1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 trang 79 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 4 trang 79 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 4 trang 79 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 4 trang 79 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo. Bài tập này thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán hình học.

Chúng tôi cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết từng bước, giúp học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập. Học sinh có thể tham khảo để tự học, ôn tập hoặc kiểm tra lại kết quả của mình.

Cho tam giác ABC có A = 120,b = 8,c = 5. Tính: a) Cạnh a và các góc B, C b) Diện tích tam giác ABC c) Bán kính đường tròn ngoại tiếp và đường cao AH của tam giác.

LG b

    b) Diện tích tam giác ABC

    Phương pháp giải:

    Áp dụng công thức \(S = \frac{1}{2}bc.\sin A\)

    Lời giải chi tiết:

    Diện tích tam giác ABC là: \(S = \frac{1}{2}bc.\sin A = \frac{1}{2}.8.5.\sin {120^ \circ } = 10\sqrt 3 \)

    LG a

      a) Cạnh a và các góc \(\widehat B,\widehat C.\)

      Phương pháp giải:

      +) Tính a: Áp dụng định lí cosin: \({a^2} = {b^2} + {c^2} - 2bc.\cos A\)

      +) Tính góc \(B,C\): Áp dụng định lí sin: \(\frac{a}{{\sin A}} = \frac{b}{{\sin B}} = \frac{c}{{\sin C}}\)

      Lời giải chi tiết:

      Áp dụng định lí cosin, ta có:

       \(\begin{array}{l}{a^2} = {b^2} + {c^2} - 2bc.\cos A\\ \Leftrightarrow {a^2} = {8^2} + {5^2} - 2.8.5.\cos {120^ \circ } = 129\\ \Rightarrow a = \sqrt {129} \end{array}\)

      Áp dụng định lí sin, ta có:

      \(\begin{array}{l}\frac{a}{{\sin A}} = \frac{b}{{\sin B}} = \frac{c}{{\sin C}} \Rightarrow \frac{{\sqrt {129} }}{{\sin {{120}^ \circ }}} = \frac{8}{{\sin B}} = \frac{5}{{\sin C}}\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\sin B = \frac{{8.\sin {{120}^ \circ }}}{{\sqrt {129} }} \approx 0,61\\\sin C = \frac{{5.\sin {{120}^ \circ }}}{{\sqrt {129} }} \approx 0,38\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\widehat B \approx 37,{59^ \circ }\\\widehat C \approx 22,{41^ \circ }\end{array} \right.\end{array}\)

      LG c

        c) Bán kính đường tròn ngoại tiếp và đường cao AH của tam giác.

        Phương pháp giải:

        +) Áp dụng định lí sin: \(R = \frac{a}{{2\sin A}}\)

        +) Đường cao AH: \(AH = \frac{{2S}}{a}\)

        Lời giải chi tiết:

        +) Theo định lí sin, ta có: \(R = \frac{a}{{2\sin A}} = \frac{{\sqrt {129} }}{{2\sin {{120}^ \circ }}} = \sqrt {43} \)

        +) Đường cao AH của tam giác bằng: \(AH = \frac{{2S}}{a} = \frac{{2.10\sqrt 3 }}{{\sqrt {129} }} = \frac{{20\sqrt {43} }}{{43}}\)

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • LG a
        • LG b
        • LG c

        Cho tam giác ABC có \(\widehat A = {120^ \circ },b = 8,c = 5.\) Tính:

        a) Cạnh a và các góc \(\widehat B,\widehat C.\)

        Phương pháp giải:

        +) Tính a: Áp dụng định lí cosin: \({a^2} = {b^2} + {c^2} - 2bc.\cos A\)

        +) Tính góc \(B,C\): Áp dụng định lí sin: \(\frac{a}{{\sin A}} = \frac{b}{{\sin B}} = \frac{c}{{\sin C}}\)

        Lời giải chi tiết:

        Áp dụng định lí cosin, ta có:

         \(\begin{array}{l}{a^2} = {b^2} + {c^2} - 2bc.\cos A\\ \Leftrightarrow {a^2} = {8^2} + {5^2} - 2.8.5.\cos {120^ \circ } = 129\\ \Rightarrow a = \sqrt {129} \end{array}\)

        Áp dụng định lí sin, ta có:

        \(\begin{array}{l}\frac{a}{{\sin A}} = \frac{b}{{\sin B}} = \frac{c}{{\sin C}} \Rightarrow \frac{{\sqrt {129} }}{{\sin {{120}^ \circ }}} = \frac{8}{{\sin B}} = \frac{5}{{\sin C}}\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\sin B = \frac{{8.\sin {{120}^ \circ }}}{{\sqrt {129} }} \approx 0,61\\\sin C = \frac{{5.\sin {{120}^ \circ }}}{{\sqrt {129} }} \approx 0,38\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\widehat B \approx 37,{59^ \circ }\\\widehat C \approx 22,{41^ \circ }\end{array} \right.\end{array}\)

        b) Diện tích tam giác ABC

        Phương pháp giải:

