1. Môn Toán
  2. Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 2

Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 2

Ôn tập hiệu quả với Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 2

montoan.com.vn xin giới thiệu Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 2, một công cụ hỗ trợ học sinh ôn luyện và đánh giá năng lực môn Toán. Đề thi được biên soạn bám sát chương trình học, giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi thực tế.

Đề thi đi kèm với đáp án chi tiết, giúp học sinh tự kiểm tra và rút kinh nghiệm sau khi làm bài. Đây là tài liệu học tập hữu ích cho cả học sinh và giáo viên.

Với ba chữ số 3, 4, 6 những số lẻ có thể viết là: ... Điền câu thích hợp vào chỗ chấm. Góc đỉnh A; cạnh AN, AC là ...

Đáp án

    HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

    I. TRẮC NGHIỆM

    Câu 1. Với ba chữ số 3, 4, 6 những số lẻ có thể viết là:

    A. 463 và 346

    B. 463 và 643

    C. 643 và 346

    D. 463 và 364

    Phương pháp

    Các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 là các số lẻ

    Lời giải

    Với ba chữ số 3, 4, 6 những số lẻ có thể viết là: 463 và 643

    Chọn B

    Câu 2. Chữ số 5 trong số 256 092 431 thuộc hàng:

    A. Chục triệu

    B. Trăm triệu

    C. Trăm nghìn

    D. Triệu

    Phương pháp

    Trong số có 9 chữ số, các chữ số từ trái sang phải lần lượt thuộc hàng trăm triệu, chục triệu, triệu, trăm nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị.

    Lời giải

    Chữ số 5 trong số 256 092 431 thuộc hàng chục triệu

    Chọn A

    Câu 3. Số liền trước của số 8 000 000 là:

    A. 7 999 989

    B. 7 999 000

    C. 7 999 899

    D. 7 999 999

    Phương pháp

    Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị

    Lời giải

    Số liền trước của số 8 000 000 là 7 999 999

    Chọn D

    Câu 4. Điền câu thích hợp vào chỗ chấm. Góc đỉnh A; cạnh AN, AC là ……………….

    Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 2 1 1

    A. Góc vuông

    B. Góc nhọn

    C. Góc tù

    D. Góc bẹt

    Phương pháp

    Góc nhọn bé hơn góc vuông

    Góc tù lớn hơn góc vuông

    Góc bẹt bằng 2 lần góc vuông

    Lời giải

    Góc đỉnh A; cạnh AN, AC là góc nhọn.

    Chọn B

    Câu 5. Biểu thức 120 : (5 – a) có giá trị nhỏ nhất khi a bằng:

    A. 4

    B. 3

    C. 1

    D. 0

    Phương pháp

    Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính

    Lời giải

    Biểu thức 120 : (5 – a) có giá trị nhỏ nhất khi a bằng 0

    Chọn D

    Câu 6. Đàn vịt nhà bác Tư có 2 300 con. Đàn vịt nhà bác Năm có ít hơn đàn vịt nhà bác Tư 300 con. Đàn vịt nhà bác Ba có nhiều hơn đàn vịt nhà bác Năm 500 con. Hỏi nhà ba bác có tất cả bao nhiêu con vịt?

    A. 6 700 con vịt

    B. 6 800 con vịt

    C. 4 500 con vịt

    D. 4 300 con vịt.

    Phương pháp

    - Tìm số vịt nhà bác Năm

    - Tìm số vịt nhà bác Ba

    - Tìm tổng số vịt nhà ba bác có tất cả

    Lời giải

    Số vịt nhà bác Năm là:

    2 300 – 300 = 2 000 (con)

    Số vịt nhà bác Ba là:

    2 000 + 500 = 2 500 (con)

    Nhà ba bác có tất cả số con vịt là:

    2 300 + 2 000 + 2 500 = 6 800 (con)

    Đáp số: 6 800 con vịt

    Chọn B

    II. TỰ LUẬN

    Câu 1. Điền vào chỗ trống:

    Cho các số 7 682 536 , 6 830 042 , 8 875 123, 6 305 960

    a) Số có chữ số 6 vừa thuộc lớp triệu vừa thuộc lớp đơn vị là: …………………………..

    b) Các số chẵn là: ……………………………..

    c) Các số trên được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: …………………………………………………

    d) Làm tròn số lớn nhất đến hàng chục nghìn được số ………………….

