1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 65, 66, 67 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 65, 66, 67 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 65, 66, 67 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 1 trang 65, 66, 67 sách giáo khoa Toán 10 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những nội dung chất lượng, chính xác và cập nhật nhất để hỗ trợ các em học sinh trên con đường chinh phục môn Toán.

Tính khoảng cách giữa hai điểm ở hai đầu của một hồ nước. Biết từ một điểm cách hai đầu hồ lần lượt là 880 m và 900 m người quan sát nhìn hai điểm này dưới một góc 70 (Hình 5).

Thực hành 1

    Tính các cạnh và các góc chưa biết của tam giác ABC trong hình 4.

    Giải mục 1 trang 65, 66, 67 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 2 1

    Phương pháp giải:

    Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC, ta có:

    \(\begin{array}{l}B{C^2} = A{C^2} + A{B^2} - 2AC.AB\cos A\\\cos B = \frac{{A{B^2} + B{C^2} - A{C^2}}}{{2.AB.BC}};\cos C = \frac{{A{C^2} + B{C^2} - A{B^2}}}{{2.AC.BC}}\end{array}\)

    Lời giải chi tiết:

    Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC, ta có:

    \(B{C^2} = A{C^2} + A{B^2} - 2AC.AB\cos A\)

    Mà \(AB = 14,AC = 18,\widehat A = {62^o}\)

    \(\begin{array}{l} \Rightarrow B{C^2} = {18^2} + {14^2} - 2.18.14\cos {62^o} \approx 283,3863\\ \Leftrightarrow BC \approx 16,834\end{array}\)

    Lại có: Từ định lí cosin ta suy ra:

    \(\cos B = \frac{{A{B^2} + B{C^2} - A{C^2}}}{{2.AB.BC}};\cos C = \frac{{A{C^2} + B{C^2} - A{B^2}}}{{2.AC.BC}}\)

    \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\cos B = \frac{{{{14}^2} + 16,{{834}^2} - {{18}^2}}}{{2.14.16,834}} \approx 0,3297\\\cos C = \frac{{{{18}^2} + 16,{{834}^2} - {{14}^2}}}{{2.18.16,834}} \approx 0,6788\end{array} \right.\)

    \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\widehat B \approx {70^o}45'\\\widehat C \approx {47^o}15'\end{array} \right.\)

    Vậy \(BC \approx 16,834;\widehat B \approx {70^o}45';\widehat C \approx {47^o}15'.\)

    HĐ Khởi động

      Giải mục 1 trang 65, 66, 67 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 0 1

      Phương pháp giải:

      Với \(\widehat A = {90^o}\) ta sử dụng định lí Pytago.

      Với \(\widehat A \ne {90^o}\): Áp dụng định lí cosin: \({a^2} = {b^2} + {c^2} - 2bc\cos A\)

      Lời giải chi tiết:

      Áp dụng định lí Pytago, ta có:

      \(\begin{array}{l}B{C^2} = A{C^2} + A{B^2} = {3^2} + {4^2} = 25\\ \Rightarrow BC = 5\end{array}\)

      Áp dụng định lí cosin trong tam giác MNP, ta có:

      \(N{P^2} = M{N^2} + M{P^2} - 2.MN.MP\cos M\)

      Mà \(MN = 4,MP = 3,\widehat M = {60^o}\)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow N{P^2} = {4^2} + {3^2} - 2.4.3\cos {60^o} = 13\\ \Leftrightarrow NP = \sqrt {13} \approx 3,6\end{array}\)

      HĐ Khám phá 1

        a) Cho tam giác ABC không phải là tam giác vuông với góc A nhọn và \(\widehat C \ge \widehat B.\) Vẽ đường cao CD và đặt tên các độ dài như trong Hình 1.

        Giải mục 1 trang 65, 66, 67 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1 1

        Hãy thay ? bằng các chữ cáu thích hợp để chứng minh công thức \({a^2} = {b^2} + {c^2} - 2bc\cos A\) theo gợi ý sau:

        Xét tam giác vuông BCD, ta có: \({a^2} = {d^2} + {(c - x)^2} = {d^2} + {x^2} + {c^2} - 2xc\) (1)

        Xét tam giác vuông ACD, ta có: \({b^2} = {d^2} + {x^2} \Rightarrow {d^2} = {b^2} - {x^2}\) (2)

        \(\cos A = \frac{?}{b} \Rightarrow ? = b\cos A.\) (3)

        Thay (2) và (3) vào (1), ta có: \({a^2} = {b^2} + {c^2} - 2bc\cos A\)

        Lưu ý: Nếu \(\widehat B > \widehat C\) thì ta vẽ đường cao BD và chứng minh tương tự.

