montoan.com.vn cung cấp bộ đề kiểm tra học kì 2 môn Toán lớp 4 chương trình Kết nối tri thức, trong đó có Đề số 1. Đề thi được biên soạn bám sát chương trình học, giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải toán.
Đề thi này bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ trắc nghiệm đến tự luận, giúp học sinh đánh giá toàn diện kiến thức đã học.
Đã tô màu $\frac{5}{8}$ hình nào dưới đây?
Hình A
Hình B
Hình C
Hình D
Phân số thích hợp điền vào chỗ trống là \(\frac{{7 \times 5 \times 11 \times 3}}{{11 \times 5 \times 9 \times 7}} = \frac{{....}}{{....}}\) là:
$\frac{1}{2}$
$\frac{7}{{11}}$
$\frac{5}{7}$
$\frac{1}{3}$
Giá trị của chữ số 5 trong số 159 823 964 là:
500 000 000
50 000 000
5 000 000
500 000
Hình vẽ dưới đây có:
4 hình thoi
5 hình thoi
6 hình thoi
7 hình thoi
Hiền mua một cuốn sách khoa học. Hiền tính nếu mỗi ngày đọc 15 trang sách thì trong 2 tuần sẽ đọc xong cuốn sách đó. Vậy nếu mỗi ngày Hiền đọc thêm 6 trang sách nữa thì sẽ đọc xong cuốn sách đó trong thời gian là:
10 ngày
8 ngày
9 ngày
7 ngày
Bác An có một mảnh vườn, bác sử dụng $\frac{2}{7}$ diện tích để trồng rau, $\frac{9}{{14}}$ diện tích đào ao, diện tích còn lại để làm lối đi. Hỏi bác An đã dành bao nhiêu phần diện tích mảnh vườn để làm lối đi?
$\frac{{13}}{{14}}$ diện tích
$\frac{3}{{14}}$ diện tích
$\frac{1}{{14}}$ diện tích
$\frac{5}{{14}}$ diện tích
Đặt tính rồi tính.
7 102 x 19
23 625 : 75
Tính
$\frac{5}{{24}} + \frac{3}{4} = ............................................$
$4 - \frac{5}{8} = .................................................$
$\frac{7}{{12}} \times \frac{9}{{14}} = ............................................$ $\frac{4}{{13}}:\frac{5}{6} = ................................................$
Cho biểu đồ sau:
Biểu đồ trên chỉ số quyển sách mà các bạn Bình, An, Minh, Hòa đã đọc trong 1 năm. Quan sát biểu đồ và điền số thích hợp vào chỗ trống:
a) Bạn Minh đã đọc …….. quyển sách.
b) Trung bình mỗi bạn đọc được ……….. quyển sách trong 1 năm.
Lớp 4A có 38 học sinh. Mỗi học sinh đóng 20 000 đồng tiền quỹ lớp. Cả lớp thống nhất dùng $\frac{5}{8}$ số tiền đó để mua sách vở giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh khó khăn. Hỏi khi đó quỹ lớp 4A còn lại bao nhiêu tiền?
$\frac{5}{9} \times \frac{8}{{17}} + \frac{4}{9} \times \frac{8}{{17}}$
$\frac{7}{9} \times \frac{{11}}{{13}} \times \frac{{27}}{7} \times \frac{{26}}{{11}}$
Đã tô màu $\frac{5}{8}$ hình nào dưới đây?
Hình A
Hình B
Hình C
Hình D
Đáp án : D
Phân số chỉ số phần đã tô màu có tử số là số phần đã tô màu, mẫu số là số phần bằng nhau.
Đã tô màu $\frac{5}{8}$ hình D.
Phân số thích hợp điền vào chỗ trống là \(\frac{{7 \times 5 \times 11 \times 3}}{{11 \times 5 \times 9 \times 7}} = \frac{{....}}{{....}}\) là:
$\frac{1}{2}$
$\frac{7}{{11}}$
$\frac{5}{7}$
$\frac{1}{3}$
Đáp án : D
Chia nhẩm tích ở tử số và mẫu số cho các thừa số chung.
