1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 74, 75 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 74, 75 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 74, 75 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn là địa chỉ tin cậy giúp học sinh giải các bài tập Toán 10 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả. Bài viết này cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho mục 1 trang 74 và 75, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi luôn cập nhật lời giải mới nhất, chính xác nhất, đồng thời cung cấp các phương pháp giải bài tập đa dạng, giúp các em hiểu sâu sắc bản chất của vấn đề.

Giải tam giác ABC trong các trường hợp sau:

Thực hành

    Giải tam giác ABC trong các trường hợp sau:

    a) \(a = 17,4;\widehat B = {44^o}30';\widehat C = {64^o}.\)

    b) \(a = 10;b = 6;c = 8.\)

    Phương pháp giải:

    a) Áp dụng định lí sin: \(\frac{a}{{\sin A}} = \frac{b}{{\sin B}} = \frac{c}{{\sin C}} = 2R\)

    b) Áp dụng hệ quả của định lí cosin: \(\cos A = \frac{{{b^2} + {c^2} - {a^2}}}{{2bc}};\cos B = \frac{{{a^2} + {c^2} - {b^2}}}{{2ac}};\cos C = \frac{{{a^2} + {b^2} - {c^2}}}{{2ab}}\)

    Lời giải chi tiết:

    a) Ta cần tính góc \(\widehat A\) và hai cạnh \(b,c.\)

    Ta có: \(\widehat A = {180^o} - \widehat B - \widehat C = {180^o} - {44^o}30' - {64^o} = {71^o}30'.\)

    Áp dụng định lí sin, ta có:

    \(\begin{array}{l}\frac{a}{{\sin A}} = \frac{b}{{\sin B}} = \frac{c}{{\sin C}} \Rightarrow \frac{{17,4}}{{\sin {{71}^o}30'}} = \frac{b}{{\sin {{44}^o}30'}} = \frac{c}{{\sin {{64}^o}}}\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}b = \sin {44^o}30'.\frac{{17,4}}{{\sin {{71}^o}30'}} \approx 12,86\\c = \sin {64^o}.\frac{{17,4}}{{\sin {{71}^o}30'}} \approx 16,5\end{array} \right.\end{array}\)

    b) Ta cần tính số đo ba góc \(\widehat A,\widehat B,\widehat C\)

    Áp dụng hệ quả của định lí cosin, ta có:

     \(\begin{array}{l}\cos A = \frac{{{b^2} + {c^2} - {a^2}}}{{2bc}};\cos B = \frac{{{a^2} + {c^2} - {b^2}}}{{2ac}}\\ \Rightarrow \cos A = \frac{{{6^2} + {8^2} - {{10}^2}}}{{2.6.8}} = 0;\cos B = \frac{{{{10}^2} + {8^2} - {6^2}}}{{2.10.8}} = \frac{4}{5}\\ \Rightarrow \widehat A = {90^o},\widehat B = {36^o}52'11,63''\\ \Rightarrow \widehat C = {53^o}7'48,37''\end{array}\)

    HĐ Khởi động

      Giải mục 1 trang 74, 75 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 0 1

      Phương pháp giải:

      Áp dụng định lí cosin: \({a^2} = {b^2} + {c^2} - 2bc\cos A\)

      Lời giải chi tiết:

      Kí hiệu 3 điểm A, B, C như hình dưới.

      Giải mục 1 trang 74, 75 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 0 2

      Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC, ta có:

      \({a^2} = {b^2} + {c^2} - 2bc\cos A\)

      Mà \(b = AC = 100,c = AB = 75,\widehat A = {32^o}\)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow {a^2} = {100^2} + {75^2} - 2.100.75.\cos {32^o} \approx 2904,28\\ \Leftrightarrow BC = a \approx 54\end{array}\)

      Vậy khoảng cách giữa hai cây bên bờ sông là 54m.

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • HĐ Khởi động
      • Thực hành

      Giải mục 1 trang 74, 75 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

      Phương pháp giải:

      Áp dụng định lí cosin: \({a^2} = {b^2} + {c^2} - 2bc\cos A\)

      Lời giải chi tiết:

      Kí hiệu 3 điểm A, B, C như hình dưới.

      Giải mục 1 trang 74, 75 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 2

      Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC, ta có:

      \({a^2} = {b^2} + {c^2} - 2bc\cos A\)

      Mà \(b = AC = 100,c = AB = 75,\widehat A = {32^o}\)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow {a^2} = {100^2} + {75^2} - 2.100.75.\cos {32^o} \approx 2904,28\\ \Leftrightarrow BC = a \approx 54\end{array}\)

      Vậy khoảng cách giữa hai cây bên bờ sông là 54m.

