1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 49, 50, 51, 52 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 49, 50, 51, 52 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 49, 50, 51, 52 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu các bài tập trong mục 2 trang 49, 50, 51, 52 sách giáo khoa Toán 10 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán hiệu quả.

Chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, phương pháp giải rõ ràng, cùng với những lưu ý quan trọng để các em có thể tự tin làm bài tập và đạt kết quả tốt nhất.

Tìm tập xác định của các hàm số sau: Hãy vẽ đường cong đi qua các điểm A, B, S, C, D và nêu nhận xét về hình dạng của đường cong này so với đồ thị hàm số y=-x^2 trên Hình 2 Vẽ đồ thị hàm số y = x^2 - 4x + 3 rồi so sánh đồ thị hàm số này với đồ thị hàm số trong Ví dụ 2z. Nếu nhận xét về hai đồ thị này.

Thực hành 2

    Vẽ đồ thị hàm số \(y = {x^2} - 4x + 3\) rồi so sánh đồ thị hàm số này với đồ thị hàm số trong Ví dụ 2z. Nếu nhận xét về hai đồ thị này.

    Phương pháp giải:

    + Xác định đỉnh \(S(\frac{{ - b}}{{2a}};f(\frac{{ - b}}{{2a}}))\)

    + Trục đối xứng \(x = \frac{{ - b}}{{2a}}\)

    + Bề lõm: quay lên trên (nếu a>0), quay xuống dưới nếu a<0.

    + Giao với trục tung tại điểm có tọa độ (0; c).

    Lời giải chi tiết:

    Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, đồ thị hàm số bậc hai \(y = f(x) = {x^2} - 4x + 3\) là một parabol (P1):

    + Có đỉnh S với hoành độ: \({x_S} = \frac{{ - b}}{{2a}} = \frac{{ - ( - 4)}}{{2.1}} = 2;{y_S} = {2^2} - 4.2 + 3 = - 1.\)

    + Có trục đối xứng là đường thẳng \(x = 2\) (đường thẳng này đi qua đỉnh S và song song với trục Oy);

    + Bề lõm quay lên trên vì \(a = 1 > 0\)

    + Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 3, tức là đồ thị đi qua điểm có tọa độ (0; 3).

    Ta vẽ được đồ thị như hình dưới.

    Giải mục 2 trang 49, 50, 51, 52 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1 1

    *So sánh với đồ thị hàm số ở Ví dụ 2a:

    Giống nhau: Có chung trục đối xứng

    Khác nhau:

    Điểm đỉnh và giao điểm với trục tung của hai hàm số đối xứng với nhau qua trục Ox.

    Bề lõm của (P) xuống dưới còn (P1) quay lên trên.

    Nhận xét chung: Hai đồ thị này đối xứng với nhau qua trục Ox.

    HĐ Khám phá 2

      a) Xét hàm số\(y = f(x) = {x^2} - 8x + 19 = {(x - 4)^2} + 3\) có bảng giá trị:

      \(x\)

      2

      3

      4

      5

      6

      \(f(x)\)

      7

      4

      3

      4

      7

      Trên mặt phẳng tọa độ, ta có các điểm \((x;f(x))\) với x thuộc bảng giá trị đã cho (hình 1).

      Hãy vẽ đường cong đi qua các điểm A, B, S, C, D và nêu nhận xét về hình dạng của đường cong này so với đồ thị hàm số \(y = {x^2}\) trên Hình 1.

      Giải mục 2 trang 49, 50, 51, 52 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 0 1

      b) Tương tự xét hàm số \(y = g(x) = - {x^2} + 8x - 13 = - {(x - 4)^2} + 3\) có bảng giá trị:

      \(x\)

      2

      3

      4

      5

      6

      \(f(x)\)

      -1

      2

      3

      2

      -1

      Trên mặt phẳng tọa độ, ta có các điểm \((x;f(x))\) với x thuộc bảng giá trị đã cho (hình 2).

      Hãy vẽ đường cong đi qua các điểm A, B, S, C, D và nêu nhận xét về hình dạng của đường cong này so với đồ thị hàm số \(y = - {x^2}\) trên Hình 2.

