1. Môn Toán
  2. Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 2

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 2

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 2

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với đề kiểm tra học kì 1 môn Toán chương trình Kết nối tri thức - Đề số 2.

Đề thi này được biên soạn bám sát nội dung chương trình học, giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Hãy tự tin làm bài và đạt kết quả tốt nhất nhé!

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
    Câu 1 :

    Số lớn nhất trong các số 23 076 934; 320 656 987; 87 654 299; 320 437 101 là:

    • A.

      23 076 934

    • B.

      320 656 987

    • C.

      87 654 299

    • D.

      320 437 101

    Câu 2 :

    Số “Sáu trăm bốn mươi mốt triệu tám trăm hai mươi nghìn” viết là:

    • A.

      640 820 000

    • B.

      641 802 000

    • C.

      641 822 000

    • D.

      641 820 000

    Câu 3 :

    Số thứ sáu trong dãy số 212, 232, 252, 272, …. là:

    • A.

      292

    • B.

      302

    • C.

      312

    • D.

      322

    Câu 4 :

    Hình có 2 góc nhọn, 2 góc tù và 2 cặp cạnh song song là:

    Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 2 0 1

    • A.

      Hình A

    • B.

      Hình B

    • C.

      Hình C

    • D.

      Hình D

    Câu 5 :

    Lễ kỉ niệm 600 năm ngày sinh của Đại thi hào Nguyễn Trãi được tổ chức vào năm 1980. Vậy Đại thi hào Nguyễn Trãi được sinh ra ở thế kỉ:

    • A.

      XIII

    • B.

      XIV

    • C.

      XIX

    • D.

      XX

    Câu 6 :

    Mẹ sinh Nam năm 27 tuổi. Hiện tại, tổng số tuổi của mẹ và Nam là 45 tuổi. Số tuổi của Nam hiện nay là:

    • A.

      6 tuổi

    • B.

      7 tuổi

    • C.

      8 tuổi

    • D.

      9 tuổi

    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Đặt tính rồi tính.

    538 042 + 142 378

    729 062 – 68 504

    5 143 x 3

    47 012 : 7

    Câu 2 :

    Điền số thích hợp vào chỗ trống.

    a) 12 tấn 7 yến = ………. kg

    b) 3 dm2 80 mm2 = ……. mm2

    c) 9 234 cm2 = ……… dm2 ……. cm2

    d) 5 phút 45 giây = ……. giây

    Câu 3 :

    Tính bằng cách thuận tiện.

    a) 65 318 – 7 295 + 47 295 – 5 318

    b) 1 463 + 267 + 1 537 + 873 + 1 733

    Câu 4 :

    Bác An có 2 sào đất, mỗi sào có diện tích 360 m2. Trên mảnh đất đó, bác đào ao thả cá và trồng rau. Diện tích trồng rau nhỏ hơn diện tích ao là 150 m2. Cứ 1 m2 bác An thu hoạch được 3 kg rau. Hỏi bác An thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam rau từ mảnh đất đó?

    Câu 5 :

    a) Vẽ đường thẳng DC đi qua điểm X và vuông góc với đường thẳng AB.

    b) Vẽ đường thẳng PQ đi qua điểm X và song song với đường thẳng MN.

    Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 2 0 2

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
      Câu 1 :

      Số lớn nhất trong các số 23 076 934; 320 656 987; 87 654 299; 320 437 101 là:

      • A.

        23 076 934

      • B.

        320 656 987

      • C.

        87 654 299

      • D.

        320 437 101

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      So sánh các số đã cho rồi xác định số lớn nhất.

      Lời giải chi tiết :

      Số lớn nhất trong các số 23 076 934; 320 656 987; 87 654 299; 320 437 101 là: 320 656 987

      Câu 2 :

      Số “Sáu trăm bốn mươi mốt triệu tám trăm hai mươi nghìn” viết là:

      • A.

        640 820 000

      • B.

        641 802 000

      • C.

        641 822 000

      • D.

        641 820 000

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Viết số lần lượt từ lớp triệu, lớp nghìn rồi đến lớp đơn vị.

      Lời giải chi tiết :

      Số “Sáu trăm bốn mươi mốt triệu tám trăm hai mươi nghìn” viết là: 641 820 000

      Câu 3 :

      Số thứ sáu trong dãy số 212, 232, 252, 272, …. là:

      • A.

        292

      • B.

        302

      • C.

        312

      • D.