    Phương pháp

    - Các số có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 là các số chẵn

    - So sánh các số rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn

    Lời giải

    Cho các số 7 682 536, 6 830 042, 8 875 123, 6 305 960

    a) Số có chữ số 6 vừa thuộc lớp triệu vừa thuộc lớp đơn vị là: 6 305 960

    b) Các số chẵn là: 7 682 536, 6 830 042, 6 305 960

    c) Các số trên được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: 6 305 960, 6 830 042, 7 682 536, 8 875 123

    d) Làm tròn số lớn nhất đến hàng chục nghìn được số 8 880 000 (vì chữ số hàng nghìn là 5, làm tròn lên)

    Câu 2. >, <, =

    a) 6 tấn 31 yến ………… 6 031 kg

    b) 9 tạ 7 kg ………. 970 kg

    c) 15 dm2 30 cm2 ……….. 1 530 cm2

    d) 8 m2 4 cm2 ……….. 8 004 cm2

    Phương pháp

    - Đổi 2 vế về cùng 1 đơn vị rồi so sánh

    - Áp dụng cách đổi:

    1 tấn = 1 000 kg, 1 tạ = 100 kg

    1dm2 = 100 cm2, 1 m2 = 10 000 cm2

    Lời giải

    a) 6 tấn 31 yến ………… 6 031 kg

    Đổi: 6 tấn 31 yến = 6 310 kg > 6 031 kg

    Vậy 6 tấn 31 yến > 6 031 kg

    b) 9 tạ 7 kg ………. 970 kg

    Đổi: 9 tạ 7 kg = 907 kg

    Vậy 9 tạ 7 kg < 970 kg

    c) 15 dm2 30 cm2 = 1 530 cm2

    d) 8 m2 4 cm2 ……….. 8 004 cm2

    Đổi:8 m2 4 cm2 = 80 004 cm2

    Vậy 8 m2 4 cm2 > 8 004 cm2

    Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

    a) a + 2 058 – b x 5 với a = 302 và b = 45

    b) a x b + 2 023 với a là số lẻ lớn nhất có một chữ số, b = 27

    Phương pháp

    Thay chữ bằng số rồi tính giá trị của biểu thức

    Lời giải

    a) Với a = 302 và b = 45 thì a + 2 058 – b x 5 = 302 + 2 058 – 45 x 5

    = 2 360 – 225

    = 2 135

    b) Số lẻ lớn nhất có một chữ số là 9 nên a = 9

    Với a = 9, b = 27 thì a x b + 2 023 = 9 x 27 + 2 023

    = 243 + 2 023

    = 2 266

    Câu 4. Em dùng tờ 100 000 đồng để mua 1 mớ rau và 7 củ khoai lang có giá như hình bên. Hỏi người bán hàng phải trả lại em bao nhiêu tiền?

    Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 2 1 2

    Phương pháp

    - Tìm số tiền mua 7 củ khoai

    - Tìm số tiền mua 1 mớ rau và 7 củ khoai lang

    - Tìm số tiền người bán hàng phải trả lại

    Lời giải

    Số tiền mua 7 củ khoai lang là:

    7 000 x 7 = 49 000 (đồng)

    Số tiền mua 1 mớ rau và 7 củ khoai lang là:

    24 000 + 49 000 = 73 000 (đồng)

    Người bán hàng phải trả lại em số tiền là:

    100 000 – 73 000 = 27 000 (đồng)

    Đáp số: 27 000 đồng

    Câu 5. Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 2 1 3

    Trong hình bên có:

    ……. góc vuông

    ……. góc nhọn

    …….. góc tù

    Phương pháp

    Góc nhọn bé hơn góc vuông

    Góc tù lớn hơn góc vuông

    Góc bẹt bằng 2 lần góc vuông

    Lời giải

    Trong hình bên có:

    1 góc vuông

    5 góc nhọn

    1 góc tù

    Đề bài

      I. TRẮC NGHIỆM

      (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

      Câu 1. Với ba chữ số 3, 4, 6 những số lẻ có thể viết là:

      A. 463 và 346

      B. 463 và 643

      C. 643 và 346

      D. 463 và 364

      Câu 2. Chữ số 5 trong số 256 092 431 thuộc hàng:

      A. Chục triệu

      B. Trăm triệu

      C. Trăm nghìn

      D. Triệu

      Câu 3. Số liền trước của số 8 000 000 là:

      A. 7 999 989

      B. 7 999 000

      C. 7 999 899

      D. 7 999 999

      Câu 4. Điền câu thích hợp vào chỗ chấm. Góc đỉnh A; cạnh AN, AC là ……………….

