1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 trang 17 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 2 trang 17 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 2 trang 17 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 2 trang 17 SGK Toán 10 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và nắm vững kiến thức trọng tâm của bài học.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với trình độ của học sinh. Hãy cùng montoan.com.vn khám phá lời giải bài 2 trang 17 ngay bây giờ!

Giải các phương trình sau

Đề bài

Giải các phương trình sau:

a) \(\sqrt {{x^2} + 3x + 1} = 3\)

b) \(\sqrt {{x^2} - x - 4} = x + 2\)

c) \(2 + \sqrt {12 - 2x} = x\)

d) \(\sqrt {2{x^2} - 3x - 10} = - 5\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 trang 17 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo 1

Bước 1: Chuyển biểu thức có căn về một vế

Bước 2: Bình phương hai vế của phương trình để làm mất dấu căn

Bước 3: Chuyển vế, rút gọn đưa về phương trình bậc hai một ẩn

Bước 4: Giải phương trình nhận được ở bước 2

Bước 5: Thử lại nghiệm và kết luận

Lời giải chi tiết

a) \(\sqrt {{x^2} + 3x + 1} = 3\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow {x^2} + 3x + 1 = 9\\ \Rightarrow {x^2} + 3x - 8 = 0\end{array}\)

\( \Rightarrow x = \frac{{ - 3 - \sqrt {41} }}{2}\) và \(x = \frac{{ - 3 + \sqrt {41} }}{2}\)

Thay hai nghiệm trên vào phương trình \(\sqrt {{x^2} + 3x + 1} = 3\) ta thấy cả hai nghiệm đều thỏa mãn phương trình

Vậy nghiệm của phương trình đã cho là \(x = \frac{{ - 3 - \sqrt {41} }}{2}\) và \(x = \frac{{ - 3 + \sqrt {41} }}{2}\)

b) \(\sqrt {{x^2} - x - 4} = x + 2\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow {x^2} - x - 4 = {\left( {x + 2} \right)^2}\\ \Rightarrow {x^2} - x - 4 = {x^2} + 4x + 4\\ \Rightarrow 5x = - 8\\ \Rightarrow x = - \frac{8}{5}\end{array}\)

Thay \(x = - \frac{8}{5}\) và phương trình \(\sqrt {{x^2} - x - 4} = x + 2\) ta thấy thỏa mãn phương trình

Vậy nghiệm của phương trình đã cho là \(x = - \frac{8}{5}\)

c) \(2 + \sqrt {12 - 2x} = x\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \sqrt {12 - 2x} = x - 2\\ \Rightarrow 12 - 2x = {\left( {x - 2} \right)^2}\\ \Rightarrow 12 - 2x = {x^2} - 4x + 4\\ \Rightarrow {x^2} - 2x - 8 = 0\end{array}\)

\( \Rightarrow x = - 2\) và \(x = 4\)

Thay hai nghiệm vừa tìm được vào phương trình \(2 + \sqrt {12 - 2x} = x\) thì thấy chỉ có \(x = 4\) thỏa mãn

Vậy \(x = 4\) là nghiệm của phương trình đã cho.

d) Ta có biểu thức căn bậc hai luôn không âm nên \(\sqrt {2{x^2} - 3x - 10} \ge 0\forall x \in \mathbb{R}\)

\( \Rightarrow \sqrt {2{x^2} - 3x - 10} = - 5\) (vô lí)

Vậy phương trình đã cho vô nghiệm

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 2 trang 17 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo trong chuyên mục bài tập toán lớp 10 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 2 trang 17 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 2 trang 17 SGK Toán 10 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo thuộc chương 1: Mệnh đề và tập hợp. Bài tập này tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về mệnh đề, tập hợp, các phép toán trên tập hợp để giải quyết các bài toán cụ thể. Việc nắm vững lý thuyết và kỹ năng giải bài tập là vô cùng quan trọng để học tốt môn Toán 10.

Nội dung bài 2 trang 17 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Bài 2 yêu cầu học sinh thực hiện các nhiệm vụ sau:

  • Liệt kê các phần tử của tập hợp.
  • Xác định các tập hợp con.
  • Thực hiện các phép toán hợp, giao, hiệu của các tập hợp.
  • Chứng minh các đẳng thức tập hợp.

Lời giải chi tiết bài 2 trang 17 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Câu a)

Cho A = {0; 1; 2; 3; 4; 5}. Hãy liệt kê các tập hợp con của A có 3 phần tử.

Lời giải:

Các tập hợp con của A có 3 phần tử là:

  • {0; 1; 2}
  • {0; 1; 3}
  • {0; 1; 4}
  • {0; 1; 5}
  • {0; 2; 3}
  • {0; 2; 4}
  • {0; 2; 5}
  • {0; 3; 4}
  • {0; 3; 5}
  • {0; 4; 5}
  • {1; 2; 3}
  • {1; 2; 4}
  • {1; 2; 5}
  • {1; 3; 4}
  • {1; 3; 5}
  • {1; 4; 5}
  • {2; 3; 4}
  • {2; 3; 5}
  • {2; 4; 5}
  • {3; 4; 5}

Câu b)

Cho B = {1; 2; 3; 4}. Hãy liệt kê các tập hợp con của B có 2 phần tử.

Lời giải:

Các tập hợp con của B có 2 phần tử là:

  • {1; 2}
  • {1; 3}
  • {1; 4}
  • {2; 3}
  • {2; 4}
  • {3; 4}

Phương pháp giải bài tập về tập hợp

Để giải tốt các bài tập về tập hợp, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Khái niệm về tập hợp, phần tử của tập hợp.
  2. Các ký hiệu thường dùng trong tập hợp (∈, ∉, ⊂, ⊃, =).
  3. Các phép toán trên tập hợp (hợp, giao, hiệu, phần bù).
  4. Các tính chất của các phép toán trên tập hợp.

Mẹo giải nhanh bài tập về tập hợp

  • Sử dụng sơ đồ Venn để minh họa các tập hợp và các phép toán trên tập hợp.
  • Chú ý đến thứ tự các phần tử trong tập hợp (nếu có).
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập tương tự trong SGK và sách bài tập Toán 10 tập 2.

Kết luận

Bài 2 trang 17 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo là một bài tập cơ bản về tập hợp. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập được trình bày ở trên, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về bài học và tự tin giải các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10