1. Môn Toán
  2. Toán lớp 3 trang 80 - Ôn tập các phép tính - SGK chân trời sáng tạo

Toán lớp 3 trang 80 - Ôn tập các phép tính - SGK chân trời sáng tạo

Toán lớp 3 trang 80 - Ôn tập các phép tính - SGK Chân Trời Sáng Tạo

Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với bài học Toán lớp 3 trang 80 - Ôn tập các phép tính trong sách SGK Toán 3 Chân Trời Sáng Tạo. Bài học này giúp các em củng cố và rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia đã học.

Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp đầy đủ nội dung bài học, giải bài tập chi tiết, và video hướng dẫn dễ hiểu, giúp các em học toán một cách hiệu quả và thú vị.

Anh Hai đặt kế hoạch mỗi ngày chạy được 2 km. Hôm nay anh Hai chạy 6 vòng....

Bài 2

    Video hướng dẫn giải

    Tính nhẩm

    a) 2 x (3 000 + 2 000)

    b) 12 000 : 3 : 4

    c) 19 000 – 3 000 x 3

    d) (10 000 – 10 000) : 8

    Phương pháp giải:

    - Biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

    - Biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có phép tính nhân, chia thì ta thực hiện từ trái sang phải.

    - Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện các phép tính trong ngoặc trước.

    Lời giải chi tiết:

    a) 2 x (3 000 + 2 000) = 2 x 5 000

    = 10 000

    b) 12 000 : 3 : 4 = 4 000 : 4

    = 1 000

    c) 19 000 – 3 000 x 3 = 19 000 – 9 000

    = 10 000

    d) (10 000 – 10 000) : 8 = 0 : 8

    = 0

    Bài 5

      Video hướng dẫn giải

      Chọn ý trả lời đúng.

      a) Kết quả của phép tính 21 724 x 4 là:

      A. 86 896 B. 84 896 C. 84 886

      b) Giá trị của biểu thức 1 850 – 850 : 5 là

      A. 200 B. 1 833 C. 1 680

      c) Khối lớp 3 của một trường tiểu học có 7 lớp. Nếu có thêm 1 học sinh lớp 3 nữa thì mỗi lớp vừa đủ 35 em. Khối lớp 3 của trường đó có:

      A. 244 học sinh B. 245 học sinh C. 246 học sinh

      Phương pháp giải:

      a) Thực hiện đặt tính rồi tính để tìm kết quả.

      b) Biểu thức có phép tính cộng và chia thì ta thực hiện phép tính chia trước, phép cộng sau.

      c) Tính số học sinh nếu mỗi lớp vừa đủ 35 em. Sau đó lấy số học sinh vừa tính được trừ 1.

      Lời giải chi tiết:

      a) 21 724 x 4 = 86 896

      Chọn A.

      b) 1 850 – 850 : 5 = 1 850 - 170

      = 1680

      Chọn C.

      c)Nếu có thêm 1 học sinh lớp 3 thì khối lớp 3 có số học sinh là

      35 x 7 = 245 (học sinh)

      Khối lớp 3 của trường đó có số học sinh là:

      245 – 1 = 244 (học sinh)

      Chọn A.

      Câu 8

        Video hướng dẫn giải

        a) Dùng cả năm chữ số 3, 4, 1, 7, 5 để viết:

        • Số lớn nhất có năm chữ số.
        • Số bé nhất có năm chữ số.

        b) Tính tổng hai số vừa viết.

        Phương pháp giải:

        a) Dựa vào dãy số tự nhiên để viết các số theo yêu cầu đề bài.

        b) Tính tổng hai số vừa viết là lấy hai số đó cộng với nhau.

        Lời giải chi tiết:

        a)

        • Số lớn nhất có năm chữ số từ các chữ số đã cho: 75 431.
        • Số bé nhất có năm chữ số từ các chữ số đã cho: 13 457.

        b) Tính tổng của 75 431 và 13 457 là: 75 431 + 13 457 = 88 888

        Khám phá

          Video hướng dẫn giải

          Số?

          Có một loại chuột túi khi mới sinh ra chỉ nặng 1 g nhưng khi trưởng thành nặng đến 90 kg. Chuột túi trưởng thành nặng gấp ? lần lúc mới sinh.

