1. Môn Toán
  2. Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 5

Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 5

Ôn tập hiệu quả với Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 5

montoan.com.vn xin giới thiệu Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 5, một công cụ hỗ trợ học sinh ôn luyện và đánh giá năng lực môn Toán. Đề thi được biên soạn bám sát chương trình học, giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi thực tế.

Đề thi này bao gồm các dạng bài tập đa dạng, từ trắc nghiệm đến tự luận, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề và tư duy logic. Đi kèm với đề thi là đáp án chi tiết, giúp học sinh tự kiểm tra và rút kinh nghiệm.

Chữ số 4 trong số 214 538 007 thuộc hàng ... Số chẵn nhỏ nhất có 5 chữ số khác nhau là ...

Đề bài

    I. TRẮC NGHIỆM

    (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

    Câu 1. Số gồm 6 trăm triệu, 5 chục triệu, 5 chục nghìn, 3 chục, 7 đơn vị được viết là:

    A. 65 537

    B. 605 500 037

    C. 650 050 370

    D. 650 050 037

    Câu 2. Chữ số 4 trong số 214 538 007 thuộc hàng:

    A. Hàng nghìn

    B. Hàng triệu

    C. Hàng chục triệu

    D. Hàng trăm

    Câu 3. Làm tròn số 19 762 318 đến hàng trăm nghìn được số:

    A. 19 800 000

    B. 20 000 000

    C. 19 770 000

    D. 19 700 000

    Câu 4. Số chẵn nhỏ nhất có 5 chữ số khác nhau là:

    A. 12 340

    B. 10 234

    C. 10 340

    D. 10 124

    Câu 5. Với a = 4 thì biểu thức 150 + 3 x a có giá trị là:

    A. 612

    B. 600

    C. 162

    D. 165

    Câu 6. Số 1 785 thuộc dãy số:

    A. 10, 20, 30, 40, 50, ....

    B. 0, 2, 4, 6, 8, ....

    C. 0, 3, 6, 9, 12, ....

    D. 0, 5, 10, 15, 20, .....

    Câu 7. Đinh Bộ Lĩnh sinh năm 924, năm đó thuộc thế kỉ:

    A. XI

    B. X

    C. IX

    D. XII

    Câu 8. Hình vẽ bên có:

    Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 5 0 1

    A. Hình bên có 2 góc vuông, 2 góc nhọn, 1 góc tù, 1 góc bẹt

    B. Hình bên có 3 góc vuông, 2 góc nhọn, 1 góc tù, 1 góc bẹt

    C. Hình bên có 3 góc vuông, 3 góc nhọn, 1 góc tù, 1 góc bẹt

    D. Hình bên có 3 góc vuông, 3 góc nhọn, 2 góc tù, 1 góc bẹt

    II. TỰ LUẬN

    Câu 1. Đặt tính rồi tính

    514 626 + 8 236

    987 864 – 783 259

    16 043 x 3

    30 782 : 6

    Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    a) 5 tấn 72 kg = ............ kg

    b) 7 tấn 19 yến = ......... yến

    b) 2m2 50 cm2 = ............... cm2

    c) 6 cm2 35 mm2 = .............. mm2

    Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

    a) a x 8 – b với a = 1 305 và b = 220

    b) a + b – c x 5 với a = 180, b = 40, c = 25

    Câu 4. Mọi ngày, một ki-lô-gam xoài có giá 35 000 đồng. Hôm nay, cửa hàng có chương trình khuyến mại nên mỗi ki-lô-gam xoài giá rẻ hơn mọi ngày 6 000 đồng. Chị Mai mua 3 kg xoài. Chị đưa cho người bán hàng 200 000 đồng. Hỏi người bán hàng phải trả lại chị Mai bao nhiêu tiền?

    Đáp án

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Số gồm 6 trăm triệu, 5 chục triệu, 5 chục nghìn, 3 chục, 7 đơn vị được viết là:

      A. 65 537

      B. 605 500 037

      C. 650 050 370

      D. 650 050 037

      Phương pháp

      Viết số lần lượt từ hàng trăm triệu, hàng chục triệu, hàng triệu, hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

      Lời giải

      Số gồm 6 trăm triệu, 5 chục triệu, 5 chục nghìn, 3 chục, 7 đơn vị được viết là 650 050 037

      Chọn D

      Câu 2. Chữ số 4 trong số 214 538 007 thuộc hàng:

      A. Hàng nghìn

      B. Hàng triệu

      C. Hàng chục triệu

      D. Hàng trăm

      Phương pháp

      Xác định vị trí của chữ số 4 trong số đã cho.

