1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 30 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 30 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 30 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 2 trang 30 sách giáo khoa Toán 10 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những nội dung chất lượng, chính xác và cập nhật nhất để hỗ trợ tối đa cho các em học sinh trên con đường chinh phục môn Toán.

Trường hợp nào sau đây thỏa mãn tình huống được nêu trong Hoạt động khám phá 1? Cặp số nào sau đây là nghiệm của bất phương trình 4x - 7y - 28 >=0 Cho biết mỗi 100 g thịt bò chứa khoảng 26,1 g protein, một quả trứng nặng 44 g chứa khoảng 5,7 g

HĐ Khám phá 2

    Trường hợp nào sau đây thỏa mãn tình huống được nêu trong Hoạt động khám phá 1?

    Trường hợp 1: Nam ủng hộ 2 tờ tiền mệnh giá 20 nghìn đồng và 3 tờ tiền có mệnh giá 50 nghìn đồng.

    Trường hợp 2: Nam ủng hộ 15 tờ tiền mệnh giá 20 nghìn đồng và 10 tờ tiền có mệnh giá 50 nghìn đồng.

    Lời giải chi tiết:

    Trường hợp 1: \(x = 2,y = 3\)

    \( \Rightarrow \)Số tiền Nam ủng hộ là: \(2.20 + 3.50 = 190\) (nghìn đồng) \( < 700\) nghìn đồng (thỏa mãn).

    Trường hợp 2: \(x = 15,y = 10\)

    \( \Rightarrow \)Số tiền Nam ủng hộ là: \(15.20 + 10.50 = 800\) (nghìn đồng) \( > 700\) nghìn đồng (không thỏa mãn).

    Vận dụng 1

      Cho biết mỗi 100 g thịt bò chứa khoảng 26,1 g protein, một quả trứng nặng 44 g chứa khoảng 5,7 g protein (nguồn: https://www.vinmec.com). Giả sử có một người mỗi ngày cần không quá 60 g protein. Gọi số gam thịt bò và số quả trứng mà người đó ăn trong một ngày lần lượt là x và y.

      a) Lập bất phương trình theo x, y diễn tả giới hạn về lượng protein trong khẩu phần ăn hằng ngày của người đó.

      b) Dùng bất phương trình ở câu a) để trả lời hai câu hỏi sau:

      - Nếu người đó ăn 150 g thịt bò và 2 quả trứng (mỗi quả 44 g) trong một ngày thì có phù hợp không?

      - Nếu người đó ăn 200 g thịt bò và 2 quả trứng (mỗi quả 44 g) trong một ngày thì có phù hợp không?

      Lời giải chi tiết:

      a) Mỗi gam thịt bò chứa 0,261 g protein.

      Người đó ăn x gam thịt bò, tương ứng 0,261.x g protein

      Mỗi quả trứng nặng 44 g chứa 5,7 g protein.

      Người đó ăn y quả trứng, tương ứng 5,7.x g protein

      Như vậy lượng protein trong khẩu phần ăn hằng ngày của người đó là: \(0,261x + 5,7y\)

      Mỗi ngày, người đó cần không quá 60 g protein nên ta có bất phương trình: \(0,261x + 5,7y \le 60\)

      b)

      - Nếu người đó ăn 150 g thịt bò và 2 quả trứng (mỗi quả 44 g) trong một ngày thì lượng protein tương ứng: \(150.0,261 + 2.5,7 = 50,55 \le 60\) \( \Rightarrow \)Kết luận: phù hợp.

      - Nếu người đó ăn 200 g thịt bò và 2 quả trứng (mỗi quả 44 g) trong một ngày thì lượng protein tương ứng: \(200.0,261 + 2.5,7 = 63,6 > 60\) \( \Rightarrow \)Kết luận: Không phù hợp.