          Toán lớp 3 trang 80 - Ôn tập các phép tính - SGK chân trời sáng tạo 9 1

          Phương pháp giải:

          Đổi 90 kg sang đơn vị g rồi kết luận.

          Lời giải chi tiết:

          Đổi 90 kg = 90 000 g

          Chuột túi trưởng thành nặng gấp 90 000 lần lúc mới sinh.

          Bài 7

            Video hướng dẫn giải

            Giải bài toán theo tóm tắt sau:

            Toán lớp 3 trang 80 - Ôn tập các phép tính - SGK chân trời sáng tạo 6 1

            Phương pháp giải:

            Bước 1: Tính cân nặng con bò bằng cách lấy cân nặng con lợn nhân với 3.

            Bước 2: Tính tổng cân nặng của bò và lợn.

            Lời giải chi tiết:

            Con bò nặng số kg là:

            160 x 3 = 480 (kg)

            Cả hai con nặng số kg là:

            160 + 480 = 640 (kg)

            Đáp số: 640 kg.

            Bài 1

              Video hướng dẫn giải

              Đặt tính rồi tính.

              a) 37 652 + 4 239

              b) 77 208 – 68 196

              c) 10 813 x 6

              d) 8 438 : 7

              Phương pháp giải:

              Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học.

              Lời giải chi tiết:

              Toán lớp 3 trang 80 - Ôn tập các phép tính - SGK chân trời sáng tạo 0 1

              Bài 6

                Video hướng dẫn giải

                Anh Hai đặt kế hoạch mỗi ngày chạy được 2 km. Hôm nay anh Hai chạy 6 vòng xung quanh một sân tập thể thao hình chữ nhật có chiều dài 115 m, chiều rộng 75 m. Hỏi ngày hôm nay anh Hai có đạt được kế có họach đã đề ra không?

                Toán lớp 3 trang 80 - Ôn tập các phép tính - SGK chân trời sáng tạo 5 1

                Phương pháp giải:

                Bước 1: Tính quãng đường 1 vòng xung quanh một sân tập thể thao bằng cách tính chu vi sân tập hình chữ nhật.

                Bước 2: Tính quãng đường 6 vòng xung quanh một sân tập thể thao hình chữ nhật.

                Bước 3: Quy đổi đơn vị từ 2 km ra m.

                Bước 4: So sánh quãng đường đó với kế hoạch anh Hai đề ra sau đó trả lời câu hỏi.

                Lời giải chi tiết:

                Chu vi sân tập thể thao là:

                (115 + 75) x 2 = 380 (m)

                Quãng đường hôm nay anh Hai chạy được là:

                380 x 6 = 2 280 (m)

                Đổi 2 km = 2 000 m

                Ta có 2 280 m > 2 000 m. Vậy hôm nay anh Hai đã đạt được kế hoạch đề ra.

                Bài 3

                  Video hướng dẫn giải

                  Mỗi hình che số nào?

                  Toán lớp 3 trang 80 - Ôn tập các phép tính - SGK chân trời sáng tạo 2 1

                  Phương pháp giải:

                  a) Muốn tìm số hạng còn lại ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

                  b) Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

                  c) Muốn tìm thừa số ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

                  d) Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

                  Lời giải chi tiết:

                  Toán lớp 3 trang 80 - Ôn tập các phép tính - SGK chân trời sáng tạo 2 2

                  Câu 9

                    Video hướng dẫn giải

                    Chữ số?

                    Toán lớp 3 trang 80 - Ôn tập các phép tính - SGK chân trời sáng tạo 8 1

                    Phương pháp giải:

                    Dựa vào quy tắc đặt tính, nhẩm và tìm ra chữ số thích hợp với dấu “?” ở mỗi ô.

                    Lời giải chi tiết:

                    Toán lớp 3 trang 80 - Ôn tập các phép tính - SGK chân trời sáng tạo 8 2

                    Bài 4

                      Video hướng dẫn giải

                      Chọn số phù hợp với mỗi câu.

                      Toán lớp 3 trang 80 - Ôn tập các phép tính - SGK chân trời sáng tạo 3 1

                      Phương pháp giải:

                      - Muốn gấp một số lên nhiều lần ta lấy số đó nhân với số lần.

                      - Muốn giảm một số đi nhiều lần ta lấy số đó chia cho số lần.

