1. Môn Toán
  2. Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 7

Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 7

Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 7

montoan.com.vn xin giới thiệu Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 7. Đề thi được biên soạn bám sát chương trình học, giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ trắc nghiệm đến tự luận, giúp học sinh đánh giá toàn diện kiến thức đã học. Đi kèm với đề thi là đáp án chi tiết, giúp học sinh tự kiểm tra và khắc phục những điểm còn yếu.

Giá trị của chữ số 9 trong số 924 335 là bao nhiêu? Số gồm “6 trăm nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 7 đơn vị” được viết là:

Đề bài

    I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

    Câu 1: Giá trị của chữ số 9 trong số 924 335 là bao nhiêu?

     A. 9

    B. 900

    C. 90 000

    D. 900 000 

    Câu 2: Số gồm “6 trăm nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 7 đơn vị” được viết là:

    A. 602 507

    B. 600 257

    C. 602 057

    D. 620 507

    Câu 3: Đọc số sau: 24 534 142

    A. Hai mươi tư nghìn năm trăm ba mươi tư nghìn một trăm bốn mươi hai.

    B. Hai triệu bốn nghìn năm trăm ba mươi bốn nghìn một trăm bốn mươi hai.

    C. Hai mươi tư triệu năm trăm ba mươi tư nghìn một trăm bốn mươi hai.

    D. Hai mươi bốn triệu năm trăm ba mươi bốn triệu một trăm bốn mươi hai.

    Câu 4: Năm 2017 thuộc thế kỉ thứ mấy?

    A. thế kỉ XVIII

    B. thế kỉ XIX

    C. thế kỉ XX

    D. thế kỉ XXI

    Câu 5: Với a = 15 thì biểu thức: $256 - 3 \times a$ có giá trị là:

    A. 211

    B. 221

    C. 231

    D. 241

    Câu 6: Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của $34{m^2} = .......c{m^2}$ là:

    A. 340 000

    B. 3 400

    C. 34 000

    D. 340

    II. TỰ LUẬN

    Câu 7: Cho các số:

    Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 7 0 1

    a) Trong các số trên, các số chẵn là: ……………………… các số lẻ là: …………………………….

    b) Viết các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé: ………………………………………………………….

    c) Làm tròn số bé nhất trong các số trên đến hàng trăm ta được: ……………………………..

    d) Làm tròn số lớn nhất trong các số trên đến hàng nghìn ta được: ……………………………

    Câu 8: Đặt tính rồi tính:

    a) 455456 + 234348

    b) 937120 - 728983

    Câu 9: Viết đơn vị đo thích hợp vào chỗ chấm: 

    a) 58……. = 580 tạ

    b) 5 yến 8 kg < 5 …… 8 kg

    Câu 10: Linh mua 1 cái bút mực và 5 quyển vở. Giá 1 cái bút mực là 12 000 đồng, giá 1 quyển vở là 8 000 đồng. Linh đưa cho cô bán hàng 100 000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại cho Linh bao nhiêu tiền?

    Đáp án

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      1.D

      2.A

      3.C

      4.D

      5.A

      6.A

      Câu 1: Giá trị của chữ số 9 trong số 924 335 là bao nhiêu?

      A. 9

      B. 900

      C. 90 000

      D. 900 000 

      Phương pháp:

      Giá trị của chữ số 9 trong số 924 335 là 900 000.

      Cách giải:

      Giá trị của chữ số 9 trong số 924 335 là 900 000.

      Chọn D.

      Câu 2: Số gồm “6 trăm nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 7 đơn vị” được viết là:

      A. 602 507

      B. 600 257

      C. 602 057

      D. 620 507

      Phương pháp:

      Số gồm “6 trăm nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 7 đơn vị” được viết là: 602 507.

      Cách giải:

      Số gồm “6 trăm nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 7 đơn vị” được viết là: 602 507.

      Chọn A.

      Câu 3: Đọc số sau: 24 534 142

      A. Hai mươi tư nghìn năm trăm ba mươi tư nghìn một trăm bốn mươi hai.

      B. Hai triệu bốn nghìn năm trăm ba mươi bốn nghìn một trăm bốn mươi hai.

      C. Hai mươi tư triệu năm trăm ba mươi tư nghìn một trăm bốn mươi hai.

      D. Hai mươi bốn triệu năm trăm ba mươi bốn triệu một trăm bốn mươi hai.

      Phương pháp:

      Số 24 534 142 đọc là: hai mươi tư triệu năm trăm ba mươi tư nghìn một trăm bốn mươi hai.