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 2 0 1

      A. Góc vuông

      B. Góc nhọn

      C. Góc tù

      D. Góc bẹt

      Câu 5. Biểu thức 120 : (5 – a) có giá trị nhỏ nhất khi a bằng:

      A. 4

      B. 3

      C. 1

      D. 0

      Câu 6. Đàn vịt nhà bác Tư có 2 300 con. Đàn vịt nhà bác Năm có ít hơn đàn vịt nhà bác Tư 300 con. Đàn vịt nhà bác Ba có nhiều hơn đàn vịt nhà bác Năm 500 con. Hỏi nhà ba bác có tất cả bao nhiêu con vịt?

      A. 6 700 con vịt

      B. 6 800 con vịt

      C. 4 500 con vịt

      D. 4 300 con vịt.

      PHẦN 2. TỰ LUẬN

      Câu 1. Điền vào chỗ trống:

      Cho các số 7 682 536 , 6 830 042 , 8 875 123, 6 305 960

      a) Số có chữ số 6 vừa thuộc lớp triệu vừa thuộc lớp đơn vị là: …………………………..

      b) Các số chẵn là: ……………………………..

      c) Các số trên được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: …………………………………………………

      d) Làm tròn số lớn nhất đến hàng chục nghìn được số ………………….

      Câu 2. >, <, =

      a) 6 tấn 31 yến ………… 6 031 kg

      b) 9 tạ 7 kg ………. 970 kg

      c) 15 dm2 30 cm2 ……….. 1 530 cm2

      d) 8 m2 4 cm2 ……….. 8 004 cm2

      Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

      a) a + 2 058 – b x 5 với a = 302 và b = 45

      b) a x b + 2 023 với a là số lẻ lớn nhất có một chữ số, b = 27

      Câu 4. Em dùng tờ 100 000 đồng để mua một mớ rau và 7 củ khoai lang có giá như hình bên. Hỏi người bán hàng phải trả lại em bao nhiêu tiền?

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 2 0 2

      Câu 5. Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 2 0 3

      Trong hình bên có:

      ……. góc vuông

      ……. góc nhọn

      …….. góc tù

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Đáp án
      • Tải về

        Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

      I. TRẮC NGHIỆM

      (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

      Câu 1. Với ba chữ số 3, 4, 6 những số lẻ có thể viết là:

      A. 463 và 346

      B. 463 và 643

      C. 643 và 346

      D. 463 và 364

      Câu 2. Chữ số 5 trong số 256 092 431 thuộc hàng:

      A. Chục triệu

      B. Trăm triệu

      C. Trăm nghìn

      D. Triệu

      Câu 3. Số liền trước của số 8 000 000 là:

      A. 7 999 989

      B. 7 999 000

      C. 7 999 899

      D. 7 999 999

      Câu 4. Điền câu thích hợp vào chỗ chấm. Góc đỉnh A; cạnh AN, AC là ……………….

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 2 1

      A. Góc vuông

      B. Góc nhọn

      C. Góc tù

      D. Góc bẹt

      Câu 5. Biểu thức 120 : (5 – a) có giá trị nhỏ nhất khi a bằng:

      A. 4

      B. 3

      C. 1

      D. 0

      Câu 6. Đàn vịt nhà bác Tư có 2 300 con. Đàn vịt nhà bác Năm có ít hơn đàn vịt nhà bác Tư 300 con. Đàn vịt nhà bác Ba có nhiều hơn đàn vịt nhà bác Năm 500 con. Hỏi nhà ba bác có tất cả bao nhiêu con vịt?