                      - Muốn thêm 236 đơn vị vào một số ta lấy số đó cộng với 236.

                      - Muốn giảm đi 433 đơn vị ở một số ta lấy số đó trừ đi 433.

                      Lời giải chi tiết:

                      Toán lớp 3 trang 80 - Ôn tập các phép tính - SGK chân trời sáng tạo 3 2

                      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                      • Bài 1
                      • Bài 2
                      • Bài 3
                      • Bài 4
                      • Bài 5
                      • Bài 6
                      • Bài 7
                      • Câu 8
                      • Câu 9
                      • Khám phá

                      Video hướng dẫn giải

                      Đặt tính rồi tính.

                      a) 37 652 + 4 239

                      b) 77 208 – 68 196

                      c) 10 813 x 6

                      d) 8 438 : 7

                      Phương pháp giải:

                      Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học.

                      Lời giải chi tiết:

                      Toán lớp 3 trang 80 - Ôn tập các phép tính - SGK chân trời sáng tạo 1

                      Video hướng dẫn giải

                      Tính nhẩm

                      a) 2 x (3 000 + 2 000)

                      b) 12 000 : 3 : 4

                      c) 19 000 – 3 000 x 3

                      d) (10 000 – 10 000) : 8

                      Phương pháp giải:

                      - Biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

                      - Biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có phép tính nhân, chia thì ta thực hiện từ trái sang phải.

                      - Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện các phép tính trong ngoặc trước.

                      Lời giải chi tiết:

                      a) 2 x (3 000 + 2 000) = 2 x 5 000

                      = 10 000

                      b) 12 000 : 3 : 4 = 4 000 : 4

                      = 1 000

                      c) 19 000 – 3 000 x 3 = 19 000 – 9 000

                      = 10 000

                      d) (10 000 – 10 000) : 8 = 0 : 8

                      = 0

                      Video hướng dẫn giải

                      Mỗi hình che số nào?

                      Toán lớp 3 trang 80 - Ôn tập các phép tính - SGK chân trời sáng tạo 2

                      Phương pháp giải:

                      a) Muốn tìm số hạng còn lại ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

                      b) Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

                      c) Muốn tìm thừa số ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

                      d) Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

                      Lời giải chi tiết:

                      Toán lớp 3 trang 80 - Ôn tập các phép tính - SGK chân trời sáng tạo 3

                      Video hướng dẫn giải

                      Chọn số phù hợp với mỗi câu.

                      Toán lớp 3 trang 80 - Ôn tập các phép tính - SGK chân trời sáng tạo 4

                      Phương pháp giải:

                      - Muốn gấp một số lên nhiều lần ta lấy số đó nhân với số lần.

                      - Muốn giảm một số đi nhiều lần ta lấy số đó chia cho số lần.

                      - Muốn thêm 236 đơn vị vào một số ta lấy số đó cộng với 236.

                      - Muốn giảm đi 433 đơn vị ở một số ta lấy số đó trừ đi 433.

                      Lời giải chi tiết:

                      Toán lớp 3 trang 80 - Ôn tập các phép tính - SGK chân trời sáng tạo 5

                      Video hướng dẫn giải

                      Chọn ý trả lời đúng.

                      a) Kết quả của phép tính 21 724 x 4 là:

                      A. 86 896 B. 84 896 C. 84 886

                      b) Giá trị của biểu thức 1 850 – 850 : 5 là

                      A. 200 B. 1 833 C. 1 680

                      c) Khối lớp 3 của một trường tiểu học có 7 lớp. Nếu có thêm 1 học sinh lớp 3 nữa thì mỗi lớp vừa đủ 35 em. Khối lớp 3 của trường đó có:

                      A. 244 học sinh B. 245 học sinh C. 246 học sinh

                      Phương pháp giải:

                      a) Thực hiện đặt tính rồi tính để tìm kết quả.

                      b) Biểu thức có phép tính cộng và chia thì ta thực hiện phép tính chia trước, phép cộng sau.

                      c) Tính số học sinh nếu mỗi lớp vừa đủ 35 em. Sau đó lấy số học sinh vừa tính được trừ 1.

