sin \alpha \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = \alpha + k2\pi }\\{x = \pi - \alpha + k2\pi }\end{array}} \right.\) với \(k \in \mathbb{Z}\).

Lời giải chi tiết:

a) Sai\(\cos 2x = 1 - 2{\sin ^2}x = 1 - 2{m^2}\).

b) Sai. \(\sin x = \frac{{\sqrt 3 }}{2} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = \frac{\pi }{3} + k2\pi }\\{x = \frac{{2\pi }}{3} + k2\pi }\end{array}} \right.\)

Vì \(x \in [0;3\pi ]\) nên \(x = \frac{\pi }{3}\); \(x = \frac{{7\pi }}{3}\); \(x = \frac{{2\pi }}{3}\); \(x = \frac{{8\pi }}{3}\).

Vậy phương trình có bốn nghiệm phân biệt.

c) Sai. Phương trình vô nghiệm khi và chỉ khi m > 1 hoặc m < -1.

d) Đúng. \(\sin x = \frac{1}{2} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = \frac{\pi }{6} + k2\pi }\\{x = \pi - \frac{\pi }{6} + k2\pi }\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = \frac{\pi }{6} + k2\pi }\\{x = \frac{{5\pi }}{6} + k2\pi }\end{array}} \right.\)

Câu 17. Cho dãy số \(({u_n})\) biết \({u_n} = {2^n}\). Khi đó: \(\)

a)Dãy số \(({u_n})\) là dãy số tăng.

b) Dãy số \(({u_n})\) là dãy số bị chặn.

c) \({u_8} = 64\).

d) Số hạng thứ n + 2 của dãy số là \({u_{n + 2}} = {2^n}.2\).

Phương pháp giải:

a) Dãy số \(({u_n})\) là dãy số giảm nếu \({u_n} > {u_{n + 1}}\). Dãy số \(({u_n})\) là dãy số tăng nếu \({u_n} < {u_{n + 1}}\).

b) Dãy số \(({u_n})\) là dãy số bị chặn nếu \(({u_n})\) vừa bị chặn trên vừa bị chặn dưới, tức tồn tại số thực dương M sao cho \(\left| {{u_n}} \right| < M\) \(\forall n \in M\).

c) Tính \({u_8}\)bằng công thức \({u_n} = {2^n}\).

d) Thay n + 2 vào n trong công thức số hạng tổng quát \({u_n} = {2^n}\).

Lời giải chi tiết:

a) Đúng.\({u_{n + 1}} - {u_n} = {2^{n + 1}} - {2^n} = {2^n}.2 - {2^n} = {2^n}(2 - 1) = {2^n} > 0\) với mọi n. Vậy dãy số là dãy tăng.

b) Sai. Dãy không bị chặn trên vì không có giá trị M nào để \({2^n} < M\) với mọi n. Vậy dãy số không bị chặn.

c) Sai.\({u_8} = {2^8} = 256\).

d) Sai. \({u_{n + 2}} = {2^{n + 2}} = {4.2^n}\).

Câu 18. Kết quả khảo sát cân nặng của 25 quả cam ở mỗi lô hàng A, B được cho ở bảng sau:

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 11 - Chân trời sáng tạo 9

a) Giá trị đại diện của nhóm [150;155) bằng 152,5

b) Nhóm chứa mốt của mẫu số liệu ở lô hàng A là [155;160)

c) Nhóm chứa mốt của mẫu số liệu ở lô hàng B là [160;165)

d) Theo số trung bình thì cam ở lô hàng B nặng hơn cam ở lô hàng A

Phương pháp giải:

a) Giá trị đại diện nhóm \([{a_m};{a_n})\) là: \(\frac{{{a_m} + {a_n}}}{2}\).

b) Nhóm chứa mốt có tần số cao nhất.

c) Nhóm chứa mốt có tần số cao nhất.

d) Tính cân nặng trung bình của mỗi lô hàng rồi so sánh.

