Bài học Toán lớp 3 trang 73 - Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số thuộc chương trình SGK Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo. Bài học này giúp các em học sinh làm quen với phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số, hiểu rõ quy trình thực hiện và áp dụng vào giải các bài tập thực tế.
Tại montoan.com.vn, các em sẽ được học bài giảng chi tiết, dễ hiểu, kèm theo nhiều bài tập vận dụng để củng cố kiến thức. Chúng tôi luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.
Đặt tính rồi tính. Hoàn thành các câu nói sau Bạn Bình vẽ tranh trong 45 phút. Bạn An vẽ trong 1 giờ
Video hướng dẫn giải
Hoàn thành các câu nói sau:
Bạn Bình vẽ tranh trong 45 phút. Bạn An vẽ tranh trong 1 giờ.
a, Bạn …?... vẽ lâu hơn bạn …?... là …?... phút.
b, Bạn ….?... vẽ nhanh hơn bạn …?... là …?... phút.
Phương pháp giải:
Bước 1: Đổi 1 giờ về đơn vị phút.
Bước 2: So sánh thời gian vẽ tranh của hai bạn và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Đổi 1 giờ = 60 phút
Ta có 60 phút – 45 phút = 15 phút
a, Bạn An vẽ lâu hơn bạn Bình là 15 phút.
b, Bạn Bình vẽ nhanh hơn bạn An là 15 phút.
>> Xem chi tiết: Lý thuyết: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - SGK chân trời sáng tạo
Video hướng dẫn giải
Để trang trí các hộp quà, Ngọc cắt 6 m dây thành 8 sợi dây có độ dài bằng nhau. Hỏi mỗi sợi dây dài bao nhiêu xăng–ti–mét?
Phương pháp giải:
Muốn tính độ dài mỗi sợi dây ta lấy độ dài sợi dây ban đầu chia cho 8.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
8 sợi dây: 6 m
1 sợi dây: … cm?
Bài giải
Đổi 6 m = 600 cm
Độ dài mỗi sợi dây là
600 : 8 = 75 (cm)
Đáp số: 75 cm
Video hướng dẫn giải
Bài 1
Tính nhẩm.
Phương pháp giải:
210 : 7 có thể viết 21 chục : 7 = 3 chục, do đó 210 : 7 = 30
Thực hiện tương tự với các phép tính còn lại.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Số?
Sải cánh chim hải âu lữ hành (xem hình) giảm một nửa thì được sải cánh chim thiên nga.
Sải cánh chim hải âu lữ hành dài 360 cm.
Sải cánh chim thiên nga dài …?... cm.
Trong một ngày, quãng đường bay được của chim hải âu lữ hành dài gấp 4 lần quãng đường bay được của chim thiên nga.
Mỗi ngày chim hải âu lữ hành bay được 400 km. Mỗi ngày chim thiên nga bay được …?... km.
Phương pháp giải:
- Sải cánh chim thiên nga = Sải cánh chim hải âu : 2
- Quãng đường chim thiên nga bay được = Quãng đường chom hải âu bay được : 4
Lời giải chi tiết:
Sải cánh chim hải âu lữ hành dài 360 cm.
Sải cánh chim thiên nga dài 180 cm. (Vì 360 : 2 = 180)
Mỗi ngày chim hải âu lữ hành bay được 400 km. Mỗi ngày chim thiên nga bay được 100 km. (Vì 400 : 4 = 100)
Video hướng dẫn giải
Tính (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Đặt tính phép chia rồi thưc hiện chia từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Ông Bảy thả đều 188 con cá vào 5 bể cá. Số cá còn dư, ông thả luôn vào bể cuối cùng. Hỏi bể cuối cùng có bao nhiêu con cá?
Phương pháp giải:
Bước 1: Thực hiện phép chia 188: 5 để tìm thương và số dư.
Bước 2: Tính số cá ở bể cuối cùng = Thương của phép chia + Số dư
Lời giải chi tiết:
Ta có 188 : 5 = 37 (dư 3) do đó mỗi bể cá có 37 con cá và dư 3 con
Vì số cá dư ông Bảy đổ luôn vào bể cuối cùng nên số cá ở bể cuối cùng là
37 + 3 = 40 (con)
Đáp số: 40 con
Video hướng dẫn giải
Bài 1
Đặt tính rồi tính.
Phương pháp giải:
Bước 1: Đặt tính phép chia
Bước 2: Thực hiệp chia theo thứ tự từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Tính.
Phương pháp giải:
- Đối với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước.
- Đối với biểu thức có phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép nhân, chia trước thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
- Đối với biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia ta thực hiện từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Tính rồi cho biết phép chia nào dưới đây có thương là số tròn chục.
Phương pháp giải:
Bước 1: Đặt tính phép chia
Bước 2: Thực hiện chia theo thứ tự từ trái sang phải
Lời giải chi tiết:
Vậy phép tính 881 : 8 ; 633 : 9 ; 180 : 6 ; 804 : 5 có thương là số tròn chục.
Video hướng dẫn giải
Số?
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi 10 dm = 1 m ; 100 cm = 1 m
1 giờ = 60 phút
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Giúp Mai và Bình tìm ba lô.
Phương pháp giải:
Bước 1: Thực hiện các phép chia để xác định phép chia hết, phép chia có dư
Bước 2: Tìm đường đi của hai bạn.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Bài 1
Đặt tính rồi tính.
Phương pháp giải:
Bước 1: Đặt tính phép chia
Bước 2: Thực hiệp chia theo thứ tự từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Tính (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Đặt tính phép chia rồi thưc hiện chia từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Bài 1
Tính nhẩm.