                      Lời giải chi tiết:

                      a) 21 724 x 4 = 86 896

                      Chọn A.

                      b) 1 850 – 850 : 5 = 1 850 - 170

                      = 1680

                      Chọn C.

                      c)Nếu có thêm 1 học sinh lớp 3 thì khối lớp 3 có số học sinh là

                      35 x 7 = 245 (học sinh)

                      Khối lớp 3 của trường đó có số học sinh là:

                      245 – 1 = 244 (học sinh)

                      Chọn A.

                      Video hướng dẫn giải

                      Anh Hai đặt kế hoạch mỗi ngày chạy được 2 km. Hôm nay anh Hai chạy 6 vòng xung quanh một sân tập thể thao hình chữ nhật có chiều dài 115 m, chiều rộng 75 m. Hỏi ngày hôm nay anh Hai có đạt được kế có họach đã đề ra không?

                      Toán lớp 3 trang 80 - Ôn tập các phép tính - SGK chân trời sáng tạo 6

                      Phương pháp giải:

                      Bước 1: Tính quãng đường 1 vòng xung quanh một sân tập thể thao bằng cách tính chu vi sân tập hình chữ nhật.

                      Bước 2: Tính quãng đường 6 vòng xung quanh một sân tập thể thao hình chữ nhật.

                      Bước 3: Quy đổi đơn vị từ 2 km ra m.

                      Bước 4: So sánh quãng đường đó với kế hoạch anh Hai đề ra sau đó trả lời câu hỏi.

                      Lời giải chi tiết:

                      Chu vi sân tập thể thao là:

                      (115 + 75) x 2 = 380 (m)

                      Quãng đường hôm nay anh Hai chạy được là:

                      380 x 6 = 2 280 (m)

                      Đổi 2 km = 2 000 m

                      Ta có 2 280 m > 2 000 m. Vậy hôm nay anh Hai đã đạt được kế hoạch đề ra.

                      Video hướng dẫn giải

                      Giải bài toán theo tóm tắt sau:

                      Toán lớp 3 trang 80 - Ôn tập các phép tính - SGK chân trời sáng tạo 7

                      Phương pháp giải:

                      Bước 1: Tính cân nặng con bò bằng cách lấy cân nặng con lợn nhân với 3.

                      Bước 2: Tính tổng cân nặng của bò và lợn.

                      Lời giải chi tiết:

                      Con bò nặng số kg là:

                      160 x 3 = 480 (kg)

                      Cả hai con nặng số kg là:

                      160 + 480 = 640 (kg)

                      Đáp số: 640 kg.

                      Video hướng dẫn giải

                      a) Dùng cả năm chữ số 3, 4, 1, 7, 5 để viết:

                      • Số lớn nhất có năm chữ số.
                      • Số bé nhất có năm chữ số.

                      b) Tính tổng hai số vừa viết.

                      Phương pháp giải:

                      a) Dựa vào dãy số tự nhiên để viết các số theo yêu cầu đề bài.

                      b) Tính tổng hai số vừa viết là lấy hai số đó cộng với nhau.

                      Lời giải chi tiết:

                      a)

                      • Số lớn nhất có năm chữ số từ các chữ số đã cho: 75 431.
                      • Số bé nhất có năm chữ số từ các chữ số đã cho: 13 457.

                      b) Tính tổng của 75 431 và 13 457 là: 75 431 + 13 457 = 88 888

                      Video hướng dẫn giải

                      Chữ số?

                      Toán lớp 3 trang 80 - Ôn tập các phép tính - SGK chân trời sáng tạo 8

                      Phương pháp giải:

                      Dựa vào quy tắc đặt tính, nhẩm và tìm ra chữ số thích hợp với dấu “?” ở mỗi ô.

                      Lời giải chi tiết:

                      Toán lớp 3 trang 80 - Ôn tập các phép tính - SGK chân trời sáng tạo 9

                      Video hướng dẫn giải

                      Số?

                      Có một loại chuột túi khi mới sinh ra chỉ nặng 1 g nhưng khi trưởng thành nặng đến 90 kg. Chuột túi trưởng thành nặng gấp ? lần lúc mới sinh.

                      Toán lớp 3 trang 80 - Ôn tập các phép tính - SGK chân trời sáng tạo 10

                      Phương pháp giải:

                      Đổi 90 kg sang đơn vị g rồi kết luận.