      Thực hành 2

        Cặp số nào sau đây là nghiệm của bất phương trình \(4x - 7y - 28 \ge 0?\)

        a) \((9;1)\)

        b) \((2;6)\)

        c) \((0; - 4)\)

        Phương pháp giải:

        Cặp số \(({x_0};{y_0})\) là nghiệm của bất phương trình \(4x - 7y - 28 \ge 0\) nếu nó thỏa mãn \(4{x_0} - 7{y_0} - 28 \ge 0\)

        Lời giải chi tiết:

        a) Vì \(4.9 - 7.1 - 28 = 1 \ge 0\)nên \((9;1)\) là nghiệm của bất phương trình \(4x - 7y - 28 \ge 0.\)

        b) Vì \(4.2 - 7.6 - 28 = - 62 < 0\)nên \((2;6)\) không là nghiệm của bất phương trình \(4x - 7y - 28 \ge 0.\)

        c) Vì \(4.0 - 7.( - 4) - 28 = 0 \ge 0\)nên \((0; - 4)\) là nghiệm của bất phương trình \(4x - 7y - 28 \ge 0.\)

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • HĐ Khám phá 2
        • Thực hành 2
        • Vận dụng 1

        Trường hợp nào sau đây thỏa mãn tình huống được nêu trong Hoạt động khám phá 1?

        Trường hợp 1: Nam ủng hộ 2 tờ tiền mệnh giá 20 nghìn đồng và 3 tờ tiền có mệnh giá 50 nghìn đồng.

        Trường hợp 2: Nam ủng hộ 15 tờ tiền mệnh giá 20 nghìn đồng và 10 tờ tiền có mệnh giá 50 nghìn đồng.

        Lời giải chi tiết:

        Trường hợp 1: \(x = 2,y = 3\)

        \( \Rightarrow \)Số tiền Nam ủng hộ là: \(2.20 + 3.50 = 190\) (nghìn đồng) \( < 700\) nghìn đồng (thỏa mãn).

        Trường hợp 2: \(x = 15,y = 10\)

        \( \Rightarrow \)Số tiền Nam ủng hộ là: \(15.20 + 10.50 = 800\) (nghìn đồng) \( > 700\) nghìn đồng (không thỏa mãn).

        Cặp số nào sau đây là nghiệm của bất phương trình \(4x - 7y - 28 \ge 0?\)

        a) \((9;1)\)

        b) \((2;6)\)

        c) \((0; - 4)\)

        Phương pháp giải:

        Cặp số \(({x_0};{y_0})\) là nghiệm của bất phương trình \(4x - 7y - 28 \ge 0\) nếu nó thỏa mãn \(4{x_0} - 7{y_0} - 28 \ge 0\)

        Lời giải chi tiết:

        a) Vì \(4.9 - 7.1 - 28 = 1 \ge 0\)nên \((9;1)\) là nghiệm của bất phương trình \(4x - 7y - 28 \ge 0.\)

        b) Vì \(4.2 - 7.6 - 28 = - 62 < 0\)nên \((2;6)\) không là nghiệm của bất phương trình \(4x - 7y - 28 \ge 0.\)

        c) Vì \(4.0 - 7.( - 4) - 28 = 0 \ge 0\)nên \((0; - 4)\) là nghiệm của bất phương trình \(4x - 7y - 28 \ge 0.\)

        Cho biết mỗi 100 g thịt bò chứa khoảng 26,1 g protein, một quả trứng nặng 44 g chứa khoảng 5,7 g protein (nguồn: https://www.vinmec.com). Giả sử có một người mỗi ngày cần không quá 60 g protein. Gọi số gam thịt bò và số quả trứng mà người đó ăn trong một ngày lần lượt là x và y.

        a) Lập bất phương trình theo x, y diễn tả giới hạn về lượng protein trong khẩu phần ăn hằng ngày của người đó.

        b) Dùng bất phương trình ở câu a) để trả lời hai câu hỏi sau:

        - Nếu người đó ăn 150 g thịt bò và 2 quả trứng (mỗi quả 44 g) trong một ngày thì có phù hợp không?

        - Nếu người đó ăn 200 g thịt bò và 2 quả trứng (mỗi quả 44 g) trong một ngày thì có phù hợp không?

        Lời giải chi tiết:

        a) Mỗi gam thịt bò chứa 0,261 g protein.

        Người đó ăn x gam thịt bò, tương ứng 0,261.x g protein

        Mỗi quả trứng nặng 44 g chứa 5,7 g protein.