      Cách giải:

      Số 24 534 142 đọc là: hai mươi tư triệu năm trăm ba mươi tư nghìn một trăm bốn mươi hai.

      Chọn C.

      Câu 4: Năm 2017 thuộc thế kỉ thứ mấy?

      A. thế kỉ XVIII

      B. thế kỉ XIX

      C. thế kỉ XX

      D. thế kỉ XXI

      Phương pháp:

      Năm 2017 thuộc thế kỉ thứ XXI.

      Cách giải:

      Năm 2017 thuộc thế kỉ thứ XXI.

      Chọn D.

      Câu 5: Với a = 15 thì biểu thức: $256 - 3 \times a$ có giá trị là:

      A. 211

      B. 221

      C. 231

      D. 241

      Phương pháp:

      Thay a = 15 vào biểu thức $256 - 3 \times a$ rồi tính giá trị của biểu thức vừa nhận được.

      Cách giải:

      Thay $a = 15$ vào biểu thức $256 - 3 \times a$ ta được:

      256 – 3 x 15 = 256 – 45 = 211

      Chọn A.

      Câu 6: Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của $34{m^2} = .......c{m^2}$ là:

      A. 340 000

      B. 3 400

      C. 34 000

      D. 340

      Phương pháp:

      Nhớ lại $1{m^2} = 100d{m^2} = 10{\mkern 1mu} 000{\mkern 1mu} c{m^2}$ . Từ đó đổi $34{m^2} = .......c{m^2}$ ta thêm 4 chữ số 0 vào bên phải số 34.

      Cách giải:

      Ta có: $1{m^2} = 10{\mkern 1mu} 000c{m^2} \Rightarrow 34{m^2} = 340{\mkern 1mu} 000{\mkern 1mu} c{m^2}$

      Chọn A.

      II. TỰ LUẬN

      Câu 7: Cho các số:

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 7 1 1

      a) Trong các số trên, các số chẵn là: ……………………… các số lẻ là: ………………………………

      b) Viết các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé: ………………………………………………………….

      c) Làm tròn số bé nhất trong các số trên đến hàng trăm ta được: ………………………………………

      d) Làm tròn số lớn nhất trong các số trên đến hàng nghìn ta được: ……………………………………

      Phương pháp:

      a) Các số chẵn có chữ số hàng đơn vị là 0, 2, 4, 6, 7. Còn lại là số lẻ.

      b) So sánh rồi sắp xếp các số theo thứ tự từ số lớn nhất đến số bé nhất.

      c) Chọn số bé nhất trong 4 số. So sánh chữ số hàng chục với 5, nếu chữ số hàng chục bé hơn 5 thì ta làm tròn xuống, ngược lại thì làm tròn lên.

      d) Chọn số lớn nhất trong 4 số. So sánh chữ số hàng trăm với 5, nếu chữ số hàng trăm bé hơn 5 thì ta làm tròn xuống, ngược lại thì làm tròn lên.

      Cách giải:

      a) Các số chẵn là: 78 152 và 79 308.

      Các số lẻ là: 67 295 và 77 531.

      b) Các số sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: 79 308; 78 152; 77 531; 67 295.

      c) Số bé nhất là 67 295 Làm tròn đến hàng trăm ta được: 67 300.

      d) Số lớn nhất là 79 308 Làm tròn đến hàng nghìn ta được: 79 000.

      Câu 8: Đặt tính rồi tính:

      a) 455456 + 234348

      b) 937120 - 728983

      Phương pháp:

      Đặt tính rồi tính:

      + Đặt tính sao cho các chữ số trong cùng một hàng thẳng cột với nhau.

      + Cộng, trừ các số theo thứ tự từ trái qua phải.

      Cách giải:

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 7 1 2

      Câu 9: Viết đơn vị đo thích hợp vào chỗ chấm: 

      a) 58……. = 580 tạ

      b) 5 yến 8 kg < 5 …… 8 kg

      Phương pháp:

      Nhớ lại bảng đơn vị đo khối lượng và điền đơn vị đo thích hợp vào chỗ chấm.

      Cách giải:

      a) 58 tấn = 580 tạ

      b) 5 yến 8kg < 5 tạ 8 kg < 5 tấn 8 kg

      Câu 10: Linh mua 1 cái bút mực và 5 quyển vở. Giá 1 cái bút mực là 12 000 đồng, giá 1 quyển vở là 8 000 đồng. Linh đưa cho cô bán hàng 100 000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại cho Linh bao nhiêu tiền?