                      Lời giải chi tiết:

                      Đổi 90 kg = 90 000 g

                      Chuột túi trưởng thành nặng gấp 90 000 lần lúc mới sinh.

                      Bạn đang khám phá nội dung Toán lớp 3 trang 80 - Ôn tập các phép tính - SGK chân trời sáng tạo trong chuyên mục đề toán lớp 3 trên nền tảng đề thi toán. Với việc biên soạn chuyên biệt, bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết hỗ trợ toàn diện học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức Toán lớp 3 một cách trực quan và hiệu quả tối ưu.
                      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
                      Facebook: MÔN TOÁN
                      Email: montoanmath@gmail.com

                      Toán lớp 3 trang 80 - Ôn tập các phép tính - SGK Chân Trời Sáng Tạo: Hướng dẫn chi tiết và bài tập

                      Bài học Toán lớp 3 trang 80 - Ôn tập các phép tính thuộc chương trình SGK Toán 3 Chân Trời Sáng Tạo là một bước quan trọng trong việc giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép tính cơ bản. Bài học này không chỉ yêu cầu học sinh nhớ các quy tắc mà còn cần vận dụng linh hoạt vào giải quyết các bài toán thực tế.

                      I. Mục tiêu bài học

                      Mục tiêu chính của bài học này là:

                      • Ôn tập lại các phép tính cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 1000.
                      • Rèn luyện kỹ năng giải toán có lời văn liên quan đến các phép tính.
                      • Phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

                      II. Nội dung bài học

                      Bài học Toán lớp 3 trang 80 - Ôn tập các phép tính bao gồm các nội dung chính sau:

                      1. Phần 1: Ôn tập lý thuyết: Học sinh ôn lại các quy tắc thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
                      2. Phần 2: Giải bài tập: Học sinh giải các bài tập trong SGK, bao gồm các bài tập tính toán trực tiếp và các bài tập có lời văn.
                      3. Phần 3: Luyện tập mở rộng: Học sinh làm thêm các bài tập luyện tập để củng cố kiến thức.

                      III. Giải bài tập Toán lớp 3 trang 80 - SGK Chân Trời Sáng Tạo

                      Dưới đây là phần giải chi tiết các bài tập trong Toán lớp 3 trang 80 - Ôn tập các phép tính - SGK Chân Trời Sáng Tạo:

                      Bài 1: Tính nhẩm

                      Bài tập này yêu cầu học sinh tính nhẩm nhanh các phép tính cộng, trừ, nhân, chia đơn giản. Ví dụ:

                      Phép tínhKết quả
                      5 + 7 =12
                      10 - 3 =7
                      2 x 4 =8
                      15 : 3 =5
                      Bài 2: Giải bài tập có lời văn

                      Bài tập này yêu cầu học sinh đọc kỹ đề bài, xác định đúng phép tính cần thực hiện và giải bài toán. Ví dụ:

                      Đề bài: Một cửa hàng có 25 kg gạo. Buổi sáng bán được 12 kg gạo, buổi chiều bán được 8 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

                      Bài giải:

                      Số gạo đã bán là: 12 + 8 = 20 (kg)

                      Số gạo còn lại là: 25 - 20 = 5 (kg)

                      Đáp số: 5 kg

                      Bài 3: Luyện tập

                      Bài tập này cung cấp thêm các bài toán tương tự để học sinh luyện tập và củng cố kiến thức. Học sinh nên tự giải các bài tập này để nắm vững hơn các phép tính và kỹ năng giải toán.

                      IV. Mẹo học tốt Toán lớp 3

                      • Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ các quy tắc thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
                      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng.
                      • Đọc kỹ đề bài: Xác định đúng yêu cầu của bài toán trước khi giải.
                      • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
                      • Hỏi thầy cô hoặc bạn bè: Nếu gặp khó khăn, đừng ngần ngại hỏi thầy cô hoặc bạn bè để được giúp đỡ.

                      V. Tài liệu tham khảo

                      Ngoài SGK Toán 3 Chân Trời Sáng Tạo, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

                      • Sách bài tập Toán 3
                      • Các trang web học toán online
                      • Các video hướng dẫn giải toán trên YouTube

                      Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh lớp 3 sẽ học tốt môn Toán và đạt kết quả cao trong học tập. Chúc các em thành công!