1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 88, 89, 90 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 88, 89, 90 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 88, 89, 90 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn là địa chỉ tin cậy giúp học sinh giải các bài tập Toán 10 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả. Bài viết này cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho mục 1 trang 88, 89, 90, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.

Chúng tôi luôn cập nhật lời giải mới nhất và chính xác nhất, đảm bảo đáp ứng nhu cầu học tập của học sinh.

Một robot thực hiện liên tiếp hai chuyển động có độ dịch chuyển lần lượt được biểu diễn bởi 2 vectơ Cho hình bình hành ABCD (Hình 4). Chứng minh rằng: Cho hình thang ABCD có đáy là AB và CD. Cho biết

HĐ Khám phá 2

    Cho hình bình hành ABCD (Hình 4). Chứng minh rằng: \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} = \overrightarrow {AC} \)

    Giải mục 1 trang 88, 89, 90 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 2 1

    Phương pháp giải:

    Tìm vectơ bằng với vectơ \(\overrightarrow {AD} \), sau đó áp dụng quy tắc ba điểm

    Lời giải chi tiết:

    ABCD là hình bình hành nên ta có: \(\overrightarrow {AD} = \overrightarrow {BC} \)\(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} = \overrightarrow {AC} \)(đpcm)

    Thực hành 1

      Cho hình thang ABCD có đáy là AB CD. Cho biết \(\overrightarrow a = \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {CB} ;\overrightarrow b = \overrightarrow {DB} + \overrightarrow {BC} \). Chứng minh rằng hai vectơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) cùng hướng.

      Phương pháp giải:

      Bước 1: Áp dụng quy tắc ba điểm, tìm vectơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \)

      Bước 2: Xác định hướng của vectơ vừa tìm được

      Bước 3: So sánh hướng của 2 vectơ

      Lời giải chi tiết:

      Giải mục 1 trang 88, 89, 90 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 3 1

      Áp dụng quy tắc ba điểm ta có:

      \(\overrightarrow a = \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {CB} = \overrightarrow {AB} \); \(\overrightarrow b = \overrightarrow {DB} + \overrightarrow {BC} = \overrightarrow {DC} \)

      ABCD là hình thang nên AB//DC. Mặt khác vectơ \(\overrightarrow {AB} \) và vectơ \(\overrightarrow {DC} \) đều có hướng từ trái sang phải, suy ra vectơ \(\overrightarrow {AB} \) và vectơ \(\overrightarrow {DC} \)cùng hướng

      Vậy hai vectơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) cùng hướng.

      Thực hành 2

        Cho tam giác đều ABC cạnh có độ dài là a. Tính độ dài vectơ \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC}\) 

        Phương pháp giải:

        Bước 1: Dựng hình bình hành ABDC

        Bước 2: Áp dụng quy tắc hình bình hành tìm tổng vectơ \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} \)

        Bước 3: Tìm độ dài vectơ tổng.

        Lời giải chi tiết:

        Dựng hình bình hành ABDC.

        Giải mục 1 trang 88, 89, 90 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 4 1

        Áp dụng quy tắc hình bình hành vào ABDC ta có:

        \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} = \overrightarrow {AD} \Rightarrow \left| {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right| = \left| {\overrightarrow {AD} } \right| = AD\)

        Gọi O là giao điểm của AD BC, ta có:

        \(AO = \sqrt {A{B^2} - B{O^2}} = \sqrt {A{B^2} - {{\left( {\frac{1}{2}BC} \right)}^2}} = \sqrt {{a^2} - {{\left( {\frac{a}{2}} \right)}^2}} = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)

        \(AD = 2AO = a\sqrt 3 \Rightarrow \left| {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right| = a\sqrt 3 \)

        Vậy độ dài vectơ \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} \) là \(a\sqrt 3 \)

        Vận dụng 1

          Một máy bay có vận tốc chỉ theo hướng bắc, vận tốc gió là một vectơ theo hướng đông như hình 7. Tính độ dài vectơ tổng của hai vectơ nói trên.

          Giải mục 1 trang 88, 89, 90 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 5 1

          Phương pháp giải:

          Bước 1: Áp dụng quy tắc 3 điểm để tìm vectơ tổng

          Bước 2: Tìm độ dài vectơ tổng vừa tìm được. 

          Lời giải chi tiết:

          Gọi vectơ chỉ vận tốc của máy bay là vectơ \(\overrightarrow {AB} \) và vectơ chỉ vận tốc của gió là vectơ \(\overrightarrow {BC} \).

