1. Môn Toán
  2. Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 4

Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 4

Ôn luyện hiệu quả với Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 4

montoan.com.vn xin giới thiệu Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 4, một công cụ hỗ trợ học sinh ôn tập và củng cố kiến thức Toán 4 một cách hiệu quả. Đề thi được biên soạn theo chương trình Kết nối tri thức, bao gồm các dạng bài tập đa dạng, bám sát cấu trúc đề thi chính thức.

Đề số 4 này không chỉ giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi mà còn rèn luyện kỹ năng giải toán, tư duy logic và khả năng áp dụng kiến thức vào thực tế.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
    Câu 1 :

    Đã tô màu \(\frac{5}{8}\) hình nào dưới đây?

    Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 4 0 1

    • A.
      Hình 1
    • B.
      Hình 2
    • C.
      Hình 3
    • D.
      Hình 4
    Câu 2 :

    Phân số nào không bằng phân số \(\frac{{15}}{{27}}\)?

    • A.

      \(\frac{{10}}{{18}}\)

    • B.

      \(\frac{{5}}{{9}}\)

    • C.

      \(\frac{{20}}{{36}}\)

    • D.
      \(\frac{{28}}{{54}}\)
    Câu 3 :

    Cô Hoa nhập về cửa hàng 7 tạ vải thiều đựng trong 35 thùng như nhau. Cô đã bán được 18 thùng vải thiều. Vậy khối lượng vải thiều cô Hoa còn lại là:

    • A.
      360 kg
    • B.
      340 kg
    • C.
      630 kg
    • D.
      240 kg
    Câu 4 :

    Có bao nhiêu hình bình hành trong hình dưới đây:

    Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 4 0 2

    • A.
      4 hình
    • B.
      5 hình
    • C.
      9 hình
    • D.
      10 hình
    Câu 5 :

    An có 18 viên bi, Bình có 16 viên bi, Hùng có số viên bi bằng trung bình cộng số bi của An và Bình. Hỏi Hùng có bao nhiêu viên bi ?

    • A.
      12 viên bi
    • B.
      34 viên bi
    • C.
      17 viên bi
    • D.
      24 viên bi
    Câu 6 :

    Một sân trường có chiều dài 120m, chiều rộng bằng \(\frac{5}{6}\) chiều dài. Tính diện tích của sân trường đó.

    • A.
      12 000 m²
    • B.
      100 m²
    • C.
      4 400 m²
    • D.
      220 m²
    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Tính

    a) \(\frac{3}{{34}} + \frac{4}{{17}}\)

    b) \(\frac{7}{{12}} \times \frac{4}{3}\)

    c) \(\frac{5}{9} - \frac{2}{5}\)

    d) \(\frac{7}{{13}}:2\)

    Câu 2 :

    Tìm giá trị của ? biết rằng:

    a) (? + 686) x 14 = 13 146

    b) ? x 34 – 1 995 = 71 581

    Câu 3 :

    Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài là \(\frac{1}{5}\) m, chiều rộng là \(\frac{1}{6}\)m. Chia tấm bìa đó ra làm 3 phần bằng nhau. Tính diện tích của mỗi phần.

    Câu 4 :

    Hiền có một cuốn sách. Hiền tính nếu mỗi ngày đọc 10 trang thì trong 4 tuần sẽ đọc xong cuốn sách đó. Vậy nếu mỗi ngày Hiền đọc thêm 4 trang sách nữa thì sẽ đọc xong cuốn sách đó trong thời gian là:

    Câu 5 :

    Tính bằng cách thuận tiện:

    a) \(\frac{1}{2} \times \frac{{12}}{{13}} + \frac{1}{3} \times \frac{{12}}{{13}} + \frac{1}{4} \times \frac{{12}}{{13}}\)

    b) \(\frac{{1717}}{{3636}} \times \frac{{181818}}{{343434}}\)

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
      Câu 1 :

      Đã tô màu \(\frac{5}{8}\) hình nào dưới đây?

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 4 1 1

      • A.
        Hình 1
      • B.
        Hình 2
      • C.
        Hình 3
      • D.
        Hình 4

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về phân số.

      Lời giải chi tiết :

      Đã tô màu \(\frac{5}{8}\) hình 3.

      Đáp án C.

      Câu 2 :

      Phân số nào không bằng phân số \(\frac{{15}}{{27}}\)?

      • A.