Lời giải chi tiết:

a) ĐúngGiá trị đại diện nhóm [150;155) là \(\frac{{150 + 155}}{2} = 152,5\).

b) Sai. Nhóm chứa mốt của mẫu số liệu ở lô hàng A là [160;165) vì có tần số cao nhất là 12.

c) Sai. Nhóm chứa mốt của mẫu số liệu ở lô hàng B là [165;170) vì có tần số cao nhất là 10.

d) Đúng. Bảng thống kê số lượng cam theo giá trị đại diện:

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 11 - Chân trời sáng tạo 10

Cân nặng trung bình của mỗi quả cam ở lô A là:

\(\overline {{x_A}} = \frac{{152,5.2 + 157,5.6 + 162,5.12 + 167,5.4 + 172,5.1}}{{25}} = 161,7\) (gam).

Cân nặng trung bình của mỗi quả cam ở lô B là:

\(\overline {{x_B}} = \frac{{152,5.1 + 157,5.3 + 162,5.7 + 167,5.10 + 172,5.4}}{{25}} = 165,1\) (gam).

Thấy \(\overline {{x_A}} < \overline {{x_B}} \). Vậy nếu so sánh theo số trung bình thì cam ở lô hàng B nặng hơn cam ở lô hàng A.

Câu 19. Cho \({u_n} = \frac{{{7^n} + {2^{2n - 1}} + {3^{n + 1}}}}{{{7^{n + 1}} + {5^{n - 1}}}}\). Biết \(\lim {u_n} = \frac{a}{b}\) với \(a,b \in \mathbb{Z}\), \(\frac{a}{b}\) tối giản. Khi đó:

a) a + b = 8.

b) a – b = -7

c) Bộ ba số a; b; 13 tạo thành một cấp số cộng có công sai d = 7.

d) Bộ ba số a; b; 49 tạo thành một cấp số nhân có công bội q = 7.

Phương pháp giải:

Chia cả tử và mẫu của \({u_n}\) cho \({7^n}\).

Áp dụng công thức \(\lim {q^n} = 0\) khi \(\left| q \right| < 1\).

Lời giải chi tiết:

Ta có \(\lim {u_n} = \lim \frac{{{7^n} + {2^{2n - 1}} + {3^{n + 1}}}}{{{7^{n + 1}} + {5^{n - 1}}}} = \lim \frac{{{7^n} + {4^n}{{.2}^{ - 1}} + {3^n}.3}}{{{7^n}.7 + {5^n}{{.5}^{ - 1}}}}\)

\( = \lim \frac{{1 + {{\left( {\frac{4}{7}} \right)}^n}{{.2}^{ - 1}} + {{\left( {\frac{3}{7}} \right)}^n}.3}}{{1.7 + {{\left( {\frac{5}{7}} \right)}^n}{{.5}^{ - 1}}}} = \frac{{1 + 0 + 0}}{{7 + 0}} = \frac{1}{7}\).

Vậy \(\frac{a}{b} = \frac{1}{7}\) hay a = 1, b = 7.

a) Đúng. a + b = 1 + 7 = 8.

b) Sai. a – b = 1 – 6 = -6.

c) Sai. 1; 7; 13 tạo thành cấp số cộng có công sai bằng d = 6.

d) Đúng. 1; 7; 49 tạo thành cấp số nhân có công bội q = 7.

Câu 20. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành tâm O. Mặt phẳng (P) qua BD và song song với SA. Khi đó

a) Giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (SAD) là SO.

b) SO thuộc mặt phẳng (SBD).

c) Gọi I là giao điểm của SC và (P). Khi đó OI//SA.

d) Thiết diện giữa (P) và hình chóp là hình bình hành.

Phương pháp giải:

Sử dụng các định lý về đường thẳng song song với mặt phẳng, cách tìm giao tuyến, thiết diện của hai mặt phẳng.

Lời giải chi tiết:

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 11 - Chân trời sáng tạo 11

a) SaiGiao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (SAD) là SA.

b) Đúng.SO thuộc mặt phẳng (SBD) vì cả \(S \in (SBD)\), \(O \in BD \subset (SBD)\).

c) Đúng. Có \(OI \subset (P)\) mà SA//(P) nên SA không cắt đường thẳng nào trong (P), tức OI//SA (do OI, SA cùng thuộc mặt phẳng (SAC)).

d) Sai. Thiết diện là tam giác BID.