Phương pháp giải:
210 : 7 có thể viết 21 chục : 7 = 3 chục, do đó 210 : 7 = 30
Thực hiện tương tự với các phép tính còn lại.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Số?
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi 10 dm = 1 m ; 100 cm = 1 m
1 giờ = 60 phút
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Hoàn thành các câu nói sau:
Bạn Bình vẽ tranh trong 45 phút. Bạn An vẽ tranh trong 1 giờ.
a, Bạn …?... vẽ lâu hơn bạn …?... là …?... phút.
b, Bạn ….?... vẽ nhanh hơn bạn …?... là …?... phút.
Phương pháp giải:
Bước 1: Đổi 1 giờ về đơn vị phút.
Bước 2: So sánh thời gian vẽ tranh của hai bạn và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Đổi 1 giờ = 60 phút
Ta có 60 phút – 45 phút = 15 phút
a, Bạn An vẽ lâu hơn bạn Bình là 15 phút.
b, Bạn Bình vẽ nhanh hơn bạn An là 15 phút.
Video hướng dẫn giải
Tính rồi cho biết phép chia nào dưới đây có thương là số tròn chục.
Phương pháp giải:
Bước 1: Đặt tính phép chia
Bước 2: Thực hiện chia theo thứ tự từ trái sang phải
Lời giải chi tiết:
Vậy phép tính 881 : 8 ; 633 : 9 ; 180 : 6 ; 804 : 5 có thương là số tròn chục.
Video hướng dẫn giải
Tính.
Phương pháp giải:
- Đối với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước.
- Đối với biểu thức có phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép nhân, chia trước thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
- Đối với biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia ta thực hiện từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Để trang trí các hộp quà, Ngọc cắt 6 m dây thành 8 sợi dây có độ dài bằng nhau. Hỏi mỗi sợi dây dài bao nhiêu xăng–ti–mét?
Phương pháp giải:
Muốn tính độ dài mỗi sợi dây ta lấy độ dài sợi dây ban đầu chia cho 8.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
8 sợi dây: 6 m
1 sợi dây: … cm?
Bài giải
Đổi 6 m = 600 cm
Độ dài mỗi sợi dây là
600 : 8 = 75 (cm)
Đáp số: 75 cm
Video hướng dẫn giải
Ông Bảy thả đều 188 con cá vào 5 bể cá. Số cá còn dư, ông thả luôn vào bể cuối cùng. Hỏi bể cuối cùng có bao nhiêu con cá?
Phương pháp giải:
Bước 1: Thực hiện phép chia 188: 5 để tìm thương và số dư.
Bước 2: Tính số cá ở bể cuối cùng = Thương của phép chia + Số dư
Lời giải chi tiết:
Ta có 188 : 5 = 37 (dư 3) do đó mỗi bể cá có 37 con cá và dư 3 con
Vì số cá dư ông Bảy đổ luôn vào bể cuối cùng nên số cá ở bể cuối cùng là
37 + 3 = 40 (con)
Đáp số: 40 con
Video hướng dẫn giải
Giúp Mai và Bình tìm ba lô.
Phương pháp giải:
Bước 1: Thực hiện các phép chia để xác định phép chia hết, phép chia có dư
Bước 2: Tìm đường đi của hai bạn.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Số?
Sải cánh chim hải âu lữ hành (xem hình) giảm một nửa thì được sải cánh chim thiên nga.
Sải cánh chim hải âu lữ hành dài 360 cm.
Sải cánh chim thiên nga dài …?... cm.
Trong một ngày, quãng đường bay được của chim hải âu lữ hành dài gấp 4 lần quãng đường bay được của chim thiên nga.
Mỗi ngày chim hải âu lữ hành bay được 400 km. Mỗi ngày chim thiên nga bay được …?... km.
Phương pháp giải:
- Sải cánh chim thiên nga = Sải cánh chim hải âu : 2
- Quãng đường chim thiên nga bay được = Quãng đường chom hải âu bay được : 4
Lời giải chi tiết:
Sải cánh chim hải âu lữ hành dài 360 cm.
Sải cánh chim thiên nga dài 180 cm. (Vì 360 : 2 = 180)
Mỗi ngày chim hải âu lữ hành bay được 400 km. Mỗi ngày chim thiên nga bay được 100 km. (Vì 400 : 4 = 100)
>> Xem chi tiết: Lý thuyết: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - SGK chân trời sáng tạo
Bài học Toán lớp 3 trang 73 tập trung vào việc củng cố kỹ năng chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. Đây là một bước quan trọng trong việc phát triển tư duy tính toán và khả năng giải quyết vấn đề cho học sinh lớp 3.
Bài học Toán lớp 3 trang 73 - SGK Chân trời sáng tạo bao gồm các nội dung chính sau:
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong Toán lớp 3 trang 73 - SGK Chân trời sáng tạo:
Các bài tập trong bài 1 yêu cầu học sinh thực hiện các phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. Ví dụ:
369 : 3 = ?
Để giải bài tập này, các em thực hiện các bước sau:
Bài 2 tương tự như bài 1, nhưng với các số khác nhau. Các em cần thực hiện tương tự để tìm ra kết quả.
Bài 3 yêu cầu học sinh tìm giá trị của x trong các biểu thức chia. Ví dụ:
x : 4 = 85
Để tìm x, các em thực hiện phép nhân: x = 85 x 4 = 340
montoan.com.vn cung cấp:
Hãy truy cập montoan.com.vn ngay hôm nay để bắt đầu hành trình chinh phục môn Toán!