        \(\frac{{10}}{{18}}\)

      • B.

        \(\frac{{5}}{{9}}\)

      • C.

        \(\frac{{20}}{{36}}\)

      • D.
        \(\frac{{28}}{{54}}\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào tính chất cơ bản của phân số:

      - Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

      - Nếu chia hết cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

      Lời giải chi tiết :

      \(\frac{{10}}{{18}} = \frac{{10:2}}{{18:2}} = \frac{5}{9} = \frac{{5 \times 3}}{{9 \times 3}} = \frac{{15}}{{27}}\)

      \(\frac{5}{9} = \frac{{5 \times 3}}{{9 \times 3}} = \frac{{15}}{{27}}\)

      \(\frac{{20}}{{36}} = \frac{{20:4}}{{36:4}} = \frac{5}{9} = \frac{{5 \times 3}}{{9 \times 3}} = \frac{{15}}{{27}}\)

      Vậy phân số không bằng phân số \(\frac{{15}}{{27}}\) là phân số \(\frac{{28}}{{54}}\)

      Đáp án D.

      Câu 3 :

      Cô Hoa nhập về cửa hàng 7 tạ vải thiều đựng trong 35 thùng như nhau. Cô đã bán được 18 thùng vải thiều. Vậy khối lượng vải thiều cô Hoa còn lại là:

      • A.
        360 kg
      • B.
        340 kg
      • C.
        630 kg
      • D.
        240 kg

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Đổi 7 tạ = 700 kg

      Khối lượng vải thiều trong mỗi thùng = Tổng khối lượng vải thiều : Số thùng

      Khối lượng 18 thùng vải thiều = Khối lượng vải thiều trong mỗi thùng x 18

      Khối lượng vải thiều cô Hoa còn lại = Khối lượng vải thiều cô Hoa nhập về - Khối lượng 18 thùng vải thiều 

      Lời giải chi tiết :

      Đổi 7 tạ = 700 kg

      Khối lượng vải thiều trong mỗi thùng là:

      700 : 35 = 20 kg

      Khối lượng 18 thùng vải thiều là:

      20 x 18 = 360 kg

      Khối lượng vải thiều cô Hoa còn lại là:

      700 – 360 = 340 kg

      Đáp số: 340 kg

      Câu 4 :

      Có bao nhiêu hình bình hành trong hình dưới đây:

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 4 1 2

      • A.
        4 hình
      • B.
        5 hình
      • C.
        9 hình
      • D.
        10 hình

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Hình bình hành có 2 cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      - Số hình bình hành tạo từ 1 hình bình hành: 4

      - Số hình bình hành tạo từ 2 hình bình hành nhỏ: 4

      - Số hình bình hành tạo từ 4 hình bình hành nhỏ: 1

      Vậy hình bên có 9 hình bình hành

      Đáp án C.

      Câu 5 :

      An có 18 viên bi, Bình có 16 viên bi, Hùng có số viên bi bằng trung bình cộng số bi của An và Bình. Hỏi Hùng có bao nhiêu viên bi ?

      • A.
        12 viên bi
      • B.
        34 viên bi
      • C.
        17 viên bi
      • D.
        24 viên bi

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Số viên bi của Hùng = (Số viên bi của An + Số viên bi của Bình) : 2

      Lời giải chi tiết :

      Hùng có số viên bi là:

      (18 + 16) : 2 = 17 viên bi

      Đáp án C.

      Câu 6 :

      Một sân trường có chiều dài 120m, chiều rộng bằng \(\frac{5}{6}\) chiều dài. Tính diện tích của sân trường đó.

      • A.
        12 000 m²
      • B.
        100 m²
      • C.
        4 400 m²
      • D.
        220 m²

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Chiều rộng sân trường = Chiều dài sân trường x \(\frac{5}{6}\)

      Diện tích của sân trường = Chiều dài x Chiều rộng

      Lời giải chi tiết :

      Chiều rộng của sân trường là: 120 × \(\frac{5}{6}\) =100m

      Diện tích của sân trường là: 120 × 100 =12 000 m²

      Đáp án A.

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Tính

      a) \(\frac{3}{{34}} + \frac{4}{{17}}\)

      b) \(\frac{7}{{12}} \times \frac{4}{3}\)

      c) \(\frac{5}{9} - \frac{2}{5}\)

      d) \(\frac{7}{{13}}:2\)

      Phương pháp giải :

      - Muốn cộng hoặc trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi cộng hoặc trừ hai phân số sau khi quy đồng.

      - Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

      - Muốn chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai.

      Lời giải chi tiết :

      a) \(\frac{3}{{34}} + \frac{4}{{17}} = \frac{3}{{34}} + \frac{8}{{34}} = \frac{{11}}{{34}}\)

      b) \(\frac{7}{{12}} \times \frac{4}{3} = \frac{{7 \times 4}}{{12 \times 3}} = \frac{{28}}{{36}} = \frac{7}{9}\)

      c) \(\frac{5}{9} - \frac{2}{5} = \frac{{25}}{{45}} - \frac{{18}}{{45}} = \frac{7}{{45}}\)

      d) \(\frac{7}{{13}}:2 = \frac{7}{{13}} \times \frac{1}{2} = \frac{7}{{26}}\)

      Câu 2 :

      Tìm giá trị của ? biết rằng:

      a) (? + 686) x 14 = 13 146

      b) ? x 34 – 1 995 = 71 581

      Phương pháp giải :

      Dựa vào cách tìm thành phần chưa biết của phép tính

      Lời giải chi tiết :

      a) (? + 686) x 14 = 13 146

      ? + 686 = 13 146 : 14

      ? + 686 = 939

      ? = 939 – 686

      ? = 253

      b) ? x 34 – 1 995 = 71 581

      ? x 34 = 71 581 + 1 995

      ? x 34 = 73 576

      ? = 73 576 : 34

      ? = 2 164

      Câu 3 :

      Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài là \(\frac{1}{5}\) m, chiều rộng là \(\frac{1}{6}\)m. Chia tấm bìa đó ra làm 3 phần bằng nhau. Tính diện tích của mỗi phần.

      Phương pháp giải :

      Diện tích của tấm bìa hình chữ nhật = Chiều dài x Chiều rộng

      Diện tích của mỗi phần là: Diện tích tấm bìa : 3

      Lời giải chi tiết :

      Diện tích của tấm bìa là:

      \(\frac{1}{5}\) x \(\frac{1}{6}\)= \(\frac{1}{{30}}\) (m²)

      Diện tích của mỗi phần là:

      \(\frac{1}{{30}}\) : 3 = \(\frac{1}{{90}}\) (m²)

      Đáp số: \(\frac{1}{{90}}\) m²

      Câu 4 :

      Hiền có một cuốn sách. Hiền tính nếu mỗi ngày đọc 10 trang thì trong 4 tuần sẽ đọc xong cuốn sách đó. Vậy nếu mỗi ngày Hiền đọc thêm 4 trang sách nữa thì sẽ đọc xong cuốn sách đó trong thời gian là:

      Phương pháp giải :

      Tính 4 tuần có bao nhiêu ngày = 4 x 7 = 28 ngày

      Số trang của cuốn sách = Số trang sách Hiền đọc mỗi ngày x số ngày

      Số trang sách mỗi ngày Hiền đọc được nếu tăng thêm = Số trang sách Hiền đọc mỗi ngày + 4

      Thời gian Hiền đọc xong cuốn sách nếu mỗi ngày đọc thêm 4 trang sách = Số trang của cuốn sách : Số trang sách mỗi ngày Hiền đọc được nếu tăng thêm

      Lời giải chi tiết :

      Đổi 4 tuần = 28 ngày

      Cuốn sách đó có số trang là:

      28 x 10 = 280 (trang)

      Nếu mỗi ngày Hiền đọc thêm 4 trang sách thì mỗi ngày Hiền đọc được số trang là:

      10 + 4 = 14 (trang)

      Nếu mỗi ngày Hiền đọc thêm 4 trang sách nữa thì sẽ đọc xong cuốn sách đó trong thời gian là:

      280 : 14 = 20 (ngày)

      Đáp số: 20 ngày

      Câu 5 :

      Tính bằng cách thuận tiện:

      a) \(\frac{1}{2} \times \frac{{12}}{{13}} + \frac{1}{3} \times \frac{{12}}{{13}} + \frac{1}{4} \times \frac{{12}}{{13}}\)

      b) \(\frac{{1717}}{{3636}} \times \frac{{181818}}{{343434}}\)

      Phương pháp giải :

      - Áp dụng công thức: a x b + a x c = a x (b + c)