      Lời giải

      Chữ số 4 trong số 214 538 007 thuộc hàng triệu.

      Chọn B

      Câu 3. Làm tròn số 19 762 318 đến hàng trăm nghìn được số:

      A. 19 800 000

      B. 20 000 000

      C. 19 770 000

      D. 19 700 000

      Phương pháp

      Khi làm tròn số đến hàng trăm nghìn, ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5.

      Nếu chữ số hàng chục nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

      Lời giải

      Làm tròn số 19 762 318 đến hàng trăm nghìn được số 19 800 000.

      Chọn A

      Câu 4. Số chẵn nhỏ nhất có 5 chữ số khác nhau là:

      A. 12 340

      B. 10 234

      C. 10 340

      D. 10 124

      Phương pháp

      Các số có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 là các số chẵn.

      Lời giải

      Số chẵn nhỏ nhất có 5 chữ số khác nhau là 10 234.

      Chọn B

      Câu 5. Với a = 4 thì biểu thức 150 + 3 x a có giá trị là:

      A. 612

      B. 600

      C. 162

      D. 165

      Phương pháp

      Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức đó.

      Lời giải

      Với a = 4 thì 150 + 3 x a = 150 + 3 x 4 = 150 + 12 = 162

      Chọn C

      Câu 6. Số 1 785 thuộc dãy số:

      A. 10, 20, 30, 40, 50, ....

      B. 0, 2, 4, 6, 8, ....

      C. 0, 3, 6, 9, 12, ....

      D. 0, 5, 10, 15, 20, .....

      Phương pháp

      Tìm quy luật của mỗi dãy số rồi chọn đáp án thích hợp

      Lời giải

      Số 1 785 thuộc dãy số 0, 5, 10, 15, 20, .....

      Chọn D

      Câu 7. Đinh Bộ Lĩnh sinh năm 924, năm đó thuộc thế kỉ:

      A. XI

      B. X

      C. IX

      D. XII

      Phương pháp

      Từ năm 901 đến năm 1 000 thuộc thế kỉ X

      Lời giải

      Đinh Bộ Lĩnh sinh năm 924, năm đó thuộc thế kỉ X.

      Chọn B

      Câu 8. Hình vẽ bên có:

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 5 1 1

      A. Hình bên có 2 góc vuông, 2 góc nhọn, 1 góc tù, 1 góc bẹt

      B. Hình bên có 3 góc vuông, 2 góc nhọn, 1 góc tù, 1 góc bẹt

      C. Hình bên có 3 góc vuông, 3 góc nhọn, 1 góc tù, 1 góc bẹt

      D. Hình bên có 3 góc vuông, 3 góc nhọn, 2 góc tù, 1 góc bẹt

      Phương pháp

      - Góc nhọn bé hơn góc vuông

      - Góc tù lớn hơn góc vuông

      - Góc bẹt bằng 2 lần góc vuông

      Lời giải

      Hình bên có 3 góc vuông, 3 góc nhọn, 2 góc tù, 1 góc bẹt

      Chọn D

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Đặt tính rồi tính

      514 626 + 8 236

      987 864 – 783 259

      16 043 x 3

      30 782 : 6

      Phương pháp giải

      - Đặt tính theo quy tắc đã học

      - Nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất lần lượt từ phải sang trái.

      - Chia lần lượt từ trái sang phải.

      Lời giải chi tiết

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 5 1 2

      Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      a) 5 tấn 72 kg = ............ kg

      b) 7 tấn 19 yến = ......... yến

      b) 2m2 50 cm2 = ............... cm2

      c) 6 cm2 35 mm2 = .............. mm2

      Phương pháp

      Áp dụng cách đổi:

      1 tấn = 100 yến = 1 000 kg

      1 m2 = 10 000 cm2

      1 cm2 = 100 mm2

      Lời giải

      a) 5 tấn 72 kg = 5 072 kg

      b) 7 tấn 19 yến = 719 yến

      b) 2m2 50 cm2 = 20 050 cm2

      c) 6 cm2 35 mm2 = 635 mm2

      Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

      a) a x 8 – b với a = 1 305 và b = 220

      b) a + b – c x 5 với a = 180, b = 40, c = 25

      Phương pháp

      Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức đó.

      Lời giải

      a) Với a = 1 305 và b = 220 thì a x 8 – b = 1 305 x 8 – 220

      = 10 440 – 220

      = 10 220

      b) Với a = 180, b = 40, c = 25 thì a + b – c x 5 = 180 + 40 – 25 x 5

      = 220 – 125

      = 95

      Câu 4. Mọi ngày, một ki-lô-gam xoài có giá 35 000 đồng. Hôm nay, cửa hàng có chương trình khuyến mại nên mỗi ki-lô-gam xoài giá rẻ hơn mọi ngày 6 000 đồng. Chị Mai mua 3 kg xoài. Chị đưa cho người bán hàng 200 000 đồng. Hỏi người bán hàng phải trả lại chị Mai bao nhiêu tiền?

