1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 35, 36, 37 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 3 trang 35, 36, 37 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 3 trang 35, 36, 37 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 3 trang 35, 36, 37 sách giáo khoa Toán 10 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những nội dung chất lượng, chính xác và cập nhật nhất để hỗ trợ tối đa cho các em học sinh.

Một người bán nước giải khát đang có 24 g bột cam, 9 l nước và 210 g đường để pha chế hai loại nước cam A và B. Để pha chế 1 l nước cam loại A cần 30 g đường, 1 l nước và 1 g bột cam; để pha chế 1 l nước cam loại B cần 10 g đường, 1 l nước và 4 g bột cam.

Đề bài

Vận dụng trang 37 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Một người bán nước giải khát đang có 24 g bột cam, 9 l nước và 210 g đường để pha chế hai loại nước cam A và B. Để pha chế 1 l nước cam loại A cần 30 g đường, 1 l nước và 1 g bột cam; để pha chế 1 l nước cam loại B cần 10 g đường, 1 l nước và 4 g bột cam. Mỗi lít nước cam loại A bán được 60 nghìn đồng, mỗi lít nước cam loại B bán được 80 nghìn đồng. Người đó nên pha chế bao nhiêu lít nước cam mỗi loại để có doanh thu cao nhất?

Lời giải chi tiết

a) Gọi x là số lít nước cam loại A, y là là số lít nước cam loại B nên pha. Ta có hệ bất phương trình:

\(\left\{ \begin{array}{l}30x + 10y \le 210\\x + 4y \le 24\\x + y \le 9\\x \ge 0\\y \ge 0\end{array} \right.\)

Biểu diễn từng miền nghiệm của hệ bất phương trình trên hệ trục tọa độ Oxy, ta được như hình dưới.

Giải mục 3 trang 35, 36, 37 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

Miền nghiệm là miền không gạch chéo (miền ngũ giác OABCD) với các đỉnh O (0;0), A (0;6), B (4;5), C(6;3), D(7;0)

Doanh thu F=60x+80y (nghìn đồng)

Ta có:

Tại O(0;0): F(0;0)=60.0+80.0=0

Tại A(0;6): F(0;6)=60.0+80.6=480

Tại B(4;5): F(4;5)=60.4+80.5=640

Tại C(6;3): F(6;3)=60.6+80.3=600

Tại D(7;0): F(7;0)=60.7+80.0=420

=> GTLN của F bằng 640 (nghìn đồng) tại x=4 và y=5.

Vậy người đó nên pha chế 4l nước cam loại A và 5l nước cam loại B để có doanh thu cao nhất.

Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 3 trang 35, 36, 37 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục bài tập toán lớp 10 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải mục 3 trang 35, 36, 37 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Mục 3 trong SGK Toán 10 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo tập trung vào việc ứng dụng các kiến thức về vectơ trong hình học. Cụ thể, các bài tập trong mục này thường liên quan đến việc xác định tọa độ của vectơ, thực hiện các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số thực) và sử dụng vectơ để chứng minh các tính chất hình học.

Nội dung chi tiết lời giải

Bài 1: Tìm tọa độ của vectơ

Bài tập này yêu cầu học sinh xác định tọa độ của một vectơ dựa trên tọa độ của các điểm đầu và điểm cuối của vectơ đó. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững công thức tính tọa độ của vectơ: AB = (xB - xA; yB - yA), trong đó A(xA; yA) và B(xB; yB).

Ví dụ: Cho A(1; 2) và B(3; 4). Tìm tọa độ của vectơ AB.

Giải: AB = (3 - 1; 4 - 2) = (2; 2)

Bài 2: Thực hiện phép cộng, trừ vectơ

Để cộng hoặc trừ hai vectơ, học sinh cần cộng hoặc trừ các tọa độ tương ứng của hai vectơ đó. Ví dụ: Cho a = (1; 2) và b = (3; 4). Tính a + b và a - b.

Giải:

  • a + b = (1 + 3; 2 + 4) = (4; 6)
  • a - b = (1 - 3; 2 - 4) = (-2; -2)

Bài 3: Nhân vectơ với một số thực

Để nhân một vectơ với một số thực, học sinh cần nhân mỗi tọa độ của vectơ đó với số thực đó. Ví dụ: Cho a = (1; 2) và k = 3. Tính k.a.

Giải: k.a = (3 * 1; 3 * 2) = (3; 6)

Bài 4: Chứng minh các tính chất hình học bằng vectơ

Đây là dạng bài tập nâng cao, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ để chứng minh các tính chất hình học như chứng minh hai đường thẳng song song, chứng minh tứ giác là hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông,...

Để giải dạng bài tập này, học sinh cần:

  1. Chọn hệ tọa độ thích hợp.
  2. Tìm tọa độ của các điểm trong hình.
  3. Sử dụng các phép toán vectơ để chứng minh các tính chất hình học.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Nắm vững các định nghĩa, tính chất của vectơ.
  • Thành thạo các phép toán vectơ.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
  • Sử dụng hình vẽ để hỗ trợ việc giải bài tập.

Tài liệu tham khảo

Ngoài SGK Toán 10 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

  • Sách bài tập Toán 10
  • Các trang web học toán online uy tín
  • Các video bài giảng Toán 10

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập trong mục 3 trang 35, 36, 37 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10