        322

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Tìm quy luật của dãy số rồi xác định số thứ sáu trong dãy.

      Lời giải chi tiết :

      Dãy số đã cho là dãy số cách đều 20 đơn vị.

      Số thứ năm là: 272 + 20 = 292

      Số thứ sáu là: 292 + 20 = 312

      Câu 4 :

      Hình có 2 góc nhọn, 2 góc tù và 2 cặp cạnh song song là:

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 2 1 1

      • A.

        Hình A

      • B.

        Hình B

      • C.

        Hình C

      • D.

        Hình D

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Quan sát hình vẽ để chọn đáp án thích hợp

      Lời giải chi tiết :

      Hình có 2 góc nhọn, 2 góc tù và 2 cặp cạnh song song là hình B.

      Câu 5 :

      Lễ kỉ niệm 600 năm ngày sinh của Đại thi hào Nguyễn Trãi được tổ chức vào năm 1980. Vậy Đại thi hào Nguyễn Trãi được sinh ra ở thế kỉ:

      • A.

        XIII

      • B.

        XIV

      • C.

        XIX

      • D.

        XX

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Xác định năm sinh của Đại thi hào Nguyễn Trãi = năm tổ chức kỉ niệm – số năm kỉ niệm

      Lời giải chi tiết :

      Đại thi hào Nguyễn Trãi sinh vào năm 1980 – 600 = 1380

      Năm 1380 thuộc thế kỉ XIV.

      Câu 6 :

      Mẹ sinh Nam năm 27 tuổi. Hiện tại, tổng số tuổi của mẹ và Nam là 45 tuổi. Số tuổi của Nam hiện nay là:

      • A.

        6 tuổi

      • B.

        7 tuổi

      • C.

        8 tuổi

      • D.

        9 tuổi

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Tuổi con = (tổng - hiệu) : 2

      Lời giải chi tiết :

      Mẹ sinh Nam năm 27 tuổi nên mẹ hơn Nam 27 tuổi.

      Tuổi của Nam hiện nay là (45 – 27) : 2 = 9 (tuổi)

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Đặt tính rồi tính.

      538 042 + 142 378

      729 062 – 68 504

      5 143 x 3

      47 012 : 7

      Phương pháp giải :

      - Đặt tính

      - Với phép cộng, phép trừ, phép nhân: Thực hiện từ phải sang trái

      - Với phép chia: Chia từ trái sang phải

      Lời giải chi tiết :

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 2 1 2

      Câu 2 :

      Điền số thích hợp vào chỗ trống.

      a) 12 tấn 7 yến = ………. kg

      b) 3 dm2 80 mm2 = ……. mm2

      c) 9 234 cm2 = ……… dm2 ……. cm2

      d) 5 phút 45 giây = ……. giây

      Phương pháp giải :

      Áp dụng cách đổi:

      1 tấn = 1000 kg ; 1 yến = 10 kg

      1dm2 = 10 000 mm2 ; 1 dm2 = 100 cm2

      1 phút = 60 giây

      Lời giải chi tiết :

      a) 12 tấn 7 yến = 12 000 kg + 70 kg = 12 070 kg

      b) 3 dm2 80 mm2 = 30 000 mm2 + 80 mm2 = 30 080 mm2

      c) 9 234 cm2 = 92 dm2 34 cm2

      d) 5 phút 45 giây = 345 giây

      Câu 3 :

      Tính bằng cách thuận tiện.

      a) 65 318 – 7 295 + 47 295 – 5 318

      b) 1 463 + 267 + 1 537 + 873 + 1 733

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng hoặc hiệu và số tròn trăm, tròn nghìn, ….

      Lời giải chi tiết :

      a) 65 318 – 7 295 + 47 295 – 5 318

      = (65 318 – 5 318) + (47 295 – 7 295)

      = 60 000 + 40 000

      = 100 000

      b) 1 463 + 267 + 1 537 + 873 + 1 733

      = (1463 + 1 537) + (267 + 1 733) + 873

      = 3 000 + 2 000 + 873

      = 5 873

      Câu 4 :

      Bác An có 2 sào đất, mỗi sào có diện tích 360 m2. Trên mảnh đất đó, bác đào ao thả cá và trồng rau. Diện tích trồng rau nhỏ hơn diện tích ao là 150 m2. Cứ 1 m2 bác An thu hoạch được 3 kg rau. Hỏi bác An thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam rau từ mảnh đất đó?

