1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 17 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 3 trang 17 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 3 trang 17 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 3 trang 17 SGK Toán 10 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học. Hãy cùng montoan.com.vn khám phá lời giải chi tiết ngay sau đây!

Cho tam giác ABC vuông tại A có AB ngắn hơn AC là 2 cm. a) Biểu diễn độ dài cạnh huyền BC theo AB b) Biết chu vi của tam giác ABC là 24 cm. Tính độ dài ba cạnh của tam giác đó.

Đề bài

Cho tam giác ABC vuông tại AAB ngắn hơn AC là 2 cm.

a) Biểu diễn độ dài cạnh huyền BC theo AB

b) Biết chu vi của tam giác ABC là 24 cm. Tính độ dài ba cạnh của tam giác đó.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 trang 17 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo 1

a) Bước 1: Đặt độ dài cạnh ABx (\(x > 0\)), biểu diễn AC theo AB

Bước 2: Áp dụng định lý Pitago biểu diễn cạnh BC

b) Bước 1: Lập biểu thức tính chu vi của tam giác

Bước 2: Giải phương trình vừa tìm được

Lời giải chi tiết

Giải bài 3 trang 17 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo 2

a) Đặt độ dài cạnh AB x (\(x > 0\))

Theo giả thiết ta có độ dài \(AC = AB + 2 = x + 2\)

Áp dụng định lý pitago trong tam giác vuông ta có

\(BC = \sqrt {A{B^2} + A{C^2}} = \sqrt {{x^2} + {{\left( {x + 2} \right)}^2}} = \sqrt {2{x^2} + 4x + 4} \)

b) Chu vi của tam giác là \(C = AB + AC + BC\)

\( \Rightarrow C = x + \left( {x + 2} \right) + \sqrt {2{x^2} + 4x + 4} = 2x + 2 + \sqrt {2{x^2} + 4x + 4} \)

Theo giả thiết ta có

\(\begin{array}{l}C = 24 \Leftrightarrow 2x + 2 + \sqrt {2{x^2} + 4x + 4} = 24\\ \Leftrightarrow \sqrt {2{x^2} + 4x + 4} = 22 - 2x\\ \Rightarrow 2{x^2} + 4x + 4 = {\left( {22 - 2x} \right)^2}\\ \Rightarrow 2{x^2} + 4x + 4 = 4{x^2} - 88x + 484\\ \Rightarrow 2{x^2} - 92x + 480 = 0\end{array}\)

\( \Rightarrow x = 6\) hoặc \(x = 40\)

Thay hai nghiệm vừa tìm được vào phương trình \(\sqrt {2{x^2} + 4x + 4} = 22 - 2x\) ta thấy chỉ có \(x = 6\) thỏa mãn phương trình

Vậy độ dài ba cạnh của tam giác là \(AB = 6;AC = 8\) và \(BC = 10\)(cm)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 3 trang 17 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo trong chuyên mục học toán 10 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 3 trang 17 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 3 trang 17 SGK Toán 10 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo thuộc chương Hàm số bậc hai. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc hai, tập xác định, tập giá trị, và các tính chất của hàm số để giải quyết các bài toán cụ thể.

Nội dung bài 3 trang 17 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Bài 3 bao gồm các câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh:

  • Xác định tập xác định của hàm số.
  • Tìm tập giá trị của hàm số.
  • Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.
  • Tìm tọa độ đỉnh của parabol.
  • Vẽ đồ thị hàm số.

Lời giải chi tiết bài 3 trang 17 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Câu a)

Hàm số: y = 2x2 - 5x + 3

Tập xác định: D = ℝ (tập hợp tất cả các số thực)

Hàm số là hàm bậc hai có hệ số a = 2 > 0, do đó parabol có dạng mở lên trên.

Hoành độ đỉnh: x0 = -b / 2a = -(-5) / (2 * 2) = 5/4

Tung độ đỉnh: y0 = 2(5/4)2 - 5(5/4) + 3 = 2(25/16) - 25/4 + 3 = 25/8 - 50/8 + 24/8 = -1/8

Tọa độ đỉnh: (5/4; -1/8)

Trục đối xứng: x = 5/4

Bảng giá trị:

xy
03
10
21
36

Câu b)

Hàm số: y = -x2 + 4x - 1

Tập xác định: D = ℝ

Hàm số là hàm bậc hai có hệ số a = -1 < 0, do đó parabol có dạng mở xuống dưới.

Hoành độ đỉnh: x0 = -b / 2a = -4 / (2 * -1) = 2

Tung độ đỉnh: y0 = -(2)2 + 4(2) - 1 = -4 + 8 - 1 = 3

Tọa độ đỉnh: (2; 3)

Trục đối xứng: x = 2

Bảng giá trị:

xy
0-1
12
23
32

Lưu ý khi giải bài tập về hàm số bậc hai

  • Nắm vững định nghĩa hàm số bậc hai: y = ax2 + bx + c (a ≠ 0)
  • Hiểu rõ các yếu tố ảnh hưởng đến hình dạng parabol (hệ số a, tọa độ đỉnh, trục đối xứng).
  • Sử dụng công thức tính hoành độ đỉnh: x0 = -b / 2a
  • Sử dụng công thức tính tung độ đỉnh: y0 = f(x0)
  • Lập bảng giá trị để vẽ đồ thị hàm số.

Montoan.com.vn – Đồng hành cùng bạn học Toán

Montoan.com.vn là website học Toán online uy tín, cung cấp lời giải chi tiết các bài tập SGK Toán 10, Toán 11, Toán 12. Chúng tôi luôn cập nhật nội dung mới nhất và đảm bảo tính chính xác, dễ hiểu. Hãy truy cập montoan.com.vn để học Toán hiệu quả hơn!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10