      Phương pháp:

      Bước 1: Tính số tiền mua 5 quyển vở = Giá tiền 1 quyển vở × 5

      Bước 2: Tính số tiền Linh phải trả = Số tiền mua 1 cái bút mực + Số tiền mua 5 quyển vở.

      Bước 3: Tính số tiền cô bán hàng phải trả = Số tiền Linh đưa – Số tiền Linh phải trả.

      Cách giải:

      Số tiền mua 5 quyển vở là:

      8000 x 5 = 40000 (đồng)

      Số tiền Linh phải trả là:

      40000 + 12000 = 52000 (đồng)

      Số tiền cô bán hàng phải trả lại là:

      100000 – 52000 = 48000 (đồng)

      Đáp số: 48000 đồng.

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Đáp án
      • Tải về

        Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

      I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

      Câu 1: Giá trị của chữ số 9 trong số 924 335 là bao nhiêu?

       A. 9

      B. 900

      C. 90 000

      D. 900 000 

      Câu 2: Số gồm “6 trăm nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 7 đơn vị” được viết là:

      A. 602 507

      B. 600 257

      C. 602 057

      D. 620 507

      Câu 3: Đọc số sau: 24 534 142

      A. Hai mươi tư nghìn năm trăm ba mươi tư nghìn một trăm bốn mươi hai.

      B. Hai triệu bốn nghìn năm trăm ba mươi bốn nghìn một trăm bốn mươi hai.

      C. Hai mươi tư triệu năm trăm ba mươi tư nghìn một trăm bốn mươi hai.

      D. Hai mươi bốn triệu năm trăm ba mươi bốn triệu một trăm bốn mươi hai.

      Câu 4: Năm 2017 thuộc thế kỉ thứ mấy?

      A. thế kỉ XVIII

      B. thế kỉ XIX

      C. thế kỉ XX

      D. thế kỉ XXI

      Câu 5: Với a = 15 thì biểu thức: $256 - 3 \times a$ có giá trị là:

      A. 211

      B. 221

      C. 231

      D. 241

      Câu 6: Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của $34{m^2} = .......c{m^2}$ là:

      A. 340 000

      B. 3 400

      C. 34 000

      D. 340

      II. TỰ LUẬN

      Câu 7: Cho các số:

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 7 1

      a) Trong các số trên, các số chẵn là: ……………………… các số lẻ là: …………………………….

      b) Viết các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé: ………………………………………………………….

      c) Làm tròn số bé nhất trong các số trên đến hàng trăm ta được: ……………………………..

      d) Làm tròn số lớn nhất trong các số trên đến hàng nghìn ta được: ……………………………

      Câu 8: Đặt tính rồi tính:

      a) 455456 + 234348

      b) 937120 - 728983

      Câu 9: Viết đơn vị đo thích hợp vào chỗ chấm: 

      a) 58……. = 580 tạ

      b) 5 yến 8 kg < 5 …… 8 kg

      Câu 10: Linh mua 1 cái bút mực và 5 quyển vở. Giá 1 cái bút mực là 12 000 đồng, giá 1 quyển vở là 8 000 đồng. Linh đưa cho cô bán hàng 100 000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại cho Linh bao nhiêu tiền?

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      1.D

      2.A

      3.C

      4.D

      5.A

      6.A

      Câu 1: Giá trị của chữ số 9 trong số 924 335 là bao nhiêu?

      A. 9

      B. 900

      C. 90 000

      D. 900 000 

      Phương pháp:

      Giá trị của chữ số 9 trong số 924 335 là 900 000.

      Cách giải:

      Giá trị của chữ số 9 trong số 924 335 là 900 000.

      Chọn D.

      Câu 2: Số gồm “6 trăm nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 7 đơn vị” được viết là:

      A. 602 507

      B. 600 257

      C. 602 057

      D. 620 507

      Phương pháp:

      Số gồm “6 trăm nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 7 đơn vị” được viết là: 602 507.

      Cách giải:

      Số gồm “6 trăm nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 7 đơn vị” được viết là: 602 507.

      Chọn A.