Phần III: Trắc nghiệm trả lời ngắn

Câu 21.Cho vận tốc v (cm/s) của một con lắc đơn theo thời gian t (giây) được xác định bởi công thức \(v = - 4\sin \left( {1,5t + \frac{\pi }{4}} \right)\) với \(0 \le t \le 2\). Xác định thời điểm vận tốc con lắc bằng 2 cm/s (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?

Phương pháp giải:

Thay \(v = 2\) vào công thức \(v = - 4\sin \left( {1,5t + \frac{\pi }{4}} \right)\) và tìm t.

Lời giải chi tiết:

\(2 = - 4\sin \left( {1,5t + \frac{\pi }{4}} \right) \Leftrightarrow - \frac{1}{2} = \sin \left( {1,5t + \frac{\pi }{4}} \right) \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{1,5t + \frac{\pi }{4} = - \frac{\pi }{6} + k2\pi }\\{1,5t + \frac{\pi }{4} = \frac{{7\pi }}{3} + k2\pi }\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{t = - \frac{\pi }{3} + k\frac{{4\pi }}{3}}\\{t = \frac{{5\pi }}{9} + k\frac{{4\pi }}{3}}\end{array}} \right.\) với \(k \in \mathbb{Z}\).

Vì \(0 \le t \le 2\) nên chỉ có 1 giá trị của t thỏa mãn là \(t = \frac{{5\pi }}{9} \approx 1,7\).

Đáp án: 1,7.

Câu 22. Khán đài D của một sân vận động có 20 hàng ghế xếp theo hình quạt. hàng thứ nhất có 13 ghế, hàng thứ hai có 16 ghế, hàng thứ ba có 19 ghế,…, cứ thế tiếp tục cho đến hàng cuối cùng. Số ghế ở hàng cuối cùng là?

Phương pháp giải:

Số ghế mỗi hàng ở khán đài lập thành một cấp số cộng với 20 hàng tương đương 20 số hạng. Tìm số hạng đầu, công sai từ đó tìm số hạng thứ 20.

Lời giải chi tiết:

Số ghế mỗi hàng ở khán đài lập thành một cấp số cộng với 20 hàng tương đương 20 số hạng.

Ta có: \({u_1} = 13,{u_2} = 16,{u_3} = 19\) nên công sai bằng \(d = {u_2} - {u_1} = {u_3} - {u_2} = 3\).

Số ghế hàng cuối cùng là: \({u_{20}} = 13 + (20 - 1).3 = 70\).

Đáp án: 70.

Câu 23. Để trang hoàng cho căn hộ của mình, chú chuột Mickey quyết định tô màu một miếng bìa hìnhvuông cạnh bằng 1. Nó tô màu xám các hình vuông nhỏ được đánh số lần lượt là 1, 2, 3, 4, ...n,...trong đó cạnh của hình vuông kế tiếp bằng một nửa cạnh hình vuông trước đó.Giả sử quy trình tômàu của chuột Mickey có thể tiến ra vô hạn (như hình vẽ dưới đây). Tính tổng diện tích mà chuộtMickey phải tô màu (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 11 - Chân trời sáng tạo 12

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức tính tổng cấp số nhân lùi vô hạn: \({S_n} = \frac{{{u_1}}}{{1 - q}}\).

Lời giải chi tiết:

Gọi \({a_1},{a_2},...,{a_n}\) lần lượt là cạnh các hình vuông được tô màu theo thứ tự từ lớn đến nhỏ.

Ta có \({a_1} = \frac{1}{2}\), \({a_2} = \frac{1}{4} = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^2}\), \({a_3} = \frac{1}{8} = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^3}\),…, \({a_n} = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^n}\).

Gọi \({u_1},{u_2},...,{u_n}\) lần lượt là diện tích các hình vuông ứng với cạnh \({a_1},{a_2},...,{a_n}\).