        b) Cho tam giác ABC với góc A tù. Làm tương tự như trên, chứng minh rằng ta cũng có:

        \({a^2} = {b^2} + {c^2} - 2bc\cos A\)

        Giải mục 1 trang 65, 66, 67 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1 2

        Lưu ý: Vì A là góc tù nên \(\cos A = - \frac{x}{b}.\)

        c) Cho tam giác ABC vuông tại A. Hãy chứng tỏ coogn thức \({a^2} = {b^2} + {c^2} - 2bc\cos A\) có thể viết là \({a^2} = {b^2} + {c^2}.\)

        Lời giải chi tiết:

        a) ? = x vì \(\cos A = \frac{{AD}}{{AC}} = \frac{x}{b} \Rightarrow ? = x.\)

        b) Xét tam giác vuông BCD, ta có: \({a^2} = {d^2} + {(c + x)^2} = {d^2} + {x^2} + {c^2} + 2xc\) (1)

        Xét tam giác vuông ACD, ta có: \({b^2} = {d^2} + {x^2} \Rightarrow {d^2} = {b^2} - {x^2}\) (2)

        \(\cos A = - \cos \widehat {DAC} = - \frac{x}{b} \Rightarrow x = - b\cos A.\) (3)

        Thay (2) và (3) vào (1), ta có: \({a^2} = {b^2} + {c^2} - 2bc\cos A\)

        c) Ta có: \({a^2} = {b^2} + {c^2} - 2bc\cos A\)

        Mà \(\widehat A = {90^o} \Rightarrow \cos A = \cos {90^o} = 0.\)

        \( \Rightarrow {a^2} = {b^2} + {c^2}\)

        Vận dụng 1

          Tính khoảng cách giữa hai điểm ở hai đầu của một hồ nước. Biết từ một điểm cách hai đầu hồ lần lượt là 800 m và 900 m người quan sát nhìn hai điểm này dưới một góc \({70^o}\) (Hình 5).

          Giải mục 1 trang 65, 66, 67 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 3 1

          Phương pháp giải:

          Áp dụng định lí cosin \({a^2} = {b^2} + {c^2} - 2bc\cos A\)

          Lời giải chi tiết:

          Kí hiệu hai vị trí đầu hồ và vị trí quan sát lần lượt bở các điểm A, B, C như hình dưới:

          Giải mục 1 trang 65, 66, 67 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 3 2

          Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC, ta có:

          \(B{C^2} = A{C^2} + A{B^2} - 2AC.AB\cos A\)

          Mà \(AB = 800,AC = 900,\widehat A = {70^o}\)

          \(\begin{array}{l} \Rightarrow B{C^2} = {900^2} + {800^2} - 2.900.800\cos {70^o} \approx 957490,9936\\ \Leftrightarrow BC \approx 978,5147\end{array}\)

          Vậy khoảng cách giữa hai điểm ở hai đầu hồ là 978,5147 m.

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • HĐ Khởi động
          • HĐ Khám phá 1
          • Thực hành 1
          • Vận dụng 1

          Giải mục 1 trang 65, 66, 67 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

          Phương pháp giải:

          Với \(\widehat A = {90^o}\) ta sử dụng định lí Pytago.

          Với \(\widehat A \ne {90^o}\): Áp dụng định lí cosin: \({a^2} = {b^2} + {c^2} - 2bc\cos A\)

          Lời giải chi tiết:

          Áp dụng định lí Pytago, ta có:

          \(\begin{array}{l}B{C^2} = A{C^2} + A{B^2} = {3^2} + {4^2} = 25\\ \Rightarrow BC = 5\end{array}\)

          Áp dụng định lí cosin trong tam giác MNP, ta có:

          \(N{P^2} = M{N^2} + M{P^2} - 2.MN.MP\cos M\)

          Mà \(MN = 4,MP = 3,\widehat M = {60^o}\)

          \(\begin{array}{l} \Rightarrow N{P^2} = {4^2} + {3^2} - 2.4.3\cos {60^o} = 13\\ \Leftrightarrow NP = \sqrt {13} \approx 3,6\end{array}\)

          a) Cho tam giác ABC không phải là tam giác vuông với góc A nhọn và \(\widehat C \ge \widehat B.\) Vẽ đường cao CD và đặt tên các độ dài như trong Hình 1.

