Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với đề kiểm tra học kì 1 môn Toán chương trình Kết nối tri thức - Đề số 8.
Đề thi này được biên soạn dựa trên nội dung chương trình học kì 1, giúp các em ôn luyện và đánh giá năng lực bản thân một cách hiệu quả.
Hãy làm bài một cách cẩn thận và tự tin để đạt kết quả tốt nhất nhé!
Số 62 570 300 được đọc là:
Sáu trăm hai mươi lăm triệu bảy mươi nghìn ba trăm.
Sáu hai triệu năm bảy nghìn ba trăm.
Sáu mươi hai triệu năm trăm bảy mươi nghìn ba trăm.
Sáu hai triệu năm trăm bảy mươi nghìn ba trăm.
Trong số 34 652 471, chữ số 3 thuộc hàng nào? Lớp nào?
Hàng trăm, lớp đơn vị
Hàng nghìn, lớp nghìn
Hàng trăm nghìn, lớp nghìn
Hàng chục triệu, lớp triệu
Năm 1700 thuộc thế kỉ nào:
XVII
XVIII
XIX
XX
86 phút = ...... giờ ...... phút
1 giờ 6 phút
1 giờ 16 phút
1 giờ 26 phút
1 giờ 36 phút
Tổng của hai số là 456. Số lớn hơn số bé 24 đơn vị. Tìm số bé.
240
216
256
267
Giá trị của biểu thức 2023 x 15 – 2023 x 6 + 2023 là:
20 230
202 300
40 460
18 207
Đặt tính rồi tính
121 948 + 380 505
305 714 – 251 806
3 125 × 13
17 138 : 41
Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 26m2 5dm2 = ............... dm2
b) 380 000 cm2 = .............. m2
Hai xe chở tất cả 56 780 kg gạo. Biết nếu xe thứ nhất chuyển cho xe thứ hai 120 kg gạo thì hai xe chở số gạo bằng nhau. Hỏi mỗi xe chở bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Viết tiếp vào chỗ trống:
Đường thẳng AB song song với các đường thẳng ....................................
Đường thẳng MN vuông góc với đường thẳng .........................................
Số 62 570 300 được đọc là:
Sáu trăm hai mươi lăm triệu bảy mươi nghìn ba trăm.
Sáu hai triệu năm bảy nghìn ba trăm.
Sáu mươi hai triệu năm trăm bảy mươi nghìn ba trăm.
Sáu hai triệu năm trăm bảy mươi nghìn ba trăm.
Đáp án : C
Dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số theo từng lớp, lần lượt từ lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị.
Số 62 570 300 được đọc là: Sáu mươi hai triệu năm trăm bảy mươi nghìn ba trăm
Trong số 34 652 471, chữ số 3 thuộc hàng nào? Lớp nào?
Hàng trăm, lớp đơn vị
Hàng nghìn, lớp nghìn
Hàng trăm nghìn, lớp nghìn
Hàng chục triệu, lớp triệu
Đáp án : D
Xác định hàng và lớp của chữ số 3 trong số đã cho.
Trong số 34 652 471, chữ số 3 thuộc hàng chục triệu, lớp triệu
Năm 1700 thuộc thế kỉ nào:
XVII
XVIII
XIX
XX
Đáp án : A
Từ năm 1601 đến năm 1700 thuộc thế kỉ XVII
Năm 1700 thuộc thế kỉ XVII.
86 phút = ...... giờ ...... phút
1 giờ 6 phút
1 giờ 16 phút
1 giờ 26 phút
1 giờ 36 phút
Đáp án : C
Áp dụng cách đổi: 1 phút = 60 giây
86 phút = 1 giờ 26 phút
Tổng của hai số là 456. Số lớn hơn số bé 24 đơn vị. Tìm số bé.
240
216
256
267
Đáp án : B
Số bé = (tổng – hiệu) : 2
Số bé là (456 – 24) : 2 = 216
Giá trị của biểu thức 2023 x 15 – 2023 x 6 + 2023 là:
20 230
202 300
40 460
18 207
Đáp án : A
Áp dụng công thức: a x b – a x c = a x (b – c)
2023 x 15 – 2023 x 6 + 2023
= 2023 x 25 – 2023 x 6 + 2023 x 1
= 2023 x (15 – 6 + 1) = 2023 x 10
= 20 230
Đặt tính rồi tính
121 948 + 380 505
305 714 – 251 806
3 125 × 13
17 138 : 41
Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học.
Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 26m2 5dm2 = ............... dm2
b) 380 000 cm2 = .............. m2
Áp dụng cách đổi: 1m2 = 100 dm2 ; 10 000 cm2 = 1m2
a) 26m2 5dm2 = 2 605 dm2
b) 380 000 cm2 = 38 m2
Hai xe chở tất cả 56 780 kg gạo. Biết nếu xe thứ nhất chuyển cho xe thứ hai 120 kg gạo thì hai xe chở số gạo bằng nhau. Hỏi mỗi xe chở bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
- Tìm số kg gạo lúc đầu xe thứ nhất chở nhiều hơn xe thứ hai
- Số kg gạo xe thứ nhất chở = (tổng + hiệu) : 2
- Số kg gạo xe thứ hai chở = tổng - số kg gạo xe thứ nhất chở
Lúc đầu xe thứ nhất hơn xe thứ hai số ki-lô-gam gạo là:
120 x 2 = 240 (kg)
Xe thứ nhất chở số ki-lô-gam gạo là:
(56 780 + 240) : 2 = 28 510 (kg)
Xe thứ hai chở số ki-lô-gam gạo là:
56 780 – 28 510 = 28 270 (kg)
Đáp án: Xe thứ nhất: 28 510 kg
Xe thứ hai: 28 270 kg
Viết tiếp vào chỗ trống:
Đường thẳng AB song song với các đường thẳng ....................................
Đường thẳng MN vuông góc với đường thẳng .........................................
Hai đường thẳng song song thì không có điểm chung.
Sử dụng ê ke để xác định các đường thẳng vuông góc.
Đường thẳng AB song song với các đường thẳng MN, DC.
Đường thẳng MN vuông góc với đường thẳng AD, BC.
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 8 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 4 ôn tập và củng cố kiến thức đã học trong học kì 1. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính như số học, hình học, và giải toán có lời văn. Việc làm quen với cấu trúc đề thi và luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh tự tin hơn khi bước vào kỳ kiểm tra chính thức.
Đề số 8 bao gồm các nội dung sau:
Đề thi thường được chia thành các phần:
Việc luyện tập với Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 8 mang lại nhiều lợi ích:
Để làm bài kiểm tra đạt kết quả tốt nhất, học sinh nên:
Ngoài Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 8, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 8 là một tài liệu học tập hữu ích giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức Toán 4. Hãy luyện tập thường xuyên và áp dụng các kỹ năng đã học để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ kiểm tra sắp tới. Chúc các em học sinh thành công!
Chủ đề | Nội dung chính |
---|---|
Số học | Cộng, trừ, nhân, chia, so sánh, dãy số |
Hình học | Nhận biết hình, chu vi, diện tích |
Giải toán | Bài toán có lời văn |
Nguồn: montoan.com.vn |