Khi đó \({u_n} = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^{2n}} = {\left( {\frac{1}{4}} \right)^n}\) là số hạng tổng quát của cấp số nhân có \({u_1} = \frac{1}{4}\), \(q = \frac{1}{4}\).

Có \({S_n} = {u_1} + {u_2} + ... + {u_n}\) là tổng của cấp số nhân lùi vô hạn.

Vậy diện tích cần tô màu là \({S_n} = \frac{{{u_1}}}{{1 - q}} = \frac{{\frac{1}{4}}}{{1 - \frac{1}{4}}} = \frac{1}{3} \approx 0,33\).

Đáp án: 0,33.

Câu 24. Tính giới hạn \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{{{(x + 3)}^3} - 27}}{x}\).

Phương pháp giải:

Sử dụng hằng đẳng thức \({a^3} - {b^3} = (a - b)({a^2} + ab + {b^2})\).

Lời giải chi tiết:

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{{{(x + 3)}^3} - 27}}{x} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{{{(x + 3)}^3} - {3^3}}}{x} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{(x + 3 - 3)\left[ {{{(x + 3)}^2} + (x + 3).3 + 9} \right]}}{x}\)

\( = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{x\left[ {{x^2} + 6x + 9 + 3x + 9 + 9} \right]}}{x} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} ({x^2} + 9x + 27) = {0^2} + 9.0 + 27 = 27\).

Đáp án: 27.

Câu 25. Cho tứ diện ABCD. Điểm I và J theo thức tự là trung điểm của AD và AC, G là trọng tâm tam giác BCD. Giao tuyến của hai mặt phẳng (GIJ) và (BCD) cắt BD tại E, cắt BC tại F. Tính tỉ số \(\frac{{IJ}}{{EF}}\) (Viết dưới dạng số thập phân)?

Phương pháp giải:

Sử dụng định lý giao tuyến của ba mặt phẳng, định lý Thales.

Lời giải chi tiết:

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 11 - Chân trời sáng tạo 13

Gọi \(BG \cap CD = \{ M\} \), khi đó M là trung điểm của CD (vì G là trọng tâm \(\Delta BCD\)).

Xét \(\Delta ACD\) có IJ//CD suy ra \(\frac{{AI}}{{AD}} = \frac{{AJ}}{{AC}} = \frac{1}{2}\) (I và J theo thức tự là trung điểm của AD và AC).

Từ đó dễ dàng chứng minh \(\Delta AIJ\)ᔕ\(\Delta ADC\), suy ra \(\frac{{IJ}}{{CD}} = \frac{1}{2}\), tức \(IJ = \frac{1}{2}CD\) (1)

Ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{CD = (ACD) \cap (BCD)}\\{IJ = (ACD) \cap (IJG)}\\{EF = (IJG) \cap (BCD)}\\{IJ/CD}\end{array}} \right.\). Theo định lý về giao tuyến của ba mặt phẳng, ta được: EF//CD//IJ.

Vì \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{EF = (IJG) \cap (BCD)}\\\begin{array}{l}G \in (IJG)\\G \in (BCD)\end{array}\end{array}} \right.\) nên E, G, F thẳng hàng.

Xét \(\Delta BCM\) có FG//CM (vì EF//CD) suy ra \(\frac{{BF}}{{BC}} = \frac{{BG}}{{BM}} = \frac{2}{3}\) (vì G là trọng tâm \(\Delta BCD\)).

Xét \(\Delta BCD\) có EF//CD suy ra \(\frac{{BF}}{{BC}} = \frac{{BE}}{{BD}} = \frac{2}{3}\).

Từ đó dễ dàng chứng minh \(\Delta BEF\)ᔕ\(\Delta BDC\), suy ra \(\frac{{EF}}{{CD}} = \frac{2}{3}\), tức \(EF = \frac{2}{3}CD\) (2)

Từ (1) và (2) suy ra \(\frac{{IJ}}{{EF}} = \frac{{\frac{1}{2}CD}}{{\frac{2}{3}CD}} = \frac{3}{4} = 0,75\).

Đáp án: 0,75.