          Giải mục 1 trang 88, 89, 90 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 5 2

          Ta có: \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} = \overrightarrow {AC} \)

          Áp dụng định lý Pitago ta có:

          \(AC = \sqrt {A{B^2} + B{C^2}} = \sqrt {{{150}^2} + {{30}^2}} = 30\sqrt {26} \)

          Vậy độ dài vectơ tổng của hai vectơ nói trên là \(30\sqrt {26} \) km/h

          HĐ Khám phá 1

            Một robot thực hiện liên tiếp hai chuyển động có độ dịch chuyển lần lượt được biểu diễn bởi 2 vectơ \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {BC} \) (Hình 1). Tìm vectơ biểu diễn sự dịch chuyển của rô bốt sau hai sự dịch chuyển trên.

            Phương pháp giải:

            Xác định A là điểm đầu và C là điểm cuối, dùng đoạn thẳng có hướng nối 2 điểm trên.

            Lời giải chi tiết:

            Ta thấy rô bốt đi từ A đến B, sau đó đi từ B đến C, vậy cả 2 lần di chuyển thì ta thấy điểm cuất phát là A và điểm kết thúc là C.

            Giải mục 1 trang 88, 89, 90 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1 1

            Suy ra vectơ biểu diễn sự dịch chuyển của rô bốt sau hai lần dịch chuyển là vectơ \(\overrightarrow {AC} \)

            HĐ Khởi động

              Giải mục 1 trang 88, 89, 90 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 0 1

              Lời giải chi tiết:

              \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} = \overrightarrow {AC} \)

              Vận dụng 2

                Hai người cùng kéo một con thuyền với hai lực \(\overrightarrow {{F_1}} = \overrightarrow {OA} ,\overrightarrow {{F_2}} = \overrightarrow {OB} \) có độ lớn lần lượt là 400 N, 600 N (hình 8). Cho biết góc giữa hai vectơ là \({60^\circ }\). Tìm độ lớn của vectơ hợp lực \(\overrightarrow F \) là tổng của hai lực \(\overrightarrow {{F_1}} \) và \(\overrightarrow {{F_2}} \)

                Giải mục 1 trang 88, 89, 90 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 6 1

                Phương pháp giải:

                Bước 1: Dựng hình bình hành AOBC

                Bước 2: Áp dụng quy tắc hình bình hành tìm tổng lực

                Bước 3: Xác định độ lớn của vectơ tổng.

                Lời giải chi tiết:

                Giải mục 1 trang 88, 89, 90 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 6 2

                Áp dụng quy tắc hình bình hành ta có: \(\overrightarrow F = \overrightarrow {{F_1}} + \overrightarrow {{F_2}} = \overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} = \overrightarrow {OC} \);

                \(AC = OB = 600\); \(\widehat {AOB} = 60^\circ \Rightarrow \widehat {OAC} = 120^\circ \) (hai góc bù nhau trong hình bình hành).

                Áp dụng định lý cos ta có:

                \(OC = \sqrt {O{A^2} + A{C^2} - 2OA.AC.\cos (120^\circ )} \)

                \( = \sqrt {{{400}^2} + {{600}^2} - 2.400.600.\cos (120^\circ )} \simeq 871,78\)N

                Vậy độ lớn của vectơ hợp lực \(\overrightarrow F \) gần bằng 871,78 N

                Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                • HĐ Khởi động
                • HĐ Khám phá 1
                • HĐ Khám phá 2
                • Thực hành 1
                • Thực hành 2
                • Vận dụng 1
                • Vận dụng 2

                Giải mục 1 trang 88, 89, 90 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

                Lời giải chi tiết:

                \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} = \overrightarrow {AC} \)

                Một robot thực hiện liên tiếp hai chuyển động có độ dịch chuyển lần lượt được biểu diễn bởi 2 vectơ \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {BC} \) (Hình 1). Tìm vectơ biểu diễn sự dịch chuyển của rô bốt sau hai sự dịch chuyển trên.

                Phương pháp giải:

                Xác định A là điểm đầu và C là điểm cuối, dùng đoạn thẳng có hướng nối 2 điểm trên.

                Lời giải chi tiết:

                Ta thấy rô bốt đi từ A đến B, sau đó đi từ B đến C, vậy cả 2 lần di chuyển thì ta thấy điểm cuất phát là A và điểm kết thúc là C.