      Giải mục 2 trang 49, 50, 51, 52 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 0 2

      Lời giải chi tiết:

      a)

      Giải mục 2 trang 49, 50, 51, 52 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 0 3

      Đường cong đi qua 5 điểm này có cùng hình dạng với đồ thị hàm số \(y = {x^2}\), cùng có bề lõm quay lên trên.

      b)

      Giải mục 2 trang 49, 50, 51, 52 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 0 4

      Đường cong đi qua 5 điểm này có cùng hình dạng với đồ thị hàm số \(y = - {x^2}\), cùng có bề lõm quay xuống dưới.

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • HĐ Khám phá 2
      • Thực hành 2

      a) Xét hàm số\(y = f(x) = {x^2} - 8x + 19 = {(x - 4)^2} + 3\) có bảng giá trị:

      \(x\)

      2

      3

      4

      5

      6

      \(f(x)\)

      7

      4

      3

      4

      7

      Trên mặt phẳng tọa độ, ta có các điểm \((x;f(x))\) với x thuộc bảng giá trị đã cho (hình 1).

      Hãy vẽ đường cong đi qua các điểm A, B, S, C, D và nêu nhận xét về hình dạng của đường cong này so với đồ thị hàm số \(y = {x^2}\) trên Hình 1.

      Giải mục 2 trang 49, 50, 51, 52 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

      b) Tương tự xét hàm số \(y = g(x) = - {x^2} + 8x - 13 = - {(x - 4)^2} + 3\) có bảng giá trị:

      \(x\)

      2

      3

      4

      5

      6

      \(f(x)\)

      -1

      2

      3

      2

      -1

      Trên mặt phẳng tọa độ, ta có các điểm \((x;f(x))\) với x thuộc bảng giá trị đã cho (hình 2).

      Hãy vẽ đường cong đi qua các điểm A, B, S, C, D và nêu nhận xét về hình dạng của đường cong này so với đồ thị hàm số \(y = - {x^2}\) trên Hình 2.

      Giải mục 2 trang 49, 50, 51, 52 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 2

      Lời giải chi tiết:

      a)

      Giải mục 2 trang 49, 50, 51, 52 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 3

      Đường cong đi qua 5 điểm này có cùng hình dạng với đồ thị hàm số \(y = {x^2}\), cùng có bề lõm quay lên trên.

      b)

      Giải mục 2 trang 49, 50, 51, 52 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 4

      Đường cong đi qua 5 điểm này có cùng hình dạng với đồ thị hàm số \(y = - {x^2}\), cùng có bề lõm quay xuống dưới.

      Vẽ đồ thị hàm số \(y = {x^2} - 4x + 3\) rồi so sánh đồ thị hàm số này với đồ thị hàm số trong Ví dụ 2z. Nếu nhận xét về hai đồ thị này.

      Phương pháp giải:

      + Xác định đỉnh \(S(\frac{{ - b}}{{2a}};f(\frac{{ - b}}{{2a}}))\)

      + Trục đối xứng \(x = \frac{{ - b}}{{2a}}\)

      + Bề lõm: quay lên trên (nếu a>0), quay xuống dưới nếu a<0.

      + Giao với trục tung tại điểm có tọa độ (0; c).

      Lời giải chi tiết:

      Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, đồ thị hàm số bậc hai \(y = f(x) = {x^2} - 4x + 3\) là một parabol (P1):

      + Có đỉnh S với hoành độ: \({x_S} = \frac{{ - b}}{{2a}} = \frac{{ - ( - 4)}}{{2.1}} = 2;{y_S} = {2^2} - 4.2 + 3 = - 1.\)

      + Có trục đối xứng là đường thẳng \(x = 2\) (đường thẳng này đi qua đỉnh S và song song với trục Oy);

      + Bề lõm quay lên trên vì \(a = 1 > 0\)

      + Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 3, tức là đồ thị đi qua điểm có tọa độ (0; 3).

      Ta vẽ được đồ thị như hình dưới.

      Giải mục 2 trang 49, 50, 51, 52 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 5

      *So sánh với đồ thị hàm số ở Ví dụ 2a:

      Giống nhau: Có chung trục đối xứng

      Khác nhau:

      Điểm đỉnh và giao điểm với trục tung của hai hàm số đối xứng với nhau qua trục Ox.

