1. Môn Toán
  2. Bài 1. Khái niệm vectơ

Bài 1. Khái niệm vectơ

Bạn đang khám phá nội dung Bài 1. Khái niệm vectơ trong chuyên mục giải toán 10 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.

Bài 1. Khái niệm vectơ - SGK Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với bài học Bài 1. Khái niệm vectơ thuộc chương trình Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo. Bài học này sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức cơ bản và quan trọng nhất về vectơ, nền tảng cho các kiến thức hình học và vật lý ở các lớp trên.

Tại montoan.com.vn, chúng tôi cam kết mang đến cho bạn những bài giảng chất lượng, dễ hiểu cùng với hệ thống bài tập đa dạng, giúp bạn tự tin chinh phục môn Toán.

Bài 1. Khái niệm vectơ - SGK Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Bài 1. Khái niệm vectơ là nền tảng quan trọng trong chương trình Hình học 10, mở đầu cho việc nghiên cứu về vectơ trong không gian. Bài học này giới thiệu khái niệm vectơ, các yếu tố của vectơ, và các phép toán cơ bản với vectơ.

1. Vectơ là gì?

Trong toán học, vectơ là một đoạn thẳng có hướng. Nó được xác định bởi độ dài và hướng. Vectơ thường được ký hiệu bằng một chữ cái in hoa với một mũi tên trên đầu, ví dụ: AB. Điểm A được gọi là điểm gốc (điểm đầu mút), điểm B được gọi là điểm ngút (điểm cuối mút).

2. Các yếu tố của vectơ

Một vectơ AB được xác định bởi:

  • Điểm gốc A: Điểm bắt đầu của vectơ.
  • Điểm ngút B: Điểm kết thúc của vectơ.
  • Hướng: Hướng của đoạn thẳng AB.
  • Độ dài: Độ dài của đoạn thẳng AB, ký hiệu là |AB|.

3. Vectơ cùng phương, cùng chiều, ngược chiều

Hai vectơ được gọi là cùng phương nếu giá của chúng song song hoặc trùng nhau. Hai vectơ cùng phương được gọi là cùng chiều nếu chúng có cùng hướng. Hai vectơ cùng phương được gọi là ngược chiều nếu chúng có hướng ngược nhau.

4. Vectơ bằng nhau

Hai vectơ ABCD được gọi là bằng nhau nếu chúng có cùng độ dài và cùng hướng. Ký hiệu: AB = CD.

5. Vectơ không

Vectơ không là vectơ có điểm gốc và điểm ngút trùng nhau. Vectơ không không có hướng xác định và độ dài bằng 0. Ký hiệu: 0.

6. Ví dụ minh họa

Xét tam giác ABC. Vectơ ABDC (với D là trung điểm của BC) là hai vectơ không cùng phương, không cùng chiều và không bằng nhau.

7. Bài tập áp dụng

  1. Cho đoạn thẳng AB có độ dài 5cm. Vẽ vectơ AB.
  2. Cho hai vectơ ab cùng phương, cùng chiều. Vẽ hình minh họa.
  3. Cho hai vectơ cd cùng phương, ngược chiều. Vẽ hình minh họa.

8. Mở rộng kiến thức

Khái niệm vectơ được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của toán học, vật lý và kỹ thuật. Ví dụ, trong vật lý, vectơ được sử dụng để biểu diễn các đại lượng vật lý có cả độ lớn và hướng, như vận tốc, lực, gia tốc.

Hi vọng bài học Bài 1. Khái niệm vectơ này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về vectơ và các khái niệm liên quan. Hãy luyện tập thêm các bài tập để củng cố kiến thức nhé!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10