                Giải mục 1 trang 88, 89, 90 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 2

                Suy ra vectơ biểu diễn sự dịch chuyển của rô bốt sau hai lần dịch chuyển là vectơ \(\overrightarrow {AC} \)

                Cho hình bình hành ABCD (Hình 4). Chứng minh rằng: \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} = \overrightarrow {AC} \)

                Giải mục 1 trang 88, 89, 90 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 3

                Phương pháp giải:

                Tìm vectơ bằng với vectơ \(\overrightarrow {AD} \), sau đó áp dụng quy tắc ba điểm

                Lời giải chi tiết:

                ABCD là hình bình hành nên ta có: \(\overrightarrow {AD} = \overrightarrow {BC} \)\(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} = \overrightarrow {AC} \)(đpcm)

                Cho hình thang ABCD có đáy là AB CD. Cho biết \(\overrightarrow a = \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {CB} ;\overrightarrow b = \overrightarrow {DB} + \overrightarrow {BC} \). Chứng minh rằng hai vectơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) cùng hướng.

                Phương pháp giải:

                Bước 1: Áp dụng quy tắc ba điểm, tìm vectơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \)

                Bước 2: Xác định hướng của vectơ vừa tìm được

                Bước 3: So sánh hướng của 2 vectơ

                Lời giải chi tiết:

                Giải mục 1 trang 88, 89, 90 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 4

                Áp dụng quy tắc ba điểm ta có:

                \(\overrightarrow a = \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {CB} = \overrightarrow {AB} \); \(\overrightarrow b = \overrightarrow {DB} + \overrightarrow {BC} = \overrightarrow {DC} \)

                ABCD là hình thang nên AB//DC. Mặt khác vectơ \(\overrightarrow {AB} \) và vectơ \(\overrightarrow {DC} \) đều có hướng từ trái sang phải, suy ra vectơ \(\overrightarrow {AB} \) và vectơ \(\overrightarrow {DC} \)cùng hướng

                Vậy hai vectơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) cùng hướng.

                Cho tam giác đều ABC cạnh có độ dài là a. Tính độ dài vectơ \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC}\) 

                Phương pháp giải:

                Bước 1: Dựng hình bình hành ABDC

                Bước 2: Áp dụng quy tắc hình bình hành tìm tổng vectơ \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} \)

                Bước 3: Tìm độ dài vectơ tổng.

                Lời giải chi tiết:

                Dựng hình bình hành ABDC.

                Giải mục 1 trang 88, 89, 90 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 5

                Áp dụng quy tắc hình bình hành vào ABDC ta có:

                \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} = \overrightarrow {AD} \Rightarrow \left| {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right| = \left| {\overrightarrow {AD} } \right| = AD\)

                Gọi O là giao điểm của AD BC, ta có:

                \(AO = \sqrt {A{B^2} - B{O^2}} = \sqrt {A{B^2} - {{\left( {\frac{1}{2}BC} \right)}^2}} = \sqrt {{a^2} - {{\left( {\frac{a}{2}} \right)}^2}} = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)

                \(AD = 2AO = a\sqrt 3 \Rightarrow \left| {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right| = a\sqrt 3 \)

                Vậy độ dài vectơ \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} \) là \(a\sqrt 3 \)

                Một máy bay có vận tốc chỉ theo hướng bắc, vận tốc gió là một vectơ theo hướng đông như hình 7. Tính độ dài vectơ tổng của hai vectơ nói trên.

                Giải mục 1 trang 88, 89, 90 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 6

                Phương pháp giải:

                Bước 1: Áp dụng quy tắc 3 điểm để tìm vectơ tổng

                Bước 2: Tìm độ dài vectơ tổng vừa tìm được. 

                Lời giải chi tiết:

                Gọi vectơ chỉ vận tốc của máy bay là vectơ \(\overrightarrow {AB} \) và vectơ chỉ vận tốc của gió là vectơ \(\overrightarrow {BC} \).

                Giải mục 1 trang 88, 89, 90 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 7

                Ta có: \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} = \overrightarrow {AC} \)

                Áp dụng định lý Pitago ta có:

                \(AC = \sqrt {A{B^2} + B{C^2}} = \sqrt {{{150}^2} + {{30}^2}} = 30\sqrt {26} \)

                Vậy độ dài vectơ tổng của hai vectơ nói trên là \(30\sqrt {26} \) km/h

                Hai người cùng kéo một con thuyền với hai lực \(\overrightarrow {{F_1}} = \overrightarrow {OA} ,\overrightarrow {{F_2}} = \overrightarrow {OB} \) có độ lớn lần lượt là 400 N, 600 N (hình 8). Cho biết góc giữa hai vectơ là \({60^\circ }\). Tìm độ lớn của vectơ hợp lực \(\overrightarrow F \) là tổng của hai lực \(\overrightarrow {{F_1}} \) và \(\overrightarrow {{F_2}} \)

                Giải mục 1 trang 88, 89, 90 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 8

                Phương pháp giải:

                Bước 1: Dựng hình bình hành AOBC

                Bước 2: Áp dụng quy tắc hình bình hành tìm tổng lực

                Bước 3: Xác định độ lớn của vectơ tổng.