      A. 6 700 con vịt

      B. 6 800 con vịt

      C. 4 500 con vịt

      D. 4 300 con vịt.

      PHẦN 2. TỰ LUẬN

      Câu 1. Điền vào chỗ trống:

      Cho các số 7 682 536 , 6 830 042 , 8 875 123, 6 305 960

      a) Số có chữ số 6 vừa thuộc lớp triệu vừa thuộc lớp đơn vị là: …………………………..

      b) Các số chẵn là: ……………………………..

      c) Các số trên được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: …………………………………………………

      d) Làm tròn số lớn nhất đến hàng chục nghìn được số ………………….

      Câu 2. >, <, =

      a) 6 tấn 31 yến ………… 6 031 kg

      b) 9 tạ 7 kg ………. 970 kg

      c) 15 dm2 30 cm2 ……….. 1 530 cm2

      d) 8 m2 4 cm2 ……….. 8 004 cm2

      Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

      a) a + 2 058 – b x 5 với a = 302 và b = 45

      b) a x b + 2 023 với a là số lẻ lớn nhất có một chữ số, b = 27

      Câu 4. Em dùng tờ 100 000 đồng để mua một mớ rau và 7 củ khoai lang có giá như hình bên. Hỏi người bán hàng phải trả lại em bao nhiêu tiền?

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 2 2

      Câu 5. Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 2 3

      Trong hình bên có:

      ……. góc vuông

      ……. góc nhọn

      …….. góc tù

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Với ba chữ số 3, 4, 6 những số lẻ có thể viết là:

      A. 463 và 346

      B. 463 và 643

      C. 643 và 346

      D. 463 và 364

      Phương pháp

      Các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 là các số lẻ

      Lời giải

      Với ba chữ số 3, 4, 6 những số lẻ có thể viết là: 463 và 643

      Chọn B

      Câu 2. Chữ số 5 trong số 256 092 431 thuộc hàng:

      A. Chục triệu

      B. Trăm triệu

      C. Trăm nghìn

      D. Triệu

      Phương pháp

      Trong số có 9 chữ số, các chữ số từ trái sang phải lần lượt thuộc hàng trăm triệu, chục triệu, triệu, trăm nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị.

      Lời giải

      Chữ số 5 trong số 256 092 431 thuộc hàng chục triệu

      Chọn A

      Câu 3. Số liền trước của số 8 000 000 là:

      A. 7 999 989

      B. 7 999 000

      C. 7 999 899

      D. 7 999 999

      Phương pháp

      Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị

      Lời giải

      Số liền trước của số 8 000 000 là 7 999 999

      Chọn D

      Câu 4. Điền câu thích hợp vào chỗ chấm. Góc đỉnh A; cạnh AN, AC là ……………….

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 2 4

      A. Góc vuông

      B. Góc nhọn

      C. Góc tù

      D. Góc bẹt

      Phương pháp

      Góc nhọn bé hơn góc vuông

      Góc tù lớn hơn góc vuông

      Góc bẹt bằng 2 lần góc vuông

      Lời giải

      Góc đỉnh A; cạnh AN, AC là góc nhọn.

      Chọn B

      Câu 5. Biểu thức 120 : (5 – a) có giá trị nhỏ nhất khi a bằng:

      A. 4

      B. 3

      C. 1

      D. 0

      Phương pháp

      Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính

      Lời giải

      Biểu thức 120 : (5 – a) có giá trị nhỏ nhất khi a bằng 0

      Chọn D

      Câu 6. Đàn vịt nhà bác Tư có 2 300 con. Đàn vịt nhà bác Năm có ít hơn đàn vịt nhà bác Tư 300 con. Đàn vịt nhà bác Ba có nhiều hơn đàn vịt nhà bác Năm 500 con. Hỏi nhà ba bác có tất cả bao nhiêu con vịt?