      Phương pháp

      - Tìm giá tiền 1 kg oài sau khi được giảm giá

      - Tìm giá tiền mua 3 kg xoài

      - Tìm số tiền người bán hàng phải trả lại chị Mai

      Lời giải

      Giá tiền 1 kg xoài ngày hôm nay là:

      35 000 – 6 000 = 29 000 (đồng)

      Chị Mai mua 3 kg xoài hết số tiền là:

      29 000 x 3 = 87 000 (đồng)

      Người bán hàng phải trả lại chị Mai số tiền là:

      200 000 – 87 000 = 113 000 (đồng)

      Đáp số: 113 000 đồng

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Đáp án
      • Tải về

        Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

      I. TRẮC NGHIỆM

      (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

      Câu 1. Số gồm 6 trăm triệu, 5 chục triệu, 5 chục nghìn, 3 chục, 7 đơn vị được viết là:

      A. 65 537

      B. 605 500 037

      C. 650 050 370

      D. 650 050 037

      Câu 2. Chữ số 4 trong số 214 538 007 thuộc hàng:

      A. Hàng nghìn

      B. Hàng triệu

      C. Hàng chục triệu

      D. Hàng trăm

      Câu 3. Làm tròn số 19 762 318 đến hàng trăm nghìn được số:

      A. 19 800 000

      B. 20 000 000

      C. 19 770 000

      D. 19 700 000

      Câu 4. Số chẵn nhỏ nhất có 5 chữ số khác nhau là:

      A. 12 340

      B. 10 234

      C. 10 340

      D. 10 124

      Câu 5. Với a = 4 thì biểu thức 150 + 3 x a có giá trị là:

      A. 612

      B. 600

      C. 162

      D. 165

      Câu 6. Số 1 785 thuộc dãy số:

      A. 10, 20, 30, 40, 50, ....

      B. 0, 2, 4, 6, 8, ....

      C. 0, 3, 6, 9, 12, ....

      D. 0, 5, 10, 15, 20, .....

      Câu 7. Đinh Bộ Lĩnh sinh năm 924, năm đó thuộc thế kỉ:

      A. XI

      B. X

      C. IX

      D. XII

      Câu 8. Hình vẽ bên có:

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 5 1

      A. Hình bên có 2 góc vuông, 2 góc nhọn, 1 góc tù, 1 góc bẹt

      B. Hình bên có 3 góc vuông, 2 góc nhọn, 1 góc tù, 1 góc bẹt

      C. Hình bên có 3 góc vuông, 3 góc nhọn, 1 góc tù, 1 góc bẹt

      D. Hình bên có 3 góc vuông, 3 góc nhọn, 2 góc tù, 1 góc bẹt

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Đặt tính rồi tính

      514 626 + 8 236

      987 864 – 783 259

      16 043 x 3

      30 782 : 6

      Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      a) 5 tấn 72 kg = ............ kg

      b) 7 tấn 19 yến = ......... yến

      b) 2m2 50 cm2 = ............... cm2

      c) 6 cm2 35 mm2 = .............. mm2

      Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

      a) a x 8 – b với a = 1 305 và b = 220

      b) a + b – c x 5 với a = 180, b = 40, c = 25

      Câu 4. Mọi ngày, một ki-lô-gam xoài có giá 35 000 đồng. Hôm nay, cửa hàng có chương trình khuyến mại nên mỗi ki-lô-gam xoài giá rẻ hơn mọi ngày 6 000 đồng. Chị Mai mua 3 kg xoài. Chị đưa cho người bán hàng 200 000 đồng. Hỏi người bán hàng phải trả lại chị Mai bao nhiêu tiền?

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Số gồm 6 trăm triệu, 5 chục triệu, 5 chục nghìn, 3 chục, 7 đơn vị được viết là:

      A. 65 537

      B. 605 500 037

      C. 650 050 370

      D. 650 050 037

      Phương pháp

      Viết số lần lượt từ hàng trăm triệu, hàng chục triệu, hàng triệu, hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

      Lời giải

      Số gồm 6 trăm triệu, 5 chục triệu, 5 chục nghìn, 3 chục, 7 đơn vị được viết là 650 050 037

      Chọn D

      Câu 2. Chữ số 4 trong số 214 538 007 thuộc hàng:

      A. Hàng nghìn

      B. Hàng triệu

      C. Hàng chục triệu

      D. Hàng trăm

      Phương pháp

      Xác định vị trí của chữ số 4 trong số đã cho.