      - Tính bằng cách thuận tiện với phép nhân phân số

      Lời giải chi tiết :

      a)

      \(\frac{1}{2} \times \frac{{12}}{{13}} + \frac{1}{3} \times \frac{{12}}{{13}} + \frac{1}{4} \times \frac{{12}}{{13}}\)

      \(\begin{array}{l} = \frac{{12}}{{13}} \times (\frac{1}{2} + \frac{1}{3} + \frac{1}{4})\\ = \frac{{12}}{{13}} \times \frac{{13}}{{12}}\\ = 1\end{array}\)

      b)

      \(\begin{array}{l}\frac{{1717}}{{3636}} \times \frac{{181818}}{{343434}}\\ = \frac{{17 \times 101}}{{36 \times 101}} \times \frac{{18 \times 10101}}{{34 \times 10101}}\\ = \frac{{17}}{{36}} \times \frac{{18}}{{34}}\\ = \frac{{17}}{{18 \times 2}} \times \frac{{18}}{{17 \times 2}}\\ = \frac{{17 \times 18}}{{18 \times 2 \times 17 \times 2}}\\ = \frac{1}{4}\end{array}\)

      Bạn đang tiếp cận nội dung Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 4 thuộc chuyên mục giải bài toán lớp 4 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 4: Tổng quan và Hướng dẫn

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 4 là một phần quan trọng trong quá trình ôn tập và chuẩn bị cho kỳ thi cuối học kì của các em học sinh lớp 4. Đề thi này được thiết kế để đánh giá mức độ nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán của học sinh sau một học kỳ học tập. Dưới đây là tổng quan chi tiết về đề thi, cùng với hướng dẫn giải và phân tích các dạng bài tập thường gặp.

      Cấu trúc đề thi

      Đề thi thường bao gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng nhận biết các khái niệm toán học.
      • Phần tự luận: Đòi hỏi học sinh phải trình bày lời giải chi tiết và áp dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán.

      Các chủ đề chính trong đề thi

      Đề thi thường tập trung vào các chủ đề sau:

      • Số học: Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên, các bài toán về số lớn nhất, số nhỏ nhất, so sánh các số.
      • Hình học: Các khái niệm về đường thẳng, đoạn thẳng, góc, hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, tính chu vi và diện tích các hình.
      • Đại lượng và đo lường: Các đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian, tiền tệ, các bài toán về đổi đơn vị.
      • Bài toán có lời văn: Rèn luyện kỹ năng đọc hiểu đề bài, phân tích thông tin và tìm ra phương pháp giải phù hợp.

      Hướng dẫn giải một số dạng bài tập thường gặp

      Dạng 1: Bài toán cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên

      Để giải các bài toán này, học sinh cần nắm vững các quy tắc thực hiện các phép tính và thực hiện tính toán một cách chính xác.

      Dạng 2: Bài toán về số lớn nhất, số nhỏ nhất

      Học sinh cần hiểu rõ khái niệm về số lớn nhất, số nhỏ nhất và áp dụng các quy tắc so sánh các số để tìm ra đáp án.

      Dạng 3: Bài toán về tính chu vi và diện tích các hình

      Học sinh cần nắm vững các công thức tính chu vi và diện tích của các hình cơ bản như hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác.

      Dạng 4: Bài toán có lời văn

      Để giải các bài toán này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định các thông tin quan trọng và tìm ra mối liên hệ giữa các thông tin đó. Sau đó, học sinh cần lựa chọn phương pháp giải phù hợp và trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic.

      Luyện tập và ôn tập

      Để đạt kết quả tốt trong kỳ thi học kì, học sinh cần luyện tập thường xuyên và ôn tập đầy đủ các kiến thức đã học. montoan.com.vn cung cấp nhiều đề thi thử và bài tập luyện tập khác nhau, giúp học sinh làm quen với các dạng bài tập và rèn luyện kỹ năng giải toán. Ngoài ra, học sinh cũng nên tham khảo các tài liệu học tập khác như sách giáo khoa, sách bài tập, và các trang web học toán online.

      Lời khuyên

      Trước khi làm bài thi, học sinh nên:

      • Đọc kỹ đề bài và hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
      • Lập kế hoạch giải bài và phân bổ thời gian hợp lý.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi làm xong bài.

      Chúc các em học sinh ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi học kì 2 Toán 4!