        Người đó ăn y quả trứng, tương ứng 5,7.x g protein

        Như vậy lượng protein trong khẩu phần ăn hằng ngày của người đó là: \(0,261x + 5,7y\)

        Mỗi ngày, người đó cần không quá 60 g protein nên ta có bất phương trình: \(0,261x + 5,7y \le 60\)

        b)

        - Nếu người đó ăn 150 g thịt bò và 2 quả trứng (mỗi quả 44 g) trong một ngày thì lượng protein tương ứng: \(150.0,261 + 2.5,7 = 50,55 \le 60\) \( \Rightarrow \)Kết luận: phù hợp.

        - Nếu người đó ăn 200 g thịt bò và 2 quả trứng (mỗi quả 44 g) trong một ngày thì lượng protein tương ứng: \(200.0,261 + 2.5,7 = 63,6 > 60\) \( \Rightarrow \)Kết luận: Không phù hợp.

        Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 2 trang 30 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục bài tập toán lớp 10 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
        Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
        Facebook: MÔN TOÁN
        Email: montoanmath@gmail.com

        Giải mục 2 trang 30 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp

        Mục 2 trang 30 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo tập trung vào việc ứng dụng các kiến thức về tập hợp số, các phép toán trên tập hợp số và các tính chất cơ bản để giải quyết các bài toán cụ thể. Việc nắm vững lý thuyết và phương pháp giải là yếu tố then chốt để hoàn thành tốt các bài tập trong mục này.

        1. Nội dung chính của Mục 2 trang 30

        Mục 2 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

        • Xác định các tập hợp số (tập số tự nhiên, tập số nguyên, tập số hữu tỉ, tập số thực).
        • Thực hiện các phép toán trên tập hợp số (cộng, trừ, nhân, chia).
        • Sử dụng các tính chất của phép toán (giao hoán, kết hợp, phân phối).
        • Giải các bài toán liên quan đến tập hợp số và các phép toán.

        2. Phương pháp giải bài tập hiệu quả

        Để giải quyết các bài tập trong Mục 2 trang 30, các em học sinh cần:

        1. Nắm vững định nghĩa và tính chất của các tập hợp số.
        2. Hiểu rõ các quy tắc và tính chất của các phép toán.
        3. Phân tích đề bài một cách cẩn thận để xác định đúng yêu cầu.
        4. Lựa chọn phương pháp giải phù hợp với từng dạng bài tập.
        5. Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

        Giải chi tiết các bài tập trong Mục 2 trang 30

        Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong Mục 2 trang 30 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo:

        Bài 1: (Ví dụ minh họa)

        Cho hai tập hợp A = {1, 2, 3} và B = {2, 4, 5}. Hãy tìm:

        • A ∪ B (hợp của A và B)
        • A ∩ B (giao của A và B)
        • A \ B (hiệu của A và B)

        Lời giải:

        • A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5}
        • A ∩ B = {2}
        • A \ B = {1, 3}

        Bài 2: (Ví dụ minh họa)

        Thực hiện các phép tính sau:

        • (1/2) + (3/4)
        • (5/6) - (2/3)
        • (2/5) * (3/7)
        • (4/9) / (2/3)

        Lời giải:

        • (1/2) + (3/4) = 5/4
        • (5/6) - (2/3) = 1/6
        • (2/5) * (3/7) = 6/35
        • (4/9) / (2/3) = 2/3

        Luyện tập và Củng cố kiến thức

        Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em học sinh có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong SGK và các tài liệu tham khảo khác. Ngoài ra, các em cũng có thể tham gia các diễn đàn, nhóm học tập trực tuyến để trao đổi kiến thức và kinh nghiệm với các bạn học sinh khác.

        Bài tập tự luyện (Ví dụ)

        1. Cho tập hợp C = {a, b, c, d} và D = {b, d, e, f}. Tìm C ∪ D, C ∩ D, C \ D.

        2. Thực hiện các phép tính sau: (2/3) + (1/6), (7/8) - (3/4), (1/4) * (2/5), (5/7) / (1/2).

        Kết luận

        Việc nắm vững kiến thức và phương pháp giải bài tập trong Mục 2 trang 30 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo là rất quan trọng. Hy vọng rằng, với lời giải chi tiết và các hướng dẫn cụ thể trong bài viết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán và đạt được kết quả tốt nhất.

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10