Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 8 trang 27 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.
Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Cho A = {x thuộc R | x^2 -5x -6 =0}
Đề bài
Cho \(A = \{ x \in \mathbb{R}|{x^2} - 5x - 6 = 0\} ,\)\(B = \{ x \in \mathbb{R}|{x^2} = 1\} .\)
Tìm \(A \cap B,A \cup B,A\backslash B,{\rm{ }}B\backslash A.\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Liệt kê các phần tử của A và B.
\(A \cap B = \left\{ {x \in A|\;x \in B} \right\}\)
\(A \cup B = \{ x|x \in A\) hoặc \(x \in B\} .\)
\(A{\rm{\backslash }}B = \left\{ {x \in A|\;x \notin B} \right\}\)
\(B{\rm{\backslash A}} = \left\{ {x \in B|\;x \notin A} \right\}\)
Lời giải chi tiết
Phương trình \({x^2} - 5x - 6 = 0\) có hai nghiệm là -1 và 6, nên \(A = \{ - 1;6\} \)
Phương trình \({x^2} = 1\) có hai nghiệm là 1 và -1, nên \(B = \{ - 1;1\} \)
Do đó
\(\begin{array}{l}A \cap B = \{ - 1\} ,\\A \cup B = \{ - 1;1;6\} ,\\A\backslash B = \{ 6\} ,\\B\backslash A = \{ 1\} ,\end{array}\)
Bài 8 trang 27 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép toán hợp, giao, hiệu, bù để giải quyết các bài toán cụ thể. Việc nắm vững lý thuyết và kỹ năng giải bài tập là vô cùng quan trọng để xây dựng nền tảng vững chắc cho các kiến thức toán học ở các lớp trên.
Bài 8 bao gồm các câu hỏi và bài tập khác nhau, tập trung vào việc:
Cho A = {1; 2; 3; 4; 5} và B = {3; 4; 5; 6; 7}. Tìm:
Lời giải:
Cho C = {a; b; c; d} và D = {b; d; e; f}. Tìm:
Lời giải:
Để giải quyết các bài tập về tập hợp một cách hiệu quả, bạn cần:
Tập hợp có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ:
Để củng cố kiến thức về tập hợp, bạn có thể tự giải thêm các bài tập sau:
Bài 8 trang 27 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập được trình bày trong bài viết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập tương tự.