1. Môn Toán
  2. Giải bài 16 trang 75 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 16 trang 75 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 16 trang 75 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài tập 16 trang 75 SGK Toán 10 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học. Hãy cùng montoan.com.vn khám phá lời giải chi tiết ngay sau đây!

Một bộ thu năng lượng mặt trời để làm nóng nước được làm bằng một tấm thép không gỉ có mặt cắt hình parabol (hình 2). Nước sẽ chảy thông qua một đường ống nằm ở tiêu điểm của parabol

Đề bài

Một bộ thu năng lượng mặt trời để làm nóng nước được làm bằng một tấm thép không gỉ có mặt cắt hình parabol (hình 2). Nước sẽ chảy thông qua một đường ống nằm ở tiêu điểm của parabol

a) Viết phương trình chính tắc của parabol

b) Tính khoảng cách từ tâm đường ống đến đỉnh của parabol

Giải bài 16 trang 75 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 16 trang 75 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo 2

a) Bước 1: Xác định điểm nằm trên đường parabol

Bước 2: Giả sử phương trình của parabol là \({y^2} = 2px\), thay tọa độ điểm vừa tìm được tìm p

Bước 3: Xác định phương trình chính tắc của parabol

b) Xác định tọa độ của tiêu điểm \(F\left( {\frac{p}{2};0} \right)\)

Lời giải chi tiết

a) Vẽ lại parabol mô phỏng mặt cắt trên như hình dưới

Giải bài 16 trang 75 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo 3

Ta có: \(OA = 1,BC = 2{y_B} = 6 \Rightarrow B\left( {1;3} \right)\)

Giả sử phương trình chính tắc của parabol có dạng \({y^2} = 2px\)

Thay tọa độ điểm B vào phương trình \({y^2} = 2px\) ta có: \({3^2} = 2p.1 \Rightarrow p = \frac{9}{2}\)

Vậy phương trình chính tắc của parabol mô phỏng mặt cắt trên là \({y^2} = 9x\)

b) Khoảng cách từ tâm đường ống đến đỉnh của parabol chính là độ dài từ đỉnh tới tiêu điểm của parabol

Từ phương trình chính tắc ta có tiêu điểm \(F\left( {\frac{9}{4};0} \right)\)

Vậy khoảng cách từ tâm đường ống đến đỉnh của parabol là \(\frac{9}{4}\) m

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 16 trang 75 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo trong chuyên mục bài tập toán lớp 10 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 16 trang 75 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo: Vectơ và các phép toán trên vectơ

Bài 16 trang 75 SGK Toán 10 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ, các phép toán cộng, trừ vectơ, phép nhân vectơ với một số thực để giải quyết các bài toán cụ thể. Bài tập này thường yêu cầu học sinh phải hiểu rõ định nghĩa vectơ, các tính chất của phép toán vectơ và cách biểu diễn vectơ trong hệ tọa độ.

Nội dung bài tập 16 trang 75 SGK Toán 10 tập 2

Bài tập 16 bao gồm các câu hỏi và bài tập khác nhau, yêu cầu học sinh:

  • Thực hiện các phép toán vectơ: Cộng, trừ vectơ, nhân vectơ với một số thực.
  • Chứng minh đẳng thức vectơ: Sử dụng các tính chất của phép toán vectơ để chứng minh các đẳng thức cho trước.
  • Tìm tọa độ của vectơ: Xác định tọa độ của vectơ dựa trên các thông tin đã cho.
  • Ứng dụng vectơ vào hình học: Giải quyết các bài toán liên quan đến hình học phẳng bằng cách sử dụng vectơ.

Lời giải chi tiết bài 16 trang 75 SGK Toán 10 tập 2

Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập 16, chúng tôi xin trình bày lời giải chi tiết cho từng câu hỏi:

Câu a:

Đề bài: Cho hai vectơ ab. Tìm vectơ c sao cho a + b = c.

Lời giải: Vectơ c là tổng của hai vectơ ab. Để tìm vectơ c, ta thực hiện phép cộng vectơ theo quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác. Trong hệ tọa độ, nếu a = (x1, y1) và b = (x2, y2) thì c = (x1 + x2, y1 + y2).

Câu b:

Đề bài: Cho vectơ a = (2, -1) và số thực k = 3. Tìm vectơ ka.

Lời giải: Vectơ ka là vectơ được tạo thành bằng cách nhân vectơ a với số thực k. Trong hệ tọa độ, nếu a = (x, y) thì ka = (kx, ky). Vậy, ka = (3*2, 3*(-1)) = (6, -3).

Các lưu ý khi giải bài tập về vectơ

  • Nắm vững định nghĩa và tính chất của vectơ: Hiểu rõ vectơ là gì, các yếu tố của vectơ, các phép toán vectơ và các tính chất của chúng.
  • Sử dụng quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác: Áp dụng các quy tắc này để cộng, trừ vectơ một cách chính xác.
  • Biết cách biểu diễn vectơ trong hệ tọa độ: Sử dụng hệ tọa độ để biểu diễn vectơ và thực hiện các phép toán vectơ một cách dễ dàng.
  • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và hiểu sâu hơn về vectơ.

Ứng dụng của vectơ trong toán học và thực tế

Vectơ là một khái niệm quan trọng trong toán học và có nhiều ứng dụng trong thực tế, bao gồm:

  • Hình học: Vectơ được sử dụng để biểu diễn các đoạn thẳng, đường thẳng, mặt phẳng và các hình hình học khác.
  • Vật lý: Vectơ được sử dụng để biểu diễn các đại lượng vật lý như vận tốc, gia tốc, lực và mômen.
  • Tin học: Vectơ được sử dụng trong đồ họa máy tính, xử lý ảnh và các ứng dụng khác.
  • Kỹ thuật: Vectơ được sử dụng trong xây dựng, cơ khí và các ngành kỹ thuật khác.

Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài tập 16 trang 75 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10