      A. 6 700 con vịt

      B. 6 800 con vịt

      C. 4 500 con vịt

      D. 4 300 con vịt.

      Phương pháp

      - Tìm số vịt nhà bác Năm

      - Tìm số vịt nhà bác Ba

      - Tìm tổng số vịt nhà ba bác có tất cả

      Lời giải

      Số vịt nhà bác Năm là:

      2 300 – 300 = 2 000 (con)

      Số vịt nhà bác Ba là:

      2 000 + 500 = 2 500 (con)

      Nhà ba bác có tất cả số con vịt là:

      2 300 + 2 000 + 2 500 = 6 800 (con)

      Đáp số: 6 800 con vịt

      Chọn B

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Điền vào chỗ trống:

      Cho các số 7 682 536 , 6 830 042 , 8 875 123, 6 305 960

      a) Số có chữ số 6 vừa thuộc lớp triệu vừa thuộc lớp đơn vị là: …………………………..

      b) Các số chẵn là: ……………………………..

      c) Các số trên được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: …………………………………………………

      d) Làm tròn số lớn nhất đến hàng chục nghìn được số ………………….

      Phương pháp

      - Các số có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 là các số chẵn

      - So sánh các số rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn

      Lời giải

      Cho các số 7 682 536, 6 830 042, 8 875 123, 6 305 960

      a) Số có chữ số 6 vừa thuộc lớp triệu vừa thuộc lớp đơn vị là: 6 305 960

      b) Các số chẵn là: 7 682 536, 6 830 042, 6 305 960

      c) Các số trên được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: 6 305 960, 6 830 042, 7 682 536, 8 875 123

      d) Làm tròn số lớn nhất đến hàng chục nghìn được số 8 880 000 (vì chữ số hàng nghìn là 5, làm tròn lên)

      Câu 2. >, <, =

      a) 6 tấn 31 yến ………… 6 031 kg

      b) 9 tạ 7 kg ………. 970 kg

      c) 15 dm2 30 cm2 ……….. 1 530 cm2

      d) 8 m2 4 cm2 ……….. 8 004 cm2

      Phương pháp

      - Đổi 2 vế về cùng 1 đơn vị rồi so sánh

      - Áp dụng cách đổi:

      1 tấn = 1 000 kg, 1 tạ = 100 kg

      1dm2 = 100 cm2, 1 m2 = 10 000 cm2

      Lời giải

      a) 6 tấn 31 yến ………… 6 031 kg

      Đổi: 6 tấn 31 yến = 6 310 kg > 6 031 kg

      Vậy 6 tấn 31 yến > 6 031 kg

      b) 9 tạ 7 kg ………. 970 kg

      Đổi: 9 tạ 7 kg = 907 kg

      Vậy 9 tạ 7 kg < 970 kg

      c) 15 dm2 30 cm2 = 1 530 cm2

      d) 8 m2 4 cm2 ……….. 8 004 cm2

      Đổi:8 m2 4 cm2 = 80 004 cm2

      Vậy 8 m2 4 cm2 > 8 004 cm2

      Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

      a) a + 2 058 – b x 5 với a = 302 và b = 45

      b) a x b + 2 023 với a là số lẻ lớn nhất có một chữ số, b = 27

      Phương pháp

      Thay chữ bằng số rồi tính giá trị của biểu thức

      Lời giải

      a) Với a = 302 và b = 45 thì a + 2 058 – b x 5 = 302 + 2 058 – 45 x 5

      = 2 360 – 225

      = 2 135

      b) Số lẻ lớn nhất có một chữ số là 9 nên a = 9

      Với a = 9, b = 27 thì a x b + 2 023 = 9 x 27 + 2 023

      = 243 + 2 023

      = 2 266

      Câu 4. Em dùng tờ 100 000 đồng để mua 1 mớ rau và 7 củ khoai lang có giá như hình bên. Hỏi người bán hàng phải trả lại em bao nhiêu tiền?

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 2 5

      Phương pháp

      - Tìm số tiền mua 7 củ khoai

      - Tìm số tiền mua 1 mớ rau và 7 củ khoai lang

      - Tìm số tiền người bán hàng phải trả lại

      Lời giải

      Số tiền mua 7 củ khoai lang là:

      7 000 x 7 = 49 000 (đồng)

      Số tiền mua 1 mớ rau và 7 củ khoai lang là:

      24 000 + 49 000 = 73 000 (đồng)

      Người bán hàng phải trả lại em số tiền là:

      100 000 – 73 000 = 27 000 (đồng)

      Đáp số: 27 000 đồng

      Câu 5. Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 2 6

      Trong hình bên có:

      ……. góc vuông

      ……. góc nhọn

      …….. góc tù

      Phương pháp

      Góc nhọn bé hơn góc vuông

      Góc tù lớn hơn góc vuông

      Góc bẹt bằng 2 lần góc vuông

      Lời giải

      Trong hình bên có:

      1 góc vuông

      5 góc nhọn

      1 góc tù

      Bạn đang tiếp cận nội dung Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 2 thuộc chuyên mục vở bài tập toán lớp 4 trên nền tảng toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 2: Tổng quan và Hướng dẫn

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 2 là một phần quan trọng trong quá trình đánh giá năng lực học tập của học sinh. Đề thi này bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các kiến thức đã được học trong nửa học kì đầu tiên. Việc làm quen với cấu trúc đề thi và luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh tự tin hơn khi bước vào phòng thi.

      Nội dung chính của Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 2

      Đề thi thường bao gồm các chủ đề sau:

      • Số học: Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên, các bài toán về số lớn nhất, số nhỏ nhất, so sánh số.
      • Hình học: Nhận biết các hình phẳng (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác), tính chu vi, diện tích của các hình đơn giản.
      • Đơn vị đo: Đổi đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian.
      • Bài toán có lời văn: Giải các bài toán liên quan đến các tình huống thực tế.

      Cấu trúc đề thi và thời gian làm bài

      Cấu trúc đề thi có thể thay đổi tùy theo từng trường, nhưng thường bao gồm các dạng bài tập trắc nghiệm và tự luận. Thời gian làm bài thường là 60-90 phút.

      Làm thế nào để ôn tập hiệu quả cho Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 2?

      Để ôn tập hiệu quả, học sinh nên:

      1. Nắm vững kiến thức cơ bản: Đọc kỹ sách giáo khoa, ghi chép đầy đủ các công thức và quy tắc.
      2. Luyện tập thường xuyên: Giải các bài tập trong sách bài tập, các đề thi thử và các bài tập trực tuyến.
      3. Tìm hiểu các dạng bài tập thường gặp: Phân tích các đề thi trước đây để nhận biết các dạng bài tập thường xuất hiện.
      4. Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn: Đừng ngần ngại hỏi khi bạn không hiểu một khái niệm hoặc không biết cách giải một bài tập.
      5. Lập kế hoạch ôn tập hợp lý: Chia nhỏ nội dung ôn tập thành các phần nhỏ hơn và dành thời gian ôn tập đều đặn mỗi ngày.

      Tầm quan trọng của việc làm đề thi thử

      Làm đề thi thử là một cách tuyệt vời để đánh giá năng lực của bản thân và làm quen với áp lực thời gian. Khi làm đề thi thử, hãy cố gắng tạo ra một môi trường thi giống như thật, chẳng hạn như tắt điện thoại, tìm một nơi yên tĩnh và tuân thủ thời gian làm bài.

      Đáp án và cách giải chi tiết

      Sau khi làm xong đề thi, hãy tự kiểm tra đáp án và so sánh với đáp án chính thức. Nếu bạn làm sai, hãy tìm hiểu nguyên nhân và cách giải đúng. Điều này sẽ giúp bạn tránh mắc phải những lỗi tương tự trong các bài thi sau.

      Montoan.com.vn: Nguồn tài liệu học tập Toán 4 uy tín

      montoan.com.vn cung cấp một kho tài liệu học tập Toán 4 phong phú và đa dạng, bao gồm các đề thi thử, bài tập, video bài giảng và các tài liệu tham khảo khác. Chúng tôi luôn cập nhật những tài liệu mới nhất và chất lượng nhất để giúp học sinh học tập hiệu quả.

      Bảng so sánh các dạng bài tập thường gặp

      Dạng bài tậpMục tiêu đánh giáVí dụ
      Tính toánKhả năng thực hiện các phép tính cơ bản567 + 345 = ?
      Giải bài toán có lời vănKhả năng phân tích và giải quyết vấn đềMột cửa hàng có 250 kg gạo. Buổi sáng bán được 120 kg, buổi chiều bán được 80 kg. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
      Nhận biết hình họcKhả năng nhận biết và phân loại các hìnhHình nào là hình vuông?

      Lời khuyên cuối cùng

      Hãy luôn tự tin vào bản thân và cố gắng hết mình trong mọi bài thi. Chúc các em học sinh đạt kết quả tốt nhất!