      Phương pháp giải :

      - Tìm diện tích mảnh đất của bác An

      - Diện tích trồng rau = (tổng – hiệu) : 2

      - Tìm số kg rau thu được

      - Đổi sang đơn vị yến

      Lời giải chi tiết :

      Diện tích mảnh đất của bác An là:

      360 x 2 = 720 (m2)

      Diện tích trồng rau là:

      (720 – 150) : 2 = 285 (m2)

      Số ki-lô-gam rau bác An thu hoạch được là:

      3 x 285 = 855 (kg)

      Đáp số: 855 kg rau

      Câu 5 :

      a) Vẽ đường thẳng DC đi qua điểm X và vuông góc với đường thẳng AB.

      b) Vẽ đường thẳng PQ đi qua điểm X và song song với đường thẳng MN.

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 2 1 3

      Phương pháp giải :

      a) Bước 1: Đặt một cạnh góc vuông của ê ke trùng với đường thẳng AB và cạnh góc vuông thứ hai gặp điểm X. 

      Bước 2: Vạch một đường thẳng theo cạnh góc vuông thứ hai của ê ke, ta được đường thẳng DC đi qua điểm X và vuông góc với đường thẳng AB.

      b) Bước 1: Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm X và vuông góc với đường thẳng MN

      Bước 2: Vẽ đường thẳng PQ đi qua điểm X và vuông góc với đường thẳng CD vừa vẽ ta được đường thẳng PQ song song với đường thẳng MN.

      Lời giải chi tiết :

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 2 1 4

      Bạn đang tiếp cận nội dung Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 2 thuộc chuyên mục đề toán lớp 4 trên nền tảng tài liệu toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 2: Tổng quan và Hướng dẫn

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 2 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 4 đánh giá năng lực và kiến thức đã học trong nửa học kì đầu tiên. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính như số học, hình học, và giải toán có lời văn.

      Cấu trúc đề thi

      Đề thi thường được chia thành các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng nhận biết và vận dụng kiến thức cơ bản.
      • Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày chi tiết lời giải cho các bài toán.

      Các dạng bài tập thường gặp bao gồm:

      • Bài tập về số tự nhiên, phép cộng, trừ, nhân, chia.
      • Bài tập về các đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian.
      • Bài tập về hình học: nhận biết các hình, tính chu vi, diện tích.
      • Bài tập giải toán có lời văn: phân tích đề bài, tìm cách giải, trình bày lời giải.

      Hướng dẫn làm bài

      1. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi trước khi bắt đầu làm.
      2. Lập kế hoạch giải: Xác định các bước cần thực hiện để giải quyết bài toán.
      3. Trình bày lời giải rõ ràng: Viết các bước giải một cách logic và dễ hiểu.
      4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng đáp án của bạn là chính xác.

      Tầm quan trọng của việc luyện tập

      Việc luyện tập thường xuyên với các đề thi thử là rất quan trọng để học sinh làm quen với cấu trúc đề thi, rèn luyện kỹ năng giải toán, và tự tin hơn trong kỳ thi thực tế. Ngoài ra, việc phân tích các bài sai để rút kinh nghiệm cũng giúp học sinh cải thiện kiến thức và kỹ năng của mình.

      Chủ đề trọng tâm cần ôn tập

      Để đạt kết quả tốt trong đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 2, học sinh cần tập trung ôn tập các chủ đề sau:

      • Số tự nhiên: Đọc, viết, so sánh, sắp xếp các số tự nhiên.
      • Các phép tính: Cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên.
      • Đơn vị đo: Độ dài, khối lượng, thời gian.
      • Hình học: Nhận biết các hình, tính chu vi, diện tích.
      • Giải toán có lời văn: Phân tích đề bài, tìm cách giải, trình bày lời giải.

      Lợi ích của việc học toán online

      Học toán online mang lại nhiều lợi ích cho học sinh, bao gồm:

      • Tiện lợi: Học sinh có thể học ở bất cứ đâu, bất cứ khi nào.
      • Linh hoạt: Học sinh có thể học theo tốc độ của riêng mình.
      • Đa dạng: Học sinh có thể tiếp cận với nhiều tài liệu học tập khác nhau.
      • Tương tác: Học sinh có thể tương tác với giáo viên và bạn bè.

      Kết luận

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 2 là một cơ hội tốt để học sinh đánh giá năng lực và kiến thức của mình. Hãy chuẩn bị kỹ lưỡng và tự tin làm bài để đạt kết quả tốt nhất. Chúc các em thành công!