      Lời giải

      Chữ số 4 trong số 214 538 007 thuộc hàng triệu.

      Chọn B

      Câu 3. Làm tròn số 19 762 318 đến hàng trăm nghìn được số:

      A. 19 800 000

      B. 20 000 000

      C. 19 770 000

      D. 19 700 000

      Phương pháp

      Khi làm tròn số đến hàng trăm nghìn, ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5.

      Nếu chữ số hàng chục nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

      Lời giải

      Làm tròn số 19 762 318 đến hàng trăm nghìn được số 19 800 000.

      Chọn A

      Câu 4. Số chẵn nhỏ nhất có 5 chữ số khác nhau là:

      A. 12 340

      B. 10 234

      C. 10 340

      D. 10 124

      Phương pháp

      Các số có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 là các số chẵn.

      Lời giải

      Số chẵn nhỏ nhất có 5 chữ số khác nhau là 10 234.

      Chọn B

      Câu 5. Với a = 4 thì biểu thức 150 + 3 x a có giá trị là:

      A. 612

      B. 600

      C. 162

      D. 165

      Phương pháp

      Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức đó.

      Lời giải

      Với a = 4 thì 150 + 3 x a = 150 + 3 x 4 = 150 + 12 = 162

      Chọn C

      Câu 6. Số 1 785 thuộc dãy số:

      A. 10, 20, 30, 40, 50, ....

      B. 0, 2, 4, 6, 8, ....

      C. 0, 3, 6, 9, 12, ....

      D. 0, 5, 10, 15, 20, .....

      Phương pháp

      Tìm quy luật của mỗi dãy số rồi chọn đáp án thích hợp

      Lời giải

      Số 1 785 thuộc dãy số 0, 5, 10, 15, 20, .....

      Chọn D

      Câu 7. Đinh Bộ Lĩnh sinh năm 924, năm đó thuộc thế kỉ:

      A. XI

      B. X

      C. IX

      D. XII

      Phương pháp

      Từ năm 901 đến năm 1 000 thuộc thế kỉ X

      Lời giải

      Đinh Bộ Lĩnh sinh năm 924, năm đó thuộc thế kỉ X.

      Chọn B

      Câu 8. Hình vẽ bên có:

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 5 2

      A. Hình bên có 2 góc vuông, 2 góc nhọn, 1 góc tù, 1 góc bẹt

      B. Hình bên có 3 góc vuông, 2 góc nhọn, 1 góc tù, 1 góc bẹt

      C. Hình bên có 3 góc vuông, 3 góc nhọn, 1 góc tù, 1 góc bẹt

      D. Hình bên có 3 góc vuông, 3 góc nhọn, 2 góc tù, 1 góc bẹt

      Phương pháp

      - Góc nhọn bé hơn góc vuông

      - Góc tù lớn hơn góc vuông

      - Góc bẹt bằng 2 lần góc vuông

      Lời giải

      Hình bên có 3 góc vuông, 3 góc nhọn, 2 góc tù, 1 góc bẹt

      Chọn D

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Đặt tính rồi tính

      514 626 + 8 236

      987 864 – 783 259

      16 043 x 3

      30 782 : 6

      Phương pháp giải

      - Đặt tính theo quy tắc đã học

      - Nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất lần lượt từ phải sang trái.

      - Chia lần lượt từ trái sang phải.

      Lời giải chi tiết

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 5 3

      Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      a) 5 tấn 72 kg = ............ kg

      b) 7 tấn 19 yến = ......... yến

      b) 2m2 50 cm2 = ............... cm2

      c) 6 cm2 35 mm2 = .............. mm2

      Phương pháp

      Áp dụng cách đổi:

      1 tấn = 100 yến = 1 000 kg

      1 m2 = 10 000 cm2

      1 cm2 = 100 mm2

      Lời giải

      a) 5 tấn 72 kg = 5 072 kg

      b) 7 tấn 19 yến = 719 yến

      b) 2m2 50 cm2 = 20 050 cm2

      c) 6 cm2 35 mm2 = 635 mm2

      Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

      a) a x 8 – b với a = 1 305 và b = 220

      b) a + b – c x 5 với a = 180, b = 40, c = 25

      Phương pháp

      Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức đó.