        Áp dụng công thức \(S = \frac{1}{2}bc.\sin A\)

        Lời giải chi tiết:

        Diện tích tam giác ABC là: \(S = \frac{1}{2}bc.\sin A = \frac{1}{2}.8.5.\sin {120^ \circ } = 10\sqrt 3 \)

        c) Bán kính đường tròn ngoại tiếp và đường cao AH của tam giác.

        Phương pháp giải:

        +) Áp dụng định lí sin: \(R = \frac{a}{{2\sin A}}\)

        +) Đường cao AH: \(AH = \frac{{2S}}{a}\)

        Lời giải chi tiết:

        +) Theo định lí sin, ta có: \(R = \frac{a}{{2\sin A}} = \frac{{\sqrt {129} }}{{2\sin {{120}^ \circ }}} = \sqrt {43} \)

        +) Đường cao AH của tam giác bằng: \(AH = \frac{{2S}}{a} = \frac{{2.10\sqrt 3 }}{{\sqrt {129} }} = \frac{{20\sqrt {43} }}{{43}}\)

        Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 4 trang 79 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán 10 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
        Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
        Facebook: MÔN TOÁN
        Email: montoanmath@gmail.com

        Giải bài 4 trang 79 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp giải

        Bài 4 trang 79 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 10, giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ và ứng dụng của chúng trong hình học. Bài tập này thường yêu cầu học sinh sử dụng các tính chất của vectơ, các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số) để chứng minh các đẳng thức vectơ, tìm điểm thỏa mãn điều kiện cho trước, hoặc giải các bài toán liên quan đến hình học phẳng.

        Nội dung bài tập

        Bài 4 trang 79 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

        • Chứng minh đẳng thức vectơ: Học sinh cần sử dụng các quy tắc cộng, trừ vectơ, quy tắc hình bình hành, quy tắc tam giác để biến đổi và chứng minh đẳng thức vectơ.
        • Tìm điểm thỏa mãn điều kiện cho trước: Sử dụng các phép toán vectơ để biểu diễn vị trí của các điểm và giải phương trình vectơ để tìm tọa độ của điểm cần tìm.
        • Ứng dụng vectơ vào hình học: Sử dụng vectơ để chứng minh các tính chất của hình học (ví dụ: chứng minh hai đường thẳng song song, vuông góc, hoặc ba điểm thẳng hàng).

        Phương pháp giải bài tập

        Để giải bài 4 trang 79 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức và kỹ năng sau:

        1. Nắm vững định nghĩa và tính chất của vectơ: Hiểu rõ vectơ là gì, các yếu tố của vectơ, các phép toán vectơ và các tính chất của chúng.
        2. Sử dụng thành thạo các quy tắc cộng, trừ vectơ: Áp dụng đúng quy tắc hình bình hành, quy tắc tam giác để cộng, trừ vectơ.
        3. Biết cách biểu diễn vectơ bằng tọa độ: Sử dụng tọa độ của các điểm để biểu diễn vectơ và thực hiện các phép toán vectơ trên tọa độ.
        4. Rèn luyện kỹ năng biến đổi đại số: Sử dụng các phép biến đổi đại số để chứng minh đẳng thức vectơ hoặc giải phương trình vectơ.

        Ví dụ minh họa

        Ví dụ: Cho tam giác ABC. Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng AB + AC = 2AM.

        Lời giải:

        Vì M là trung điểm của BC, ta có BM = MC. Do đó, BC = 2BM.

        Áp dụng quy tắc cộng vectơ, ta có:

        AB + AC = AB + (AM + MC) = AB + AM + MC

        BM = MC, ta có AM = AB + BM. Suy ra BM = AM - AB.

        Thay vào biểu thức trên, ta được:

        AB + AC = AB + AM + AM - AB = 2AM.

        Luyện tập thêm

        Để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập về vectơ, học sinh nên luyện tập thêm các bài tập tương tự trong SGK và các tài liệu tham khảo khác. Montoan.com.vn sẽ tiếp tục cung cấp các lời giải chi tiết và bài tập luyện tập để giúp học sinh học Toán 10 hiệu quả hơn.

        Kết luận

        Bài 4 trang 79 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ và ứng dụng của chúng trong hình học. Bằng cách nắm vững các kiến thức và kỹ năng cần thiết, học sinh có thể giải quyết bài tập này một cách dễ dàng và hiệu quả.

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10