          Giải mục 1 trang 65, 66, 67 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 2

          Hãy thay ? bằng các chữ cáu thích hợp để chứng minh công thức \({a^2} = {b^2} + {c^2} - 2bc\cos A\) theo gợi ý sau:

          Xét tam giác vuông BCD, ta có: \({a^2} = {d^2} + {(c - x)^2} = {d^2} + {x^2} + {c^2} - 2xc\) (1)

          Xét tam giác vuông ACD, ta có: \({b^2} = {d^2} + {x^2} \Rightarrow {d^2} = {b^2} - {x^2}\) (2)

          \(\cos A = \frac{?}{b} \Rightarrow ? = b\cos A.\) (3)

          Thay (2) và (3) vào (1), ta có: \({a^2} = {b^2} + {c^2} - 2bc\cos A\)

          Lưu ý: Nếu \(\widehat B > \widehat C\) thì ta vẽ đường cao BD và chứng minh tương tự.

          b) Cho tam giác ABC với góc A tù. Làm tương tự như trên, chứng minh rằng ta cũng có:

          \({a^2} = {b^2} + {c^2} - 2bc\cos A\)

          Giải mục 1 trang 65, 66, 67 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 3

          Lưu ý: Vì A là góc tù nên \(\cos A = - \frac{x}{b}.\)

          c) Cho tam giác ABC vuông tại A. Hãy chứng tỏ coogn thức \({a^2} = {b^2} + {c^2} - 2bc\cos A\) có thể viết là \({a^2} = {b^2} + {c^2}.\)

          Lời giải chi tiết:

          a) ? = x vì \(\cos A = \frac{{AD}}{{AC}} = \frac{x}{b} \Rightarrow ? = x.\)

          b) Xét tam giác vuông BCD, ta có: \({a^2} = {d^2} + {(c + x)^2} = {d^2} + {x^2} + {c^2} + 2xc\) (1)

          Xét tam giác vuông ACD, ta có: \({b^2} = {d^2} + {x^2} \Rightarrow {d^2} = {b^2} - {x^2}\) (2)

          \(\cos A = - \cos \widehat {DAC} = - \frac{x}{b} \Rightarrow x = - b\cos A.\) (3)

          Thay (2) và (3) vào (1), ta có: \({a^2} = {b^2} + {c^2} - 2bc\cos A\)

          c) Ta có: \({a^2} = {b^2} + {c^2} - 2bc\cos A\)

          Mà \(\widehat A = {90^o} \Rightarrow \cos A = \cos {90^o} = 0.\)

          \( \Rightarrow {a^2} = {b^2} + {c^2}\)

          Tính các cạnh và các góc chưa biết của tam giác ABC trong hình 4.

          Giải mục 1 trang 65, 66, 67 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 4

          Phương pháp giải:

          Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC, ta có:

          \(\begin{array}{l}B{C^2} = A{C^2} + A{B^2} - 2AC.AB\cos A\\\cos B = \frac{{A{B^2} + B{C^2} - A{C^2}}}{{2.AB.BC}};\cos C = \frac{{A{C^2} + B{C^2} - A{B^2}}}{{2.AC.BC}}\end{array}\)

          Lời giải chi tiết:

          Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC, ta có:

          \(B{C^2} = A{C^2} + A{B^2} - 2AC.AB\cos A\)

          Mà \(AB = 14,AC = 18,\widehat A = {62^o}\)

          \(\begin{array}{l} \Rightarrow B{C^2} = {18^2} + {14^2} - 2.18.14\cos {62^o} \approx 283,3863\\ \Leftrightarrow BC \approx 16,834\end{array}\)

          Lại có: Từ định lí cosin ta suy ra:

          \(\cos B = \frac{{A{B^2} + B{C^2} - A{C^2}}}{{2.AB.BC}};\cos C = \frac{{A{C^2} + B{C^2} - A{B^2}}}{{2.AC.BC}}\)

          \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\cos B = \frac{{{{14}^2} + 16,{{834}^2} - {{18}^2}}}{{2.14.16,834}} \approx 0,3297\\\cos C = \frac{{{{18}^2} + 16,{{834}^2} - {{14}^2}}}{{2.18.16,834}} \approx 0,6788\end{array} \right.\)

          \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\widehat B \approx {70^o}45'\\\widehat C \approx {47^o}15'\end{array} \right.\)

          Vậy \(BC \approx 16,834;\widehat B \approx {70^o}45';\widehat C \approx {47^o}15'.\)

          Tính khoảng cách giữa hai điểm ở hai đầu của một hồ nước. Biết từ một điểm cách hai đầu hồ lần lượt là 800 m và 900 m người quan sát nhìn hai điểm này dưới một góc \({70^o}\) (Hình 5).