      Bề lõm của (P) xuống dưới còn (P1) quay lên trên.

      Nhận xét chung: Hai đồ thị này đối xứng với nhau qua trục Ox.

      Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 2 trang 49, 50, 51, 52 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải bài tập toán 10 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Giải mục 2 trang 49, 50, 51, 52 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp giải

      Mục 2 của SGK Toán 10 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo tập trung vào các kiến thức về tập hợp số thực, bao gồm các phép toán trên số thực, các tính chất của số thực, và ứng dụng của số thực trong giải quyết các bài toán thực tế. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương trình Toán học ở các lớp trên.

      1. Các khái niệm cơ bản về số thực

      Số thực bao gồm số hữu tỉ và số vô tỉ. Số hữu tỉ là các số có thể biểu diễn dưới dạng phân số a/b, trong đó a và b là các số nguyên và b khác 0. Số vô tỉ là các số không thể biểu diễn dưới dạng phân số. Các phép toán cộng, trừ, nhân, chia trên số thực tuân theo các quy tắc quen thuộc, nhưng cần lưu ý đến dấu của các số và thứ tự thực hiện các phép toán.

      2. Giải bài tập trang 49 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

      Bài tập 1 trang 49 yêu cầu xác định các số là số hữu tỉ hay số vô tỉ. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững định nghĩa của số hữu tỉ và số vô tỉ. Ví dụ, số 2,5 là số hữu tỉ vì nó có thể viết dưới dạng phân số 5/2. Số π là số vô tỉ vì nó không thể viết dưới dạng phân số.

      Bài tập 2 trang 49 yêu cầu thực hiện các phép toán trên số thực. Để giải bài tập này, học sinh cần áp dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia trên số thực. Ví dụ, 2 + 3 = 5, 5 - 2 = 3, 2 * 3 = 6, 6 / 2 = 3.

      3. Giải bài tập trang 50, 51, 52 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

      Các bài tập trên trang 50, 51, 52 tiếp tục củng cố kiến thức về số thực và các phép toán trên số thực. Một số bài tập yêu cầu học sinh áp dụng các tính chất của số thực để đơn giản biểu thức, giải phương trình, hoặc chứng minh bất đẳng thức. Ví dụ, bài tập 5 trang 51 yêu cầu chứng minh rằng (a + b)^2 = a^2 + 2ab + b^2. Để chứng minh điều này, học sinh cần sử dụng các quy tắc nhân đa thức và các tính chất của số thực.

      4. Mẹo giải bài tập về số thực

      • Nắm vững định nghĩa: Hiểu rõ định nghĩa của số hữu tỉ, số vô tỉ, và các phép toán trên số thực.
      • Áp dụng các tính chất: Sử dụng các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của các phép toán để đơn giản biểu thức.
      • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      5. Ứng dụng của số thực trong thực tế

      Số thực được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống, như khoa học, kỹ thuật, kinh tế, và tài chính. Ví dụ, trong vật lý, số thực được sử dụng để đo lường các đại lượng như chiều dài, khối lượng, thời gian, và nhiệt độ. Trong kinh tế, số thực được sử dụng để tính toán các chỉ số như giá cả, lợi nhuận, và lãi suất.

      6. Luyện tập thêm

      Để nắm vững kiến thức về số thực, học sinh nên luyện tập thêm các bài tập trong sách bài tập và các đề thi thử. Ngoài ra, học sinh có thể tham khảo các tài liệu học tập trực tuyến và các video hướng dẫn giải bài tập trên YouTube.

      7. Bảng tổng hợp các công thức quan trọng

      Công thứcMô tả
      a + b = b + aTính chất giao hoán của phép cộng
      a * b = b * aTính chất giao hoán của phép nhân
      a + (b + c) = (a + b) + cTính chất kết hợp của phép cộng
      a * (b * c) = (a * b) * cTính chất kết hợp của phép nhân
      a * (b + c) = a * b + a * cTính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng

      Hy vọng bài viết này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về mục 2 trang 49, 50, 51, 52 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo và tự tin giải các bài tập về số thực.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10