1. Môn Toán
  2. Giải bài 9 trang 74 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 9 trang 74 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 9 trang 74 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 9 trang 74 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo trên website montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải bài tập và nắm vững kiến thức trọng tâm của chương trình học.

Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, cung cấp những tài liệu học tập chất lượng và đội ngũ hỗ trợ tận tình.

Tìm tọa độ các tiêu điểm, tọa độ các đỉnh, độ dài trục lớn và trục nhỏ của các elip sau:

Đề bài

Tìm tọa độ các tiêu điểm, tọa độ các đỉnh, độ dài trục lớn và trục nhỏ của các elip sau:

a) \(\frac{{{x^2}}}{{100}} + \frac{{{y^2}}}{{36}} = 1\)

b) \(\frac{{{x^2}}}{{25}} + \frac{{{y^2}}}{{16}} = 1\)

c) \({x^2} + 16{y^2} = 16\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 9 trang 74 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo 1

Bước 1: Đưa phương trình về dạng phương trình chính tắc của elip

Bước 2: Phương trình có dạng \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\), \(c = \sqrt {{a^2} - {b^2}} \)ta có:

Tọa độ các tiêu điểm: \({F_1}\left( { - c;0} \right),{F_2}\left( {c;0} \right)\)

Tọa độ các đỉnh: \(A(0;b),B(a;0),C(0; - b),D( - a;0)\)

Độ dài trục lớn 2a

Độ dài trục nhỏ 2b

Lời giải chi tiết

a) Phương trình \(\frac{{{x^2}}}{{100}} + \frac{{{y^2}}}{{36}} = 1\) đã có dạng phương trình chính tắc \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) nên ta có: \(a = 10,b = 6 \Rightarrow c = \sqrt {{a^2} - {b^2}} = \sqrt {{{10}^2} - {6^2}} = 8 \)

Suy ra ta có:

Tọa độ các tiêu điểm: \({F_1}\left( { - 8;0} \right),{F_2}\left( {8;0} \right)\)

Tọa độ các đỉnh: \(A(0;6),B(10;0),C(0; - 6),D( - 10;0)\)

Độ dài trục lớn 20

Độ dài trục nhỏ 12

b) Phương trình \(\frac{{{x^2}}}{{25}} + \frac{{{y^2}}}{{16}} = 1\) đã có dạng phương trình chính tắc \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) nên ta có: \(a = 5,b = 4 \Rightarrow c = \sqrt {{a^2} - {b^2}} = \sqrt {{5^2} - {4^2}} = 3\)

Suy ra ta có:

Tọa độ các tiêu điểm: \({F_1}\left( { - 3;0} \right),{F_2}\left( {3;0} \right)\)

Tọa độ các đỉnh: \(A(0;4),B(5;0),C(0; - 4),D( - 5;0)\)

Độ dài trục lớn 10

Độ dài trục nhỏ 8

c) \({x^2} + 16{y^2} = 16 \Leftrightarrow \frac{{{x^2}}}{{16}} + \frac{{{y^2}}}{1} = 1\)

Vậy ta có phương trình chính tắc của elip đã cho là \(\frac{{{x^2}}}{{16}} + \frac{{{y^2}}}{1} = 1\)

Suy ra \(a = 4,b = 1 \Rightarrow c = \sqrt {{a^2} - {b^2}} = \sqrt {{4^2} - {1^2}} = \sqrt {15} \)

Từ đó ta có:

Tọa độ các tiêu điểm: \({F_1}\left( { - \sqrt {15} ;0} \right),{F_2}\left( {\sqrt {15} ;0} \right)\)

Tọa độ các đỉnh: \(A(0;1),B(4;0),C(0; - 1),D( - 4;0)\)

Độ dài trục lớn 8

Độ dài trục nhỏ 2

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 9 trang 74 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán lớp 10 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 9 trang 74 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 9 trang 74 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về tích vô hướng của hai vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến góc giữa hai vectơ, độ dài vectơ và các ứng dụng thực tế.

Nội dung bài tập

Bài 9 bao gồm các câu hỏi và bài tập sau:

  • Câu 1: Tính góc giữa hai vectơ a và b khi biết tọa độ của chúng.
  • Câu 2: Xác định điều kiện để hai vectơ vuông góc.
  • Câu 3: Sử dụng tích vô hướng để chứng minh một số tính chất hình học.
  • Câu 4: Bài toán ứng dụng thực tế liên quan đến tích vô hướng.

Phương pháp giải bài tập

Để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Công thức tính tích vô hướng của hai vectơ: a.b = |a||b|cos(θ), trong đó θ là góc giữa hai vectơ a và b.
  2. Điều kiện hai vectơ vuông góc: a.b = 0.
  3. Ứng dụng của tích vô hướng trong hình học: Tính độ dài vectơ, tính góc, chứng minh tính vuông góc, tính diện tích tam giác.

Lời giải chi tiết bài 9 trang 74 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Câu 1: Tính góc giữa hai vectơ

Đề bài: Cho hai vectơ a = (2; -1) và b = (1; 3). Tính góc giữa hai vectơ a và b.

Lời giải:

Tích vô hướng của a và b là: a.b = 2*1 + (-1)*3 = -1.

Độ dài của vectơ a là: |a| = √(22 + (-1)2) = √5.

Độ dài của vectơ b là: |b| = √(12 + 32) = √10.

Áp dụng công thức tính cosin góc giữa hai vectơ: cos(θ) = (a.b) / (|a||b|) = -1 / (√5 * √10) = -1 / √50 = -1 / (5√2) = -√2 / 10.

Suy ra: θ = arccos(-√2 / 10) ≈ 98.13°.

Câu 2: Xác định điều kiện để hai vectơ vuông góc

Đề bài: Cho hai vectơ u = (m; 2) và v = (1; m). Tìm giá trị của m để hai vectơ u và v vuông góc.

Lời giải:

Để hai vectơ u và v vuông góc, tích vô hướng của chúng phải bằng 0: u.v = 0.

Ta có: u.v = m*1 + 2*m = 3m.

Suy ra: 3m = 0, do đó m = 0.

Câu 3: Sử dụng tích vô hướng để chứng minh tính chất hình học

Đề bài: Cho tam giác ABC có AB = AC. Chứng minh rằng đường cao AH vuông góc với BC.

Lời giải:

Gọi H là chân đường cao hạ từ A xuống BC.

Ta cần chứng minh AH ⊥ BC, tức là AH.BC = 0.

Vì AB = AC nên tam giác ABC cân tại A. Do đó, H là trung điểm của BC.

Xét vectơ AH và BC. Vì H là trung điểm của BC, ta có BH = HC.

Áp dụng định lý cosin trong tam giác ABH và ACH, ta có thể chứng minh được AH ⊥ BC.

Câu 4: Bài toán ứng dụng thực tế

Đề bài: Một người kéo một thùng hàng trên mặt đất bằng một sợi dây hợp với phương ngang một góc 60°. Lực kéo của người đó là 100N. Tính công thực hiện bởi lực kéo khi thùng hàng di chuyển được 5m.

Lời giải:

Công thực hiện bởi lực kéo được tính bằng công thức: A = F * s * cos(α), trong đó F là lực kéo, s là quãng đường di chuyển, α là góc giữa lực kéo và phương chuyển động.

Trong bài toán này, F = 100N, s = 5m, α = 60°.

Suy ra: A = 100 * 5 * cos(60°) = 100 * 5 * 0.5 = 250J.

Kết luận

Bài 9 trang 74 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng của nó trong giải quyết các bài toán hình học và thực tế. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập được trình bày trên đây, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10