                Lời giải chi tiết:

                Giải mục 1 trang 88, 89, 90 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 9

                Áp dụng quy tắc hình bình hành ta có: \(\overrightarrow F = \overrightarrow {{F_1}} + \overrightarrow {{F_2}} = \overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} = \overrightarrow {OC} \);

                \(AC = OB = 600\); \(\widehat {AOB} = 60^\circ \Rightarrow \widehat {OAC} = 120^\circ \) (hai góc bù nhau trong hình bình hành).

                Áp dụng định lý cos ta có:

                \(OC = \sqrt {O{A^2} + A{C^2} - 2OA.AC.\cos (120^\circ )} \)

                \( = \sqrt {{{400}^2} + {{600}^2} - 2.400.600.\cos (120^\circ )} \simeq 871,78\)N

                Vậy độ lớn của vectơ hợp lực \(\overrightarrow F \) gần bằng 871,78 N

                Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 1 trang 88, 89, 90 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán 10 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
                Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
                Facebook: MÔN TOÁN
                Email: montoanmath@gmail.com

                Giải mục 1 trang 88, 89, 90 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp giải

                Mục 1 của chương trình Toán 10 tập 1 Chân trời sáng tạo tập trung vào việc ôn tập và mở rộng kiến thức về tập hợp, các phép toán trên tập hợp, và các khái niệm cơ bản về số thực. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng cho các chương học tiếp theo.

                Bài 1: Tập hợp và các phép toán trên tập hợp

                Bài tập trong mục này thường yêu cầu học sinh xác định các tập hợp, thực hiện các phép toán hợp, giao, hiệu, bù của các tập hợp, và chứng minh các tính chất của các phép toán này. Để giải các bài tập này, học sinh cần nắm vững định nghĩa và các tính chất của các tập hợp và các phép toán trên tập hợp.

                • Ví dụ 1: Cho A = {1, 2, 3, 4} và B = {3, 4, 5, 6}. Tìm A ∪ B, A ∩ B, A \ B, B \ A.
                • Lời giải: A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5, 6}, A ∩ B = {3, 4}, A \ B = {1, 2}, B \ A = {5, 6}.

                Bài 2: Số thực và các phép toán trên số thực

                Bài tập trong mục này thường yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia trên số thực, so sánh các số thực, và giải các phương trình, bất phương trình đơn giản. Để giải các bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc về phép toán trên số thực và các tính chất của số thực.

                Phương pháp giải:

                1. Xác định đúng yêu cầu của bài toán: Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
                2. Áp dụng đúng các định nghĩa và tính chất: Sử dụng các định nghĩa và tính chất của tập hợp, số thực, và các phép toán trên chúng để giải bài toán.
                3. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải bài toán, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

                Giải chi tiết các bài tập trang 88, 89, 90

                Trang 88: Bài 1.1, 1.2, 1.3 tập trung vào việc xác định các tập hợp con, tập hợp rỗng, và thực hiện các phép toán cơ bản trên tập hợp. Các bài tập này giúp học sinh củng cố kiến thức về tập hợp và các phép toán trên tập hợp.

                Trang 89: Bài 1.4, 1.5, 1.6 yêu cầu học sinh chứng minh các tính chất của các phép toán trên tập hợp. Các bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng chứng minh toán học.

                Trang 90: Bài 1.7, 1.8, 1.9 liên quan đến việc giải các bài toán thực tế ứng dụng kiến thức về tập hợp. Các bài tập này giúp học sinh hiểu rõ hơn về ứng dụng của toán học trong cuộc sống.

                Lưu ý khi giải bài tập

                Khi giải các bài tập về tập hợp, cần chú ý đến việc xác định đúng các phần tử của tập hợp và sử dụng đúng các ký hiệu toán học. Khi giải các bài tập về số thực, cần chú ý đến thứ tự thực hiện các phép toán và các quy tắc về dấu.

                Tài liệu tham khảo thêm

                Ngoài SGK Toán 10 tập 1 Chân trời sáng tạo, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để nâng cao kiến thức:

                • Sách bài tập Toán 10 tập 1
                • Các trang web học toán online uy tín
                • Các video bài giảng Toán 10 trên YouTube

                Montoan.com.vn hy vọng rằng với lời giải chi tiết và phương pháp giải hiệu quả này, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học tập môn Toán 10. Chúc các em học tốt!

                Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

                Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10