Chào mừng bạn đến với bài học Bài 1. Tọa độ của vecto thuộc chương trình Toán 10 tập 2, sách Chân trời sáng tạo. Bài học này sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức cơ bản và quan trọng về tọa độ của vecto trong mặt phẳng.
Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu cách biểu diễn vecto bằng tọa độ, các phép toán trên vecto biểu diễn bằng tọa độ, và ứng dụng của chúng trong việc giải quyết các bài toán hình học.
Bài 1. Tọa độ của vecto là nền tảng quan trọng trong chương trình Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng, Toán 10 tập 2, sách Chân trời sáng tạo. Việc nắm vững kiến thức này sẽ giúp học sinh giải quyết hiệu quả các bài toán liên quan đến vecto và hình học phân tích.
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, mỗi điểm M được xác định duy nhất bởi một cặp số (x; y) gọi là tọa độ của điểm M. Tương tự, mỗi vecto a cũng có thể được biểu diễn bằng một cặp số (x; y) gọi là tọa độ của vecto a.
Cụ thể, nếu a = MN, với M(xM; yM) và N(xN; yN), thì tọa độ của vecto a là:
a = (xN - xM; yN - yM)
Khi vecto được biểu diễn bằng tọa độ, các phép toán cộng, trừ vecto và phép nhân vecto với một số thực trở nên đơn giản hơn nhiều.
Cho hai vecto a = (x1; y1) và b = (x2; y2). Vecto tổng a + b có tọa độ là:
a + b = (x1 + x2; y1 + y2)
Cho hai vecto a = (x1; y1) và b = (x2; y2). Vecto hiệu a - b có tọa độ là:
a - b = (x1 - x2; y1 - y2)
Cho vecto a = (x; y) và một số thực k. Vecto ka có tọa độ là:
ka = (kx; ky)
Tọa độ vecto có nhiều ứng dụng quan trọng trong hình học phân tích, bao gồm:
Bài 1: Cho A(1; 2) và B(3; 4). Tìm tọa độ của vecto AB.
Giải:AB = (3 - 1; 4 - 2) = (2; 2)
Bài 2: Cho a = (1; -2) và b = (3; 1). Tìm tọa độ của vecto a + b và a - b.
Giải:a + b = (1 + 3; -2 + 1) = (4; -1)
a - b = (1 - 3; -2 - 1) = (-2; -3)
Bài 1. Tọa độ của vecto là một bài học quan trọng, cung cấp nền tảng kiến thức cần thiết cho việc học tập các chương trình hình học phân tích ở các lớp trên. Hy vọng rằng, thông qua bài học này, các bạn đã nắm vững kiến thức cơ bản về tọa độ của vecto và các phép toán trên vecto biểu diễn bằng tọa độ.