Câu 26. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành và một điểm M nằm trên cạnh AD (giữa A và D) sao cho AD = 3MD. Một mặt phẳng \((\alpha )\) đi qua M, song song với CD và SA, cắt BC, SC, SD lần lượt tại N, P, Q. Với cạnh CD = 9 (cm) thì độ dài đoạn PQ là bao nhiêu?

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 11 - Chân trời sáng tạo 14

Phương pháp giải:

Sử dụng định lý giao tuyến của ba mặt phẳng, định lý Thales.

Lời giải chi tiết:

\(SA//(\alpha )\) nên SA không cắt \(QM \subset (\alpha )\).

Mặt khác, SA và QM cùng thuộc mặt phẳng (SAD) nên SA//QM.

Xét \(\Delta SAD\)\(\Delta SAD\) có QM//SA: \(\frac{{MD}}{{AD}} = \frac{{QD}}{{SD}} = \frac{1}{3}\), suy ra \(\frac{{SQ}}{{SD}} = \frac{2}{3}\).

Ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{MN = (\alpha ) \cap (ABCD)}\\{CD = (ICD) \cap (ABCD)}\\{PQ = (\alpha ) \cap (ICD)}\\{MN//CD}\end{array}} \right.\). Theo định lý về giao tuyến của ba mặt phẳng, ta được: PQ//CD//MN.

Xét \(\Delta SCD\) có PQ//CD: \(\frac{{PQ}}{{CD}} = \frac{{SQ}}{{SD}} = \frac{2}{3}\), suy ra \(PQ = \frac{2}{3}CD = \frac{2}{3}.9 = 6\).

Đáp án: 6.

Câu 27. Kiểm tra điện lượng của một số viên pin tiểu do một hãng sản xuất thu được kết quả sau:

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 11 - Chân trời sáng tạo 15

Tìm tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu.

Phương pháp giải:

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 11 - Chân trời sáng tạo 16

Lời giải chi tiết:

Tổng số viên pin là: 10 + 20 + 35 +15 + 5 = 85.

Gọi \({x_1};{x_2};{x_3};...;{x_{85}}\) lần lượt là số viên pin theo thứ tự không giảm.

Tứ phân vị thứ nhất của dãy số liệu là \(\frac{1}{2}\left( {{x_{21}} + {x_{22}}} \right)\) thuộc nhóm [0,95; 1,0) nên tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu là \({Q_1} = 0,95 + \frac{{\frac{{85}}{4} - 10}}{{20}}\left( {1,0 - 0,95} \right) = 0,98\).

Đáp án: 0,98.

Câu 28. Bảng số liệu ghép nhóm sau cho biết chiều cao (cm) của 50 học sinh lớp 11A.

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 11 - Chân trời sáng tạo 17

Số học sinh có chiều cao bao nhiêu cm là nhiều nhất (làm tròn đến hàng đơn vị)?

Phương pháp giải:

Tìm mốt của mẫu số liệu.

Bước 1: Xác định nhóm có tần số lớn nhất (gọi là nhóm chứa mốt), giả sử là nhóm j: [aj; aj+1).

Bước 2: Mốt được xác định là

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 11 - Chân trời sáng tạo 18

trong đó mj là tần số của nhóm j (quy ước mo = mk+1 = 0) và h là độ dài của nhóm.

Lời giải chi tiết:

Tần số lớn nhất là 14 nên nhóm chứa mốt là nhóm [150;155).

Ta có \({M_o} = 150 + \frac{{14 - 7}}{{(14 - 7) + (14 - 10)}}(155 - 150) \approx 153\).

Vậy số học sinh có chiều cao khoảng 153 cm là nhiều nhất.

Đáp án: 153.

Bạn đang khám phá nội dung Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 11 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục Giải bài tập Toán 11 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 11 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và tầm quan trọng

Học kì 1 môn Toán 11 chương trình Chân trời sáng tạo là giai đoạn quan trọng, đặt nền móng cho các kiến thức nâng cao hơn ở các lớp trên. Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng trong giai đoạn này là yếu tố then chốt để đạt kết quả tốt trong các kỳ thi và xây dựng một nền tảng toán học vững chắc.