\(\frac{{7 \times 5 \times 11 \times 3}}{{11 \times 5 \times 9 \times 7}} = \frac{3}{9} = \frac{1}{3}\)
Giá trị của chữ số 5 trong số 159 823 964 là:
500 000 000
50 000 000
5 000 000
500 000
Đáp án : B
Xác định hàng của chữ số 5 trong số đã cho, từ đó tìm được giá trị của chữ số đó.
Chữ số 5 trong số 159 823 964 thuộc hàng chục triệu nên có giá trị là 50 000 000.
Hình vẽ dưới đây có:
4 hình thoi
5 hình thoi
6 hình thoi
7 hình thoi
Đáp án : C
Hình thoi có 2 cặp cạnh song song và 4 cạnh có độ dài bằng nhau.
Hình vẽ bên có 6 hình thoi.
Hiền mua một cuốn sách khoa học. Hiền tính nếu mỗi ngày đọc 15 trang sách thì trong 2 tuần sẽ đọc xong cuốn sách đó. Vậy nếu mỗi ngày Hiền đọc thêm 6 trang sách nữa thì sẽ đọc xong cuốn sách đó trong thời gian là:
10 ngày
8 ngày
9 ngày
7 ngày
Đáp án : A
- Tìm số trang sách của cuốn sách = Số trang đọc mỗi ngày x số ngày
- Tìm thời gian đọc xong cuốn sách nếu mỗi ngày đọc thêm 6 trang
Đổi: 2 tuần = 14 ngày
Số trang sách của cuốn sách là: 15 x 14 = 210 (trang)
Nếu mỗi ngày đọc thêm 6 trang thì sẽ đọc xong cuốn sách đó trong thời gian là:
210 : (15 + 6) = 210 : 21 = 10 (ngày)
Bác An có một mảnh vườn, bác sử dụng $\frac{2}{7}$ diện tích để trồng rau, $\frac{9}{{14}}$ diện tích đào ao, diện tích còn lại để làm lối đi. Hỏi bác An đã dành bao nhiêu phần diện tích mảnh vườn để làm lối đi?
$\frac{{13}}{{14}}$ diện tích
$\frac{3}{{14}}$ diện tích
$\frac{1}{{14}}$ diện tích
$\frac{5}{{14}}$ diện tích
Đáp án : C
- Tìm số phần diện tích để trồng rau và đào ao
- Số phần diện tích làm lối đi = 1 - số phần diện tích để trồng rau và đào ao
Số phần diện tích để trồng rau và đào ao là:
$\frac{2}{7} + \frac{9}{{14}} = \frac{{13}}{{14}}$ (diện tích)
Số phần diện tích mảnh vườn để làm lối đi là:
$1 - \frac{{13}}{{14}} = \frac{1}{{14}}$ (diện tích)
Đặt tính rồi tính.
7 102 x 19
23 625 : 75
- Đặt tính
- Với phép phép nhân: Thực hiện lần lượt từ phải sang trái
- Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải
Tính
$\frac{5}{{24}} + \frac{3}{4} = ............................................$
$4 - \frac{5}{8} = .................................................$
$\frac{7}{{12}} \times \frac{9}{{14}} = ............................................$ $\frac{4}{{13}}:\frac{5}{6} = ................................................$
- Muốn cộng hoặc trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi cộng hoặc trừ hai phân số sau khi quy đồng.
- Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
- Muốn chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai.
