Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với bài học Toán trang 69 sách Chân trời sáng tạo. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về khái niệm diện tích, cách tính diện tích của một hình chữ nhật và hình vuông.
Montoan.com.vn cung cấp bài giải chi tiết, dễ hiểu cùng với video hướng dẫn giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập.
So sánh diện tích một số hình phẳng trong bộ đồ dùng học tập.
>> Xem chi tiết: Lý thuyết: Diện tích của một hình - SGK Chân trời sáng tạo
Video hướng dẫn giải
Quan sát các hình dưới đây.
a) Mỗi hình gồm bao nhiêu ô vuông?
b) Lớn hơn, bé hơn hay bằng?
c) Tổng hay hiệu?
Phương pháp giải:
a) Đếm số ô vuông ở mỗi hình.
b) Dựa vào câu a so sách diện tích các hình.
c) Dựa vào câu a so sách diện tích các hình rồi điền “Tổng hay hiệu” sao cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:
a) Hình A có 16 ô vuông.
Hình B có 8 ô vuông.
Hình C có 8 ô vuông.
b)
Diện tích hình B bé hơn diện tích hình A.
Diện tích hình A lớn hơn diện tích hình B.
Diện tích hình B bằng diện tích hình C.
c)
Diện tích hình A bằng tổngdiện tích hai hình B và C.
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải:
Sử dụng kiến thức: Hình A nằm hoàn toàn trong hình B thì diện tích hình A bé hơn diện tích hình B.
Lời giải chi tiết:
Học sinh tự thực hành theo mẫu.
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải:
Sử dụng kiến thức: Hình A nằm hoàn toàn trong hình B thì diện tích hình A bé hơn diện tích hình B.
Lời giải chi tiết:
Học sinh tự thực hành theo mẫu.
Video hướng dẫn giải
Quan sát các hình dưới đây.
a) Mỗi hình gồm bao nhiêu ô vuông?
b) Lớn hơn, bé hơn hay bằng?
c) Tổng hay hiệu?
Phương pháp giải:
a) Đếm số ô vuông ở mỗi hình.
b) Dựa vào câu a so sách diện tích các hình.
c) Dựa vào câu a so sách diện tích các hình rồi điền “Tổng hay hiệu” sao cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:
a) Hình A có 16 ô vuông.
Hình B có 8 ô vuông.
Hình C có 8 ô vuông.
b)
Diện tích hình B bé hơn diện tích hình A.
Diện tích hình A lớn hơn diện tích hình B.
Diện tích hình B bằng diện tích hình C.
c)
Diện tích hình A bằng tổngdiện tích hai hình B và C.
>> Xem chi tiết: Lý thuyết: Diện tích của một hình - SGK Chân trời sáng tạo
Bài học Toán lớp 3 trang 69 thuộc chương trình sách Chân trời sáng tạo tập trung vào việc giới thiệu khái niệm diện tích và cách tính diện tích của các hình đơn giản như hình chữ nhật và hình vuông. Đây là một kiến thức nền tảng quan trọng trong chương trình Toán học, giúp học sinh làm quen với các khái niệm đo lường và tính toán hình học.
Diện tích là phần mặt phẳng được bao quanh bởi một đường kín. Nói cách khác, diện tích cho biết bề mặt của một hình phẳng lớn đến mức nào. Đơn vị đo diện tích thường được sử dụng là xăng-ti-mét vuông (cm2), mét vuông (m2),...
Để tính diện tích hình chữ nhật, ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng. Công thức được biểu diễn như sau:
Diện tích = Chiều dài x Chiều rộng
Ví dụ: Một hình chữ nhật có chiều dài 5cm và chiều rộng 3cm. Vậy diện tích của hình chữ nhật đó là:
Diện tích = 5cm x 3cm = 15cm2
Hình vuông là một trường hợp đặc biệt của hình chữ nhật, trong đó chiều dài và chiều rộng bằng nhau. Do đó, để tính diện tích hình vuông, ta lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó. Công thức được biểu diễn như sau:
Diện tích = Cạnh x Cạnh
Ví dụ: Một hình vuông có cạnh dài 4cm. Vậy diện tích của hình vuông đó là:
Diện tích = 4cm x 4cm = 16cm2
Dưới đây là một số bài tập vận dụng để các em luyện tập:
Ngoài hình chữ nhật và hình vuông, diện tích còn được áp dụng để tính diện tích của nhiều hình khác nhau, như hình tam giác, hình tròn,... Trong các bài học tiếp theo, các em sẽ được tìm hiểu về cách tính diện tích của các hình phức tạp hơn.
Bài học Toán lớp 3 trang 69 đã giúp các em hiểu rõ hơn về khái niệm diện tích và cách tính diện tích của hình chữ nhật và hình vuông. Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập liên quan.
Hình | Công thức tính diện tích |
---|---|
Hình chữ nhật | Diện tích = Chiều dài x Chiều rộng |
Hình vuông | Diện tích = Cạnh x Cạnh |
Lưu ý: Đơn vị đo phải giống nhau. |