Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu các bài tập trong mục 4 của SGK Toán 10 tập 1, chương trình Chân trời sáng tạo. Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những giải pháp tối ưu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán.
Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, Montoan cam kết mang đến cho bạn những bài giải chính xác, logic và đầy đủ. Hãy cùng chúng tôi khám phá và chinh phục môn Toán một cách hiệu quả nhất!
Xét hai mệnh đề sau: (1) Nếu ABC là tam giác đều thì nó là tam giác cân Xét hai mệnh đề: P: “Hai tam giác ABC và A’B’C’ bằng nhau”. Q: “Hai tam giác ABC và A’B’C’ có diện tích bằng nhau”.
Xét hai mệnh đề:
P: “Hai tam giác ABC và A’B’C’ bằng nhau”.
Q: “Hai tam giác ABC và A’B’C’ có diện tích bằng nhau”.
a) Phát biểu mệnh đề \(P \Rightarrow Q\).
b) Mệnh đề \(P \Rightarrow Q\) có phải là một định lí không? Nếu có, sử dụng thuật ngữ “điều kiện cần”, “điều kiện đủ” để phát biểu định lí này theo cách khác nhau.
Phương pháp giải:
a) Mệnh đề \(P \Rightarrow Q\) phát biểu là “Nếu P thì Q”
b) Khi mệnh đề \(P \Rightarrow Q\) là một định lí, ta nói:
P là điều kiện đủ để có Q,
Q là điều kiện cần để có P.
Lời giải chi tiết:
a) Mệnh đề \(P \Rightarrow Q\): “Nếu hai tam giác ABC và A’B’C’ bằng nhau thì chúng có diện tích bằng nhau”
b) Mệnh đề \(P \Rightarrow Q\) đúng nên nó là một định lí. Hai cách phát biểu định lí là:
Hai tam giác ABC và A’B’C’ bằng nhau là điều kiện đủ để có diện tích bằng nhau.
Hai tam giác ABC và A’B’C’ có diện tích bằng nhau là điều kiện cần để chúng bằng nhau.
Xét hai mệnh đề sau:
(1) Nếu ABC là tam giác đều thì nó là tam giác cân
(2) Nếu 2a – 4 > 0 thì a > 2
a) Xét tính đúng sai của mỗi mệnh đề trên.
b) Mỗi mệnh đề trên đều có dạng “Nếu P thì Q”. Chỉ ra P và Q ứng với mỗi mệnh đề đó.
Lời giải chi tiết:
a)
(1) “Nếu ABC là tam giác đều thì nó là tam giác cân” là mệnh đề đúng.
(2) “Nếu 2a – 4 >0 thì a > 2” là mệnh đề đúng.
b) Trong mệnh đề (1) “Nếu ABC là tam giác đều thì nó là tam giác cân”
P: “ABC là tam giác đều”
Q: “ABC là tam giác cân”
Trong mệnh đề (2) “Nếu 2a – 4 > 0 thì a > 2”
P: “2a – 4 > 0”
Q: “a > 2”
Chú ý
Từ “nó” trong mênh đề (1) được hiểu là “ABC”. Do đó khi chỉ ra mệnh đề Q, ta dùng “ABC” thay cho “nó” để mệnh đề được rõ nghĩa.
Xét hai mệnh đề sau:
(1) Nếu ABC là tam giác đều thì nó là tam giác cân
(2) Nếu 2a – 4 > 0 thì a > 2
a) Xét tính đúng sai của mỗi mệnh đề trên.
b) Mỗi mệnh đề trên đều có dạng “Nếu P thì Q”. Chỉ ra P và Q ứng với mỗi mệnh đề đó.
Lời giải chi tiết:
a)
(1) “Nếu ABC là tam giác đều thì nó là tam giác cân” là mệnh đề đúng.
(2) “Nếu 2a – 4 >0 thì a > 2” là mệnh đề đúng.
b) Trong mệnh đề (1) “Nếu ABC là tam giác đều thì nó là tam giác cân”
P: “ABC là tam giác đều”
Q: “ABC là tam giác cân”
Trong mệnh đề (2) “Nếu 2a – 4 > 0 thì a > 2”
P: “2a – 4 > 0”
Q: “a > 2”
Chú ý
Từ “nó” trong mênh đề (1) được hiểu là “ABC”. Do đó khi chỉ ra mệnh đề Q, ta dùng “ABC” thay cho “nó” để mệnh đề được rõ nghĩa.
Xét hai mệnh đề:
P: “Hai tam giác ABC và A’B’C’ bằng nhau”.
Q: “Hai tam giác ABC và A’B’C’ có diện tích bằng nhau”.
a) Phát biểu mệnh đề \(P \Rightarrow Q\).
b) Mệnh đề \(P \Rightarrow Q\) có phải là một định lí không? Nếu có, sử dụng thuật ngữ “điều kiện cần”, “điều kiện đủ” để phát biểu định lí này theo cách khác nhau.
Phương pháp giải:
a) Mệnh đề \(P \Rightarrow Q\) phát biểu là “Nếu P thì Q”
b) Khi mệnh đề \(P \Rightarrow Q\) là một định lí, ta nói:
P là điều kiện đủ để có Q,
Q là điều kiện cần để có P.
Lời giải chi tiết:
a) Mệnh đề \(P \Rightarrow Q\): “Nếu hai tam giác ABC và A’B’C’ bằng nhau thì chúng có diện tích bằng nhau”
b) Mệnh đề \(P \Rightarrow Q\) đúng nên nó là một định lí. Hai cách phát biểu định lí là:
Hai tam giác ABC và A’B’C’ bằng nhau là điều kiện đủ để có diện tích bằng nhau.
Hai tam giác ABC và A’B’C’ có diện tích bằng nhau là điều kiện cần để chúng bằng nhau.
Mục 4 của SGK Toán 10 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo tập trung vào các kiến thức cơ bản về tập hợp số thực, bao gồm các phép toán trên số thực, tính chất của các phép toán, và các ứng dụng của số thực trong thực tế. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương trình Toán học ở các lớp trên.
Trang 10 SGK Toán 10 tập 1 Chân trời sáng tạo thường chứa các bài tập vận dụng kiến thức về số thực để thực hiện các phép tính đơn giản. Để giải các bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc về thứ tự thực hiện các phép toán và các tính chất của các phép toán trên số thực.
Giải:
Trang 11 thường chứa các bài tập về so sánh các số thực và biểu diễn các số thực trên trục số. Để giải các bài tập này, học sinh cần hiểu rõ khái niệm về thứ tự trên tập số thực và cách biểu diễn các số thực trên trục số.
Giải:
Vì -2 < 3 nên -2 là số nhỏ hơn và 3 là số lớn hơn.
Trang 12 thường chứa các bài tập về vận dụng các tính chất của các phép toán trên số thực để giải các bài toán phức tạp hơn. Để giải các bài tập này, học sinh cần suy luận logic và vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học.
Giải:
Việc giải các bài tập trong mục 4 trang 10, 11, 12 SGK Toán 10 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo là bước quan trọng để xây dựng nền tảng vững chắc cho môn Toán. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các mẹo học tập trên, các bạn học sinh sẽ học tốt môn Toán và đạt được kết quả cao trong học tập.