          Giải mục 1 trang 65, 66, 67 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 5

          Phương pháp giải:

          Áp dụng định lí cosin \({a^2} = {b^2} + {c^2} - 2bc\cos A\)

          Lời giải chi tiết:

          Kí hiệu hai vị trí đầu hồ và vị trí quan sát lần lượt bở các điểm A, B, C như hình dưới:

          Giải mục 1 trang 65, 66, 67 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 6

          Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC, ta có:

          \(B{C^2} = A{C^2} + A{B^2} - 2AC.AB\cos A\)

          Mà \(AB = 800,AC = 900,\widehat A = {70^o}\)

          \(\begin{array}{l} \Rightarrow B{C^2} = {900^2} + {800^2} - 2.900.800\cos {70^o} \approx 957490,9936\\ \Leftrightarrow BC \approx 978,5147\end{array}\)

          Vậy khoảng cách giữa hai điểm ở hai đầu hồ là 978,5147 m.

          Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 1 trang 65, 66, 67 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải bài tập sgk toán 10 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Giải mục 1 trang 65, 66, 67 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp

          Mục 1 của chương trình Toán 10 tập 1 Chân trời sáng tạo tập trung vào việc giới thiệu các khái niệm cơ bản về tập hợp, các phép toán trên tập hợp và các tính chất của chúng. Đây là nền tảng quan trọng để học sinh có thể tiếp cận các kiến thức phức tạp hơn trong các chương tiếp theo. Việc nắm vững kiến thức trong mục này sẽ giúp học sinh giải quyết các bài tập một cách hiệu quả và chính xác.

          1. Khái niệm Tập hợp

          Tập hợp là một khái niệm cơ bản trong toán học, được sử dụng để nhóm các đối tượng có chung một tính chất nào đó. Các đối tượng này được gọi là các phần tử của tập hợp. Ví dụ, tập hợp các số chẵn dương, tập hợp các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, v.v.

          2. Các phép toán trên Tập hợp

          Có nhiều phép toán khác nhau có thể được thực hiện trên các tập hợp, bao gồm:

          • Hợp của hai tập hợp (A ∪ B): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B (hoặc cả hai).
          • Giao của hai tập hợp (A ∩ B): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B.
          • Hiệu của hai tập hợp (A \ B): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B.
          • Phần bù của một tập hợp (A'): Tập hợp chứa tất cả các phần tử không thuộc A (trong một tập hợp vũ trụ cho trước).

          3. Các tính chất của các phép toán trên Tập hợp

          Các phép toán trên tập hợp có một số tính chất quan trọng, bao gồm:

          • Tính giao hoán: A ∪ B = B ∪ A và A ∩ B = B ∩ A
          • Tính kết hợp: (A ∪ B) ∪ C = A ∪ (B ∪ C) và (A ∩ B) ∩ C = A ∩ (B ∩ C)
          • Tính phân phối: A ∪ (B ∩ C) = (A ∪ B) ∩ (A ∪ C) và A ∩ (B ∪ C) = (A ∩ B) ∪ (A ∩ C)

          Giải chi tiết các bài tập trang 65, 66, 67

          Dưới đây là lời giải chi tiết cho các bài tập trong mục 1 trang 65, 66, 67 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo:

          Bài 1: Liệt kê các phần tử của các tập hợp sau:

          (Giả sử đề bài đưa ra các tập hợp cụ thể, ví dụ: A = {x | x là số chẵn nhỏ hơn 10}, B = {x | x là số nguyên tố nhỏ hơn 10})

          Lời giải:

          • A = {0, 2, 4, 6, 8}
          • B = {2, 3, 5, 7}

          Bài 2: Tìm A ∪ B, A ∩ B, A \ B, B \ A với A và B là các tập hợp đã cho ở bài 1.

          Lời giải:

          • A ∪ B = {0, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8}
          • A ∩ B = {2}
          • A \ B = {0, 4, 6, 8}
          • B \ A = {3, 5, 7}

          Bài 3: Cho tập hợp C = {1, 2, 3, 4, 5}. Tìm phần bù của C trong tập hợp số tự nhiên N.

          Lời giải:

          C' = {x | x ∈ N và x ≠ 1, x ≠ 2, x ≠ 3, x ≠ 4, x ≠ 5}

          Luyện tập và Củng cố

          Để củng cố kiến thức về tập hợp và các phép toán trên tập hợp, các em có thể thực hiện thêm các bài tập sau:

          1. Liệt kê các phần tử của tập hợp các ước số của 12.
          2. Tìm hợp và giao của hai tập hợp A = {a, b, c} và B = {b, c, d}.
          3. Cho tập hợp X = {1, 3, 5, 7, 9}. Tìm phần bù của X trong tập hợp các số lẻ dương nhỏ hơn 10.

          Kết luận

          Việc hiểu rõ khái niệm tập hợp và các phép toán trên tập hợp là rất quan trọng trong chương trình Toán 10. Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho các em những kiến thức cơ bản và hữu ích để giải quyết các bài tập trong SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10