      Câu 3: Đọc số sau: 24 534 142

      A. Hai mươi tư nghìn năm trăm ba mươi tư nghìn một trăm bốn mươi hai.

      B. Hai triệu bốn nghìn năm trăm ba mươi bốn nghìn một trăm bốn mươi hai.

      C. Hai mươi tư triệu năm trăm ba mươi tư nghìn một trăm bốn mươi hai.

      D. Hai mươi bốn triệu năm trăm ba mươi bốn triệu một trăm bốn mươi hai.

      Phương pháp:

      Số 24 534 142 đọc là: hai mươi tư triệu năm trăm ba mươi tư nghìn một trăm bốn mươi hai.

      Cách giải:

      Số 24 534 142 đọc là: hai mươi tư triệu năm trăm ba mươi tư nghìn một trăm bốn mươi hai.

      Chọn C.

      Câu 4: Năm 2017 thuộc thế kỉ thứ mấy?

      A. thế kỉ XVIII

      B. thế kỉ XIX

      C. thế kỉ XX

      D. thế kỉ XXI

      Phương pháp:

      Năm 2017 thuộc thế kỉ thứ XXI.

      Cách giải:

      Năm 2017 thuộc thế kỉ thứ XXI.

      Chọn D.

      Câu 5: Với a = 15 thì biểu thức: $256 - 3 \times a$ có giá trị là:

      A. 211

      B. 221

      C. 231

      D. 241

      Phương pháp:

      Thay a = 15 vào biểu thức $256 - 3 \times a$ rồi tính giá trị của biểu thức vừa nhận được.

      Cách giải:

      Thay $a = 15$ vào biểu thức $256 - 3 \times a$ ta được:

      256 – 3 x 15 = 256 – 45 = 211

      Chọn A.

      Câu 6: Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của $34{m^2} = .......c{m^2}$ là:

      A. 340 000

      B. 3 400

      C. 34 000

      D. 340

      Phương pháp:

      Nhớ lại $1{m^2} = 100d{m^2} = 10{\mkern 1mu} 000{\mkern 1mu} c{m^2}$ . Từ đó đổi $34{m^2} = .......c{m^2}$ ta thêm 4 chữ số 0 vào bên phải số 34.

      Cách giải:

      Ta có: $1{m^2} = 10{\mkern 1mu} 000c{m^2} \Rightarrow 34{m^2} = 340{\mkern 1mu} 000{\mkern 1mu} c{m^2}$

      Chọn A.

      II. TỰ LUẬN

      Câu 7: Cho các số:

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 7 2

      a) Trong các số trên, các số chẵn là: ……………………… các số lẻ là: ………………………………

      b) Viết các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé: ………………………………………………………….

      c) Làm tròn số bé nhất trong các số trên đến hàng trăm ta được: ………………………………………

      d) Làm tròn số lớn nhất trong các số trên đến hàng nghìn ta được: ……………………………………

      Phương pháp:

      a) Các số chẵn có chữ số hàng đơn vị là 0, 2, 4, 6, 7. Còn lại là số lẻ.

      b) So sánh rồi sắp xếp các số theo thứ tự từ số lớn nhất đến số bé nhất.

      c) Chọn số bé nhất trong 4 số. So sánh chữ số hàng chục với 5, nếu chữ số hàng chục bé hơn 5 thì ta làm tròn xuống, ngược lại thì làm tròn lên.

      d) Chọn số lớn nhất trong 4 số. So sánh chữ số hàng trăm với 5, nếu chữ số hàng trăm bé hơn 5 thì ta làm tròn xuống, ngược lại thì làm tròn lên.

      Cách giải:

      a) Các số chẵn là: 78 152 và 79 308.

      Các số lẻ là: 67 295 và 77 531.

      b) Các số sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: 79 308; 78 152; 77 531; 67 295.

      c) Số bé nhất là 67 295 Làm tròn đến hàng trăm ta được: 67 300.

      d) Số lớn nhất là 79 308 Làm tròn đến hàng nghìn ta được: 79 000.

      Câu 8: Đặt tính rồi tính:

      a) 455456 + 234348

      b) 937120 - 728983

      Phương pháp:

      Đặt tính rồi tính:

      + Đặt tính sao cho các chữ số trong cùng một hàng thẳng cột với nhau.

      + Cộng, trừ các số theo thứ tự từ trái qua phải.

      Cách giải:

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 7 3

      Câu 9: Viết đơn vị đo thích hợp vào chỗ chấm: 

      a) 58……. = 580 tạ

      b) 5 yến 8 kg < 5 …… 8 kg

      Phương pháp:

      Nhớ lại bảng đơn vị đo khối lượng và điền đơn vị đo thích hợp vào chỗ chấm.

