1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 trang 86 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 4 trang 86 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 4 trang 86 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 4 trang 86 sách giáo khoa Toán 10 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học. Hãy cùng montoan.com.vn khám phá lời giải chi tiết ngay sau đây!

Cho tứ giác ABCD. Chứng minh rằng tứ giác đó là hình bình hành khi và chỉ khi

Đề bài

Cho tứ giác ABCD. Chứng minh rằng tứ giác đó là hình bình hành khi và chỉ khi \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {DC} \)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 trang 86 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo 1

\(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {DC} \) nếu 

+ \(\overrightarrow {AB} ,\, \overrightarrow {DC} \) cùng hướng

+ \(AB =CD\)

Lời giải chi tiết

Tứ giác ABCD là hình bình hành 

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}AB // DC\\AB = DC\end{array} \right.\)

Mà \(AB // DC \Leftrightarrow \overrightarrow {AB} ,\, \overrightarrow {DC} \) cùng phương, do đó cùng hướng.

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {AB} , \overrightarrow {DC} \,{\rm{ cùng hướng}}\\AB = DC\end{array} \right.\)

\(\Leftrightarrow \overrightarrow {AB} = \overrightarrow {DC} \)

Vậy tứ giác ABCD là hình bình hành khi và chỉ khi \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {DC} \).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 4 trang 86 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải bài tập sgk toán 10 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 4 trang 86 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo: Vectơ và các phép toán trên vectơ

Bài 4 trang 86 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ, phép cộng, phép trừ vectơ, phép nhân vectơ với một số thực để giải quyết các bài toán cụ thể. Bài tập này thường yêu cầu học sinh phải hiểu rõ định nghĩa, tính chất của các phép toán trên vectơ và khả năng biểu diễn vectơ trong hệ tọa độ.

Nội dung bài tập 4 trang 86 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Bài tập 4 bao gồm các câu hỏi liên quan đến:

  • Tìm vectơ tổng, hiệu của hai vectơ: Học sinh cần thực hiện phép cộng, trừ vectơ dựa trên tọa độ của chúng.
  • Tìm vectơ tích của một số thực với một vectơ: Hiểu rõ quy tắc nhân vectơ với một số thực và áp dụng vào tính toán.
  • Kiểm tra hai vectơ cùng phương, ngược phương: Xác định mối quan hệ giữa hai vectơ dựa trên tọa độ hoặc biểu diễn hình học.
  • Biểu diễn một vectơ qua hai vectơ khác: Tìm các hệ số sao cho một vectơ có thể được biểu diễn dưới dạng tổ hợp tuyến tính của hai vectơ khác.

Lời giải chi tiết bài 4 trang 86 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta sẽ đi vào phân tích từng câu hỏi cụ thể:

Câu a: Cho hai vectơ a = (2; -3) và b = (-1; 4). Tính vectơ a + b.

Lời giải:

Vectơ a + b được tính bằng cách cộng từng thành phần tương ứng của hai vectơ a và b:

a + b = (2 + (-1); -3 + 4) = (1; 1)

Câu b: Cho hai vectơ a = (-1; 2) và b = (3; -5). Tính vectơ a - b.

Lời giải:

Vectơ a - b được tính bằng cách trừ từng thành phần tương ứng của vectơ b khỏi vectơ a:

a - b = (-1 - 3; 2 - (-5)) = (-4; 7)

Câu c: Cho vectơ a = (4; -2) và số thực k = 3. Tính vectơ k.a.

Lời giải:

Vectơ k.a được tính bằng cách nhân từng thành phần của vectơ a với số thực k:

k.a = (3 * 4; 3 * (-2)) = (12; -6)

Câu d: Cho hai vectơ a = (1; -1) và b = (-2; 2). Chứng minh rằng a và b cùng phương.

Lời giải:

Hai vectơ a và b cùng phương khi và chỉ khi tồn tại một số thực k khác 0 sao cho a = k.b.

Ta có: (1; -1) = k.(-2; 2) => 1 = -2k và -1 = 2k

Từ phương trình thứ nhất, ta có k = -1/2. Thay vào phương trình thứ hai, ta được -1 = 2*(-1/2) = -1. Vậy k = -1/2 thỏa mãn cả hai phương trình.

Do đó, hai vectơ a và b cùng phương.

Mở rộng kiến thức về vectơ và các phép toán

Ngoài các bài tập cơ bản về phép cộng, trừ, nhân vectơ với một số thực, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Tích vô hướng của hai vectơ: Công thức tính tích vô hướng, ứng dụng để tính góc giữa hai vectơ, kiểm tra tính vuông góc.
  • Độ dài của vectơ: Công thức tính độ dài, ứng dụng trong các bài toán hình học.
  • Ứng dụng của vectơ trong hình học: Sử dụng vectơ để chứng minh các tính chất hình học, giải các bài toán liên quan đến đường thẳng, tam giác, hình bình hành,...

Luyện tập thêm các bài tập liên quan

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập về vectơ, học sinh nên tự giải thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa, sách bài tập và các đề thi thử. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn khi làm bài kiểm tra.

Kết luận

Bài 4 trang 86 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh làm quen với các khái niệm cơ bản về vectơ và các phép toán trên vectơ. Hy vọng với lời giải chi tiết và những kiến thức mở rộng được cung cấp trong bài viết này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về chủ đề này và đạt kết quả tốt trong học tập.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10