      Giải tam giác ABC trong các trường hợp sau:

      a) \(a = 17,4;\widehat B = {44^o}30';\widehat C = {64^o}.\)

      b) \(a = 10;b = 6;c = 8.\)

      Phương pháp giải:

      a) Áp dụng định lí sin: \(\frac{a}{{\sin A}} = \frac{b}{{\sin B}} = \frac{c}{{\sin C}} = 2R\)

      b) Áp dụng hệ quả của định lí cosin: \(\cos A = \frac{{{b^2} + {c^2} - {a^2}}}{{2bc}};\cos B = \frac{{{a^2} + {c^2} - {b^2}}}{{2ac}};\cos C = \frac{{{a^2} + {b^2} - {c^2}}}{{2ab}}\)

      Lời giải chi tiết:

      a) Ta cần tính góc \(\widehat A\) và hai cạnh \(b,c.\)

      Ta có: \(\widehat A = {180^o} - \widehat B - \widehat C = {180^o} - {44^o}30' - {64^o} = {71^o}30'.\)

      Áp dụng định lí sin, ta có:

      \(\begin{array}{l}\frac{a}{{\sin A}} = \frac{b}{{\sin B}} = \frac{c}{{\sin C}} \Rightarrow \frac{{17,4}}{{\sin {{71}^o}30'}} = \frac{b}{{\sin {{44}^o}30'}} = \frac{c}{{\sin {{64}^o}}}\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}b = \sin {44^o}30'.\frac{{17,4}}{{\sin {{71}^o}30'}} \approx 12,86\\c = \sin {64^o}.\frac{{17,4}}{{\sin {{71}^o}30'}} \approx 16,5\end{array} \right.\end{array}\)

      b) Ta cần tính số đo ba góc \(\widehat A,\widehat B,\widehat C\)

      Áp dụng hệ quả của định lí cosin, ta có:

       \(\begin{array}{l}\cos A = \frac{{{b^2} + {c^2} - {a^2}}}{{2bc}};\cos B = \frac{{{a^2} + {c^2} - {b^2}}}{{2ac}}\\ \Rightarrow \cos A = \frac{{{6^2} + {8^2} - {{10}^2}}}{{2.6.8}} = 0;\cos B = \frac{{{{10}^2} + {8^2} - {6^2}}}{{2.10.8}} = \frac{4}{5}\\ \Rightarrow \widehat A = {90^o},\widehat B = {36^o}52'11,63''\\ \Rightarrow \widehat C = {53^o}7'48,37''\end{array}\)

      Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 1 trang 74, 75 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục học toán 10 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Giải mục 1 trang 74, 75 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

      Mục 1 trang 74 và 75 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo tập trung vào việc ôn tập chương 1: Mệnh đề và tập hợp. Đây là phần kiến thức nền tảng, quan trọng để học tốt các chương tiếp theo. Các bài tập trong mục này thường xoay quanh việc xác định tính đúng sai của mệnh đề, tìm tập hợp, thực hiện các phép toán trên tập hợp và ứng dụng các kiến thức đã học vào giải quyết các bài toán thực tế.

      Nội dung chi tiết lời giải mục 1 trang 74, 75

      Bài 1: Xác định tính đúng sai của mệnh đề

      Bài tập này yêu cầu học sinh phải nắm vững định nghĩa của mệnh đề, hiểu rõ các khái niệm về mệnh đề đúng, mệnh đề sai và cách sử dụng các ký hiệu logic để biểu diễn mệnh đề. Để giải bài tập này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, phân tích cấu trúc của mệnh đề và xác định xem mệnh đề đó có đúng hay không dựa trên các kiến thức đã học.

      Bài 2: Tìm tập hợp

      Bài tập này yêu cầu học sinh phải nắm vững các khái niệm về tập hợp, các ký hiệu tập hợp và cách biểu diễn tập hợp. Để giải bài tập này, học sinh cần xác định rõ các phần tử thuộc tập hợp và sử dụng các ký hiệu tập hợp để biểu diễn tập hợp đó.

      Bài 3: Thực hiện các phép toán trên tập hợp

      Bài tập này yêu cầu học sinh phải nắm vững các phép toán trên tập hợp như hợp, giao, hiệu và phần bù. Để giải bài tập này, học sinh cần áp dụng các công thức và quy tắc của các phép toán trên tập hợp để tính toán và tìm ra kết quả đúng.

      Phương pháp giải bài tập hiệu quả

      • Đọc kỹ đề bài: Đảm bảo bạn hiểu rõ yêu cầu của bài tập trước khi bắt đầu giải.
      • Xác định kiến thức liên quan: Xác định các khái niệm, định lý và công thức cần sử dụng để giải bài tập.
      • Lập kế hoạch giải: Xác định các bước cần thực hiện để giải bài tập.
      • Thực hiện giải: Thực hiện các bước đã lập kế hoạch và kiểm tra lại kết quả.
      • Rèn luyện thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để củng cố kiến thức và kỹ năng.

      Ví dụ minh họa

      Ví dụ 1: Cho mệnh đề P: "2 + 3 = 5". Hãy xác định tính đúng sai của mệnh đề P.

      Giải: Mệnh đề P là một mệnh đề đúng vì 2 + 3 thực sự bằng 5.

      Ví dụ 2: Cho tập hợp A = {1, 2, 3} và B = {2, 4, 6}. Hãy tìm tập hợp A ∪ B.

      Giải: A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 6}.

      Lưu ý quan trọng

      Khi giải bài tập về tập hợp, cần chú ý đến việc sử dụng đúng các ký hiệu tập hợp và tránh nhầm lẫn giữa các phép toán trên tập hợp. Ngoài ra, cần rèn luyện kỹ năng phân tích đề bài và xác định các phần tử thuộc tập hợp một cách chính xác.

      Tổng kết

      Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập về mệnh đề và tập hợp là rất quan trọng để học tốt môn Toán 10. Hy vọng rằng với những hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trong bài viết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và đạt được kết quả tốt nhất.

      Bài tậpNội dung
      Bài 1Xác định tính đúng sai của mệnh đề
      Bài 2Tìm tập hợp
      Bài 3Thực hiện các phép toán trên tập hợp

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10