      Lời giải

      a) Với a = 1 305 và b = 220 thì a x 8 – b = 1 305 x 8 – 220

      = 10 440 – 220

      = 10 220

      b) Với a = 180, b = 40, c = 25 thì a + b – c x 5 = 180 + 40 – 25 x 5

      = 220 – 125

      = 95

      Câu 4. Mọi ngày, một ki-lô-gam xoài có giá 35 000 đồng. Hôm nay, cửa hàng có chương trình khuyến mại nên mỗi ki-lô-gam xoài giá rẻ hơn mọi ngày 6 000 đồng. Chị Mai mua 3 kg xoài. Chị đưa cho người bán hàng 200 000 đồng. Hỏi người bán hàng phải trả lại chị Mai bao nhiêu tiền?

      Phương pháp

      - Tìm giá tiền 1 kg oài sau khi được giảm giá

      - Tìm giá tiền mua 3 kg xoài

      - Tìm số tiền người bán hàng phải trả lại chị Mai

      Lời giải

      Giá tiền 1 kg xoài ngày hôm nay là:

      35 000 – 6 000 = 29 000 (đồng)

      Chị Mai mua 3 kg xoài hết số tiền là:

      29 000 x 3 = 87 000 (đồng)

      Người bán hàng phải trả lại chị Mai số tiền là:

      200 000 – 87 000 = 113 000 (đồng)

      Đáp số: 113 000 đồng

      Bạn đang tiếp cận nội dung Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 5 thuộc chuyên mục sách toán lớp 4 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 5: Tổng quan và Hướng dẫn

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 5 là một phần quan trọng trong quá trình đánh giá năng lực học tập của học sinh. Đề thi này không chỉ giúp giáo viên nắm bắt được mức độ hiểu bài của học sinh mà còn là cơ hội để học sinh tự đánh giá và cải thiện kiến thức của mình. Bài viết này sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan về đề thi, các dạng bài tập thường gặp, và hướng dẫn giải chi tiết để giúp học sinh đạt kết quả tốt nhất.

      Cấu trúc đề thi và các chủ đề chính

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 5 thường bao gồm các chủ đề chính sau:

      • Số và phép tính: Các bài tập về đọc, viết, so sánh, sắp xếp các số tự nhiên trong phạm vi 100.000. Thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia có nhớ.
      • Hình học: Nhận biết và gọi tên các hình phẳng (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác). Tính chu vi và diện tích của các hình đơn giản.
      • Đo lường: Đổi đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian. Giải các bài toán liên quan đến đo lường.
      • Giải toán có lời văn: Rèn luyện kỹ năng phân tích đề bài, tìm hiểu thông tin, và lập kế hoạch giải quyết vấn đề.

      Các dạng bài tập thường gặp

      Trong đề thi, học sinh sẽ gặp các dạng bài tập sau:

      1. Bài tập trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng nhận biết và hiểu các khái niệm toán học.
      2. Bài tập điền khuyết: Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tế.
      3. Bài tập tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết và rõ ràng.
      4. Bài tập giải toán có lời văn: Đánh giá khả năng tư duy logic và giải quyết vấn đề.

      Hướng dẫn giải một số bài tập tiêu biểu

      Dưới đây là hướng dẫn giải một số bài tập tiêu biểu thường xuất hiện trong đề thi:

      Bài tập 1: Tính

      34567 + 12345 = ?

      Hướng dẫn: Thực hiện phép cộng theo cột dọc, bắt đầu từ hàng đơn vị.

      Bài tập 2: Tìm x

      x + 234 = 567

      Hướng dẫn: Để tìm x, ta thực hiện phép trừ: x = 567 - 234

      Bài tập 3: Giải toán có lời văn

      Một cửa hàng có 250 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 120 kg gạo, buổi chiều bán được 80 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

      Hướng dẫn:

      1. Tính tổng số gạo đã bán: 120 + 80 = 200 kg
      2. Tính số gạo còn lại: 250 - 200 = 50 kg
      3. Đáp số: Cửa hàng còn lại 50 kg gạo.

      Mẹo làm bài hiệu quả

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Gạch chân các từ khóa quan trọng.
      • Lập kế hoạch giải bài.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi làm xong.
      • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi (nếu được phép).

      Tài liệu tham khảo và luyện tập thêm

      Để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi, học sinh nên tham khảo thêm các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán 4 Kết nối tri thức
      • Sách bài tập Toán 4 Kết nối tri thức
      • Các đề thi thử Toán 4 Kết nối tri thức
      • Các trang web học toán online uy tín như montoan.com.vn

      Kết luận

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 5 là một cơ hội để học sinh thể hiện kiến thức và kỹ năng của mình. Bằng cách ôn tập kỹ lưỡng, nắm vững các dạng bài tập, và áp dụng các mẹo làm bài hiệu quả, học sinh có thể đạt kết quả tốt nhất. Chúc các em thành công!