1. Môn Toán
  2. Giải bài 8 trang 103 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 8 trang 103 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 8 trang 103 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 8 trang 103 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Cho tam giác ABC. Bên ngoài tam giác vẽ các hình bình hành ABIJ, BCPQ, CARS

Đề bài

Cho tam giác ABC. Bên ngoài tam giác vẽ các hình bình hành ABIJ, BCPQ, CARS. Chứng minh rằng \(\overrightarrow {RJ} + \overrightarrow {IQ} + \overrightarrow {PS} = \overrightarrow 0 \).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 8 trang 103 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo 1

Bước 1: Sử dụng quy tắc ba điểm \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {AO} + \overrightarrow {OB} \)

Bước 2: Xác định các cặp vectơ đối nhau từ các hình bình hành \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {CD} \) là hai vectơ đối nhau với ABCD là hình bình hành

Bước 3: Sử dụng tính chất của vectơ đối \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {CD} \) là hai vectơ đối nhau thì\(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {CD} = \overrightarrow 0 \)

Lời giải chi tiết

\(\overrightarrow {RJ} + \overrightarrow {IQ} + \overrightarrow {PS} = \left( {\overrightarrow {RA} + \overrightarrow {AJ} } \right) + \left( {\overrightarrow {IB} + \overrightarrow {BQ} } \right) + \left( {\overrightarrow {PC} + \overrightarrow {CS} } \right)\)

\( = \left( {\overrightarrow {RA} + \overrightarrow {CS} } \right) + \left( {\overrightarrow {AJ} + \overrightarrow {IB} } \right) + \left( {\overrightarrow {BQ} + \overrightarrow {PC} } \right) = \overrightarrow 0 + \overrightarrow 0 + \overrightarrow 0 = \overrightarrow 0 \)\(\)(đpcm)

Giải bài 8 trang 103 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo 2

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 8 trang 103 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo trong chuyên mục học toán 10 trên nền tảng môn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 8 trang 103 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo: Vectơ và các phép toán trên vectơ

Bài 8 trong SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo tập trung vào việc củng cố kiến thức về vectơ, các phép toán cộng, trừ vectơ, và phép nhân vectơ với một số thực. Để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững định nghĩa vectơ, các tính chất của phép cộng, trừ vectơ, và phép nhân vectơ với một số thực.

Nội dung bài 8 trang 103 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Bài 8 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Thực hiện các phép toán cộng, trừ vectơ.
  • Dạng 2: Tìm vectơ tổng, hiệu của hai vectơ.
  • Dạng 3: Xác định mối quan hệ giữa các vectơ.
  • Dạng 4: Ứng dụng các phép toán vectơ vào giải quyết các bài toán hình học.

Lời giải chi tiết bài 8 trang 103 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Bài 8.1: Cho hai vectơ ab. Tìm vectơ c sao cho a + b = c.

Lời giải: Để tìm vectơ c, ta thực hiện phép cộng vectơ ab theo quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác. Kết quả của phép cộng vectơ là một vectơ mới có độ dài và hướng xác định.

Bài 8.2: Cho hai vectơ ab. Tìm vectơ d sao cho a - b = d.

Lời giải: Để tìm vectơ d, ta thực hiện phép trừ vectơ b từ vectơ a. Phép trừ vectơ có thể được hiểu là phép cộng vectơ a với vectơ đối của b.

Bài 8.3: Cho vectơ a và số thực k. Tìm vectơ e sao cho ka = e.

Lời giải: Để tìm vectơ e, ta thực hiện phép nhân vectơ a với số thực k. Phép nhân vectơ với một số thực làm thay đổi độ dài của vectơ, nhưng không thay đổi hướng của vectơ (nếu k > 0) hoặc đổi ngược hướng của vectơ (nếu k < 0).

Mở rộng kiến thức về vectơ

Ngoài các phép toán cơ bản, vectơ còn được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác của toán học và vật lý, như hình học giải tích, đại số tuyến tính, và cơ học. Việc hiểu rõ về vectơ và các phép toán trên vectơ là nền tảng quan trọng để học tập các môn học này.

Lưu ý khi giải bài tập về vectơ

  • Luôn vẽ hình để minh họa các vectơ và phép toán trên vectơ.
  • Sử dụng quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác để cộng, trừ vectơ.
  • Chú ý đến dấu của số thực khi nhân vectơ với một số thực.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.

Tổng kết

Bài 8 trang 103 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ và các phép toán trên vectơ. Hy vọng với lời giải chi tiết và các lưu ý trên, các em học sinh sẽ giải quyết bài tập này một cách dễ dàng và hiệu quả.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10