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 11 - Chân trời sáng tạo đóng vai trò như một công cụ hỗ trợ đắc lực cho học sinh trong quá trình ôn luyện. Nó giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và đánh giá năng lực bản thân.

Nội dung chính của đề cương ôn tập học kì 1 Toán 11 - Chân trời sáng tạo

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 11 - Chân trời sáng tạo thường bao gồm các chủ đề chính sau:

  • Chương 1: Hàm số lượng giác và đồ thị: Ôn tập về hàm số lượng giác, đồ thị hàm số lượng giác, phương trình lượng giác cơ bản.
  • Chương 2: Giải tam giác: Các định lý lượng giác, ứng dụng của định lý lượng giác trong giải tam giác.
  • Chương 3: Vecto trong mặt phẳng: Các phép toán vecto, ứng dụng của vecto trong hình học.
  • Chương 4: Phương trình đường thẳng, phương trình đường tròn: Phương trình đường thẳng, phương trình đường tròn, vị trí tương đối giữa đường thẳng và đường tròn.

Phương pháp ôn tập hiệu quả với đề cương

Để ôn tập hiệu quả với đề cương ôn tập học kì 1 Toán 11 - Chân trời sáng tạo, bạn có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Đọc kỹ lý thuyết: Đảm bảo bạn hiểu rõ các định nghĩa, định lý và công thức liên quan đến từng chủ đề.
  2. Giải bài tập: Thực hành giải các bài tập trong đề cương và các bài tập tương tự để rèn luyện kỹ năng.
  3. Kiểm tra đáp án: So sánh kết quả của bạn với đáp án trong đề cương để xác định những điểm còn yếu và cần cải thiện.
  4. Hỏi thầy cô hoặc bạn bè: Nếu bạn gặp khó khăn trong quá trình ôn tập, đừng ngần ngại hỏi thầy cô hoặc bạn bè để được giúp đỡ.

Lợi ích khi sử dụng đề cương ôn tập tại montoan.com.vn

montoan.com.vn cung cấp đề cương ôn tập học kì 1 Toán 11 - Chân trời sáng tạo với nhiều ưu điểm vượt trội:

  • Đề cương được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm: Đảm bảo tính chính xác và đầy đủ của nội dung.
  • Bài tập đa dạng và phong phú: Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải bài tập ở nhiều mức độ khác nhau.
  • Đáp án chi tiết và dễ hiểu: Giúp học sinh tự kiểm tra và đánh giá kết quả học tập.
  • Học toán online tiện lợi: Học mọi lúc mọi nơi, tiết kiệm thời gian và chi phí.

Các dạng bài tập thường gặp trong đề cương

Trong đề cương ôn tập học kì 1 Toán 11 - Chân trời sáng tạo, bạn sẽ gặp các dạng bài tập sau:

Chủ đềDạng bài tập
Hàm số lượng giácXác định tập xác định, tập giá trị, tính chu kỳ, vẽ đồ thị hàm số lượng giác.
Giải tam giácGiải tam giác vuông, giải tam giác thường, tính diện tích tam giác.
Vecto trong mặt phẳngThực hiện các phép toán vecto, chứng minh đẳng thức vecto, tìm tọa độ điểm.
Phương trình đường thẳng, phương trình đường trònViết phương trình đường thẳng, phương trình đường tròn, xác định vị trí tương đối giữa đường thẳng và đường tròn.

Lời khuyên cho kỳ thi học kì 1 Toán 11

Để đạt kết quả tốt trong kỳ thi học kì 1 Toán 11, bạn nên:

  • Lập kế hoạch ôn tập khoa học và hợp lý.
  • Ôn tập đầy đủ kiến thức và kỹ năng.
  • Luyện tập giải nhiều bài tập.
  • Giữ tâm lý bình tĩnh và tự tin trong phòng thi.

Kết luận

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 11 - Chân trời sáng tạo là một công cụ hữu ích giúp học sinh ôn luyện và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi. Hãy tận dụng tối đa các tài liệu và phương pháp ôn tập hiệu quả để đạt được kết quả cao nhất!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11