$\frac{5}{{24}} + \frac{3}{4} = \frac{5}{{24}} + \frac{{18}}{{24}} = \frac{{23}}{{24}}$
$4 - \frac{5}{8} = \frac{{32}}{8} - \frac{5}{8} = \frac{{27}}{8}$
$\frac{7}{{12}} \times \frac{9}{{14}} = \frac{{7 \times 9}}{{12 \times 14}} = \frac{{7 \times 3 \times 3}}{{4 \times 3 \times 7 \times 2}} = \frac{3}{8}$
$\frac{4}{{13}}:\frac{5}{6} = \frac{4}{{13}} \times \frac{6}{5} = \frac{{4 \times 6}}{{13 \times 5}} = \frac{{24}}{{65}}$
Cho biểu đồ sau:
Biểu đồ trên chỉ số quyển sách mà các bạn Bình, An, Minh, Hòa đã đọc trong 1 năm. Quan sát biểu đồ và điền số thích hợp vào chỗ trống:
a) Bạn Minh đã đọc …….. quyển sách.
b) Trung bình mỗi bạn đọc được ……….. quyển sách trong 1 năm.
Quan sát biểu đồ rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.
a) Bạn Minh đã đọc 25 quyển sách.
b) Trung bình mỗi bạn đọc được (35 + 40 + 25 + 20) : 4 = 30 quyển sách trong 1 năm.
Lớp 4A có 38 học sinh. Mỗi học sinh đóng 20 000 đồng tiền quỹ lớp. Cả lớp thống nhất dùng $\frac{5}{8}$ số tiền đó để mua sách vở giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh khó khăn. Hỏi khi đó quỹ lớp 4A còn lại bao nhiêu tiền?
- Tìm số tiền quỹ lớp của lớp 4A = số tiền mỗi bạn góp x số bạn
- Tìm số tiền mua sách vở = số tiền quỹ lớp của lớp 4A x $\frac{5}{8}$
- Tìm số tiền còn lại = số tiền quỹ lớp của lớp 4A - số tiền mua sách vở
Số tiền quỹ lớp của lớp 4A là:
20 000 x 38 = 760 000 (đồng)
Số tiền mua sách vở giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh khó khăn là:
$760\,000 \times \frac{5}{8} = 475\,000$(đồng)
Quỹ lớp 4A còn lại số tiền là:
760 000 – 475 000 = 285 000 (đồng)
Đáp số: 285 000 đồng
$\frac{5}{9} \times \frac{8}{{17}} + \frac{4}{9} \times \frac{8}{{17}}$
$\frac{7}{9} \times \frac{{11}}{{13}} \times \frac{{27}}{7} \times \frac{{26}}{{11}}$
- Áp dụng cộng thức: a x b + a x c = a x (b + c)
- Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân
$\frac{5}{9} \times \frac{8}{{17}} + \frac{4}{9} \times \frac{8}{{17}} = \frac{8}{{17}} \times \left( {\frac{5}{9} + \frac{4}{9}} \right) = \frac{8}{{17}} \times 1 = \frac{8}{{17}}$
$\frac{7}{9} \times \frac{{11}}{{13}} \times \frac{{27}}{7} \times \frac{{26}}{{11}} = \left( {\frac{7}{9} \times \frac{{27}}{7}} \right) \times \left( {\frac{{11}}{{13}} \times \frac{{26}}{{11}}} \right) = 3 \times 2 = 6$
Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 1 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 4 ôn tập và đánh giá kiến thức đã học trong học kì. Đề thi này bao gồm các chủ đề chính như số học, hình học, giải toán có lời văn và các bài toán thực tế. Việc làm quen với cấu trúc đề thi và luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.
Đề thi thường được chia thành các phần sau:
Dưới đây là một số dạng bài tập thường xuất hiện trong đề thi:
Phần này tập trung vào các kiến thức về:
Phần này bao gồm các kiến thức về:
Đây là phần quan trọng nhất của đề thi, yêu cầu học sinh:
Để đạt kết quả tốt trong kỳ thi, học sinh cần:
Ngoài đề thi thử, học sinh có thể sử dụng các tài liệu sau để ôn tập:
Việc ôn tập và luyện tập thường xuyên là chìa khóa để thành công trong kỳ thi học kì 2 Toán 4. Hãy dành thời gian và nỗ lực để nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Chúc các em học sinh đạt kết quả tốt!