      Cách giải:

      a) 58 tấn = 580 tạ

      b) 5 yến 8kg < 5 tạ 8 kg < 5 tấn 8 kg

      Câu 10: Linh mua 1 cái bút mực và 5 quyển vở. Giá 1 cái bút mực là 12 000 đồng, giá 1 quyển vở là 8 000 đồng. Linh đưa cho cô bán hàng 100 000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại cho Linh bao nhiêu tiền?

      Phương pháp:

      Bước 1: Tính số tiền mua 5 quyển vở = Giá tiền 1 quyển vở × 5

      Bước 2: Tính số tiền Linh phải trả = Số tiền mua 1 cái bút mực + Số tiền mua 5 quyển vở.

      Bước 3: Tính số tiền cô bán hàng phải trả = Số tiền Linh đưa – Số tiền Linh phải trả.

      Cách giải:

      Số tiền mua 5 quyển vở là:

      8000 x 5 = 40000 (đồng)

      Số tiền Linh phải trả là:

      40000 + 12000 = 52000 (đồng)

      Số tiền cô bán hàng phải trả lại là:

      100000 – 52000 = 48000 (đồng)

      Đáp số: 48000 đồng.

      Bạn đang tiếp cận nội dung Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 7 thuộc chuyên mục giải bài tập toán lớp 4 trên nền tảng soạn toán. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 7: Tổng quan và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 7 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 4 đánh giá năng lực học tập môn Toán sau một nửa học kì. Đề thi này không chỉ kiểm tra kiến thức đã học mà còn rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề, tư duy logic và khả năng áp dụng kiến thức vào thực tế.

      Cấu trúc Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 7

      Đề thi thường bao gồm các phần chính sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng nhận biết, hiểu và vận dụng kiến thức cơ bản.
      • Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết, thể hiện khả năng phân tích và giải quyết vấn đề.

      Các dạng bài tập thường xuất hiện trong đề thi:

      • Bài tập về số tự nhiên, các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
      • Bài tập về các đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian.
      • Bài tập về hình học (nhận biết hình, tính chu vi, diện tích).
      • Bài tập về giải toán có lời văn.

      Hướng dẫn Giải Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 7

      Để đạt kết quả tốt trong bài kiểm tra, học sinh cần:

      1. Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ các khái niệm, định nghĩa, quy tắc và công thức đã học.
      2. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập.
      3. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
      4. Trình bày lời giải rõ ràng, mạch lạc: Viết đầy đủ các bước giải, giải thích rõ ràng các bước làm.
      5. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Tầm quan trọng của việc luyện tập với Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 7

      Việc luyện tập với đề thi giúp học sinh:

      • Làm quen với cấu trúc đề thi, từ đó giảm bớt áp lực và căng thẳng trong quá trình làm bài.
      • Rèn luyện kỹ năng giải toán, tư duy logic và khả năng áp dụng kiến thức vào thực tế.
      • Phát hiện những điểm còn yếu và khắc phục kịp thời.
      • Tăng cường sự tự tin và hứng thú học tập.

      montoan.com.vn: Nguồn tài liệu học Toán 4 uy tín

      montoan.com.vn cung cấp đa dạng các tài liệu học Toán 4, bao gồm:

      • Đề kiểm tra giữa học kì, cuối học kì
      • Bài tập luyện tập theo từng chủ đề
      • Video bài giảng
      • Lý thuyết và công thức

      Tất cả các tài liệu đều được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, đảm bảo chất lượng và độ chính xác cao. Hãy truy cập montoan.com.vn để khám phá thêm nhiều tài liệu hữu ích khác!

      Ví dụ về một bài toán trong đề thi và cách giải

      Bài toán: Một cửa hàng có 350 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 120 kg gạo, buổi chiều bán được 150 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

      Giải:

      Tổng số gạo đã bán là: 120 + 150 = 270 (kg)

      Số gạo còn lại là: 350 - 270 = 80 (kg)

      Đáp số: 80 kg

      Lời khuyên cho phụ huynh

      Phụ huynh nên tạo điều kiện cho con em mình luyện tập thường xuyên với các đề thi và bài tập. Đồng thời, khuyến khích con em tự tìm tòi, khám phá kiến thức và giải quyết các bài toán một cách độc lập. Sự hỗ trợ và động viên của phụ huynh là yếu tố quan trọng giúp con em đạt được kết quả tốt trong học tập.