1. Môn Toán
  2. Lý thuyết Giải bất phương trình bậc hai một ẩn - SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo

Lý thuyết Giải bất phương trình bậc hai một ẩn - SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo

Lý thuyết Giải bất phương trình bậc hai một ẩn - Nền tảng Toán 10

Chào mừng bạn đến với bài học về Lý thuyết Giải bất phương trình bậc hai một ẩn, một phần quan trọng trong chương trình Toán 10 Chân trời sáng tạo. Bài học này sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức cơ bản và cần thiết để giải quyết các bài toán liên quan đến bất phương trình bậc hai một ẩn.

Chúng tôi tại montoan.com.vn cam kết mang đến cho bạn trải nghiệm học toán online hiệu quả và thú vị. Hãy cùng bắt đầu khám phá thế giới của bất phương trình bậc hai!

Bất phương trình bậc hai một ẩn x là bất phương trình có một trong các dạng

A. Lý thuyết

Bất phương trình bậc hai một ẩn x là bất phương trình có một trong các dạng

\(a{x^2} + bx + c > 0\), \(a{x^2} + bx + c \ge 0\), \(a{x^2} + bx + c < 0\), \(a{x^2} + bx + c \le 0\) với \(a \ne 0\).

Nghiệm của bất phương trình bậc hai là các giá trị của biến x mà khi thay vào bất phương trình thì ta được bất đẳng thức đúng.

Giải một bất phương trình bậc hai là tìm tập nghiệm của nó.

Ta có thể giải bất phương trình bậc hai bằng cách xét dấu tam thức bậc hai tương ứng.

B. Bài tập

Bài 1: Các bất phương trình nào sau đây là bất phương trình bậc hai một ẩn? Nếu là bất phương trình bậc hai một ẩn, x = 1 và x = 2 có là nghiệm của bất phương trình đó hay không?

a) \({x^2} + x - 3 \ge 0\).

b) \(3{x^3} + {x^2} - 1 \le 0\).

Giải:

a) \({x^2} + x - 3 \ge 0\) là một bất phương trình bậc hai một ẩn.

Vì \({1^2} + 1 - 3 = - 1 < 0\) nên x = 1 không là nghiệm của bất phương trình trên.

Vì \({2^2} + 2 - 3 = 3 > 0\) nên x = 2 là một nghiệm của bất phương trình trên.

b) \(3{x^3} + {x^2} - 1 \le 0\) không phải là một bất phương trình bậc hai một ẩn.

Bài 2: Giải các bất phương trình sau:

a) \(3{x^2} + x + 5 \le 0\).

b) \( - 3{x^2} + 2\sqrt 3 x - 1 \ge 0\).

c) \( - {x^2} + 2x + 1 > 0\).

Giải:

a) Tam thức \(f(x) = 3{x^2} + x + 5\) có \(\Delta = - 59 < 0\), hệ số a = 3 > 0 0 nên f(x) luôn dương (cùng dấu với a) với mọi x, tức là \(3{x^2} + x + 5 > 0\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\). Suy ra bất phương trình vô nghiệm.

b) Tam thức \(f(x) = - 3{x^2} + 2\sqrt 3 x - 1\) có \(\Delta ' = 0\), hệ số a = -3 < 0 nên f(x) có nghiệm kép \(x = \frac{{\sqrt 3 }}{3}\) và f(x) luôn âm (cùng dấu với a) với mọi \(x \ne \frac{{\sqrt 3 }}{3}\), tức là \( - 3{x^2} + 2\sqrt 3 x - 1 < 0\) với mọi \(x \ne \frac{{\sqrt 3 }}{3}\).

Suy ra bất phương trình có nghiệm duy nhất \(x = \frac{{\sqrt 3 }}{3}\).

c) Tam thức \(f(x) = - {x^2} + 2x + 1\) có \(\Delta ' = 2 > 0\) nên f(x) có hai nghiệm \({x_1} = 1 - \sqrt 2 \) và \({x_2} = 1 + \sqrt 2 \).

Mặt khác, a = -1 < 0, do đó ta có bảng xét dấu sau:

Lý thuyết Giải bất phương trình bậc hai một ẩn - SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo 1

Tập nghiệm của bất phương trình là \(S = \left( {1 - \sqrt 2 ;1 + \sqrt 2 } \right)\).

Lý thuyết Giải bất phương trình bậc hai một ẩn - SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo 2

Bạn đang khám phá nội dung Lý thuyết Giải bất phương trình bậc hai một ẩn - SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải sgk toán 10 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Lý thuyết Giải bất phương trình bậc hai một ẩn - SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo

Bất phương trình bậc hai một ẩn là một trong những chủ đề quan trọng trong chương trình Toán 10, đặc biệt là theo sách giáo khoa Chân trời sáng tạo. Việc nắm vững lý thuyết và phương pháp giải quyết các bài toán liên quan đến bất phương trình bậc hai một ẩn là nền tảng để học tốt các kiến thức toán học nâng cao hơn.

1. Định nghĩa bất phương trình bậc hai một ẩn

Bất phương trình bậc hai một ẩn là bất phương trình có dạng:

  • ax2 + bx + c > 0 (a ≠ 0)
  • ax2 + bx + c ≥ 0 (a ≠ 0)
  • ax2 + bx + c < 0 (a ≠ 0)
  • ax2 + bx + c ≤ 0 (a ≠ 0)

Trong đó, a, b, c là các số thực và a ≠ 0. x là ẩn số.

2. Miền nghiệm của bất phương trình bậc hai một ẩn

Miền nghiệm của bất phương trình bậc hai một ẩn là tập hợp tất cả các giá trị của x thỏa mãn bất phương trình.

3. Phương pháp giải bất phương trình bậc hai một ẩn

Để giải bất phương trình bậc hai một ẩn, ta thường thực hiện các bước sau:

  1. Đưa bất phương trình về dạng chuẩn: ax2 + bx + c > 0 (hoặc các dạng khác).
  2. Tính delta (Δ) = b2 - 4ac.
  3. Xét các trường hợp sau:
    • Nếu Δ > 0: Bất phương trình có hai nghiệm phân biệt x1 và x2 (với x1 < x2).
    • Nếu Δ = 0: Bất phương trình có nghiệm kép x1 = x2 = -b/2a.
    • Nếu Δ < 0: Bất phương trình vô nghiệm.
  4. Xác định miền nghiệm dựa trên dấu của a và vị trí của x so với các nghiệm (nếu có).

4. Ví dụ minh họa

Giải bất phương trình: x2 - 5x + 6 > 0

Ta có: a = 1, b = -5, c = 6

Δ = (-5)2 - 4 * 1 * 6 = 25 - 24 = 1 > 0

Vậy, bất phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x1 = (5 - √1) / 2 = 2

x2 = (5 + √1) / 2 = 3

Vì a = 1 > 0, nên bất phương trình có nghiệm khi x < 2 hoặc x > 3.

Vậy, miền nghiệm của bất phương trình là: x ∈ (-∞; 2) ∪ (3; +∞)

5. Bài tập áp dụng

Để củng cố kiến thức, bạn có thể thực hành giải các bài tập sau:

  • Giải bất phương trình: 2x2 + 3x - 5 ≤ 0
  • Giải bất phương trình: -x2 + 4x - 4 > 0
  • Giải bất phương trình: x2 - 6x + 9 ≥ 0

6. Lưu ý quan trọng

Khi giải bất phương trình bậc hai một ẩn, cần chú ý đến dấu của hệ số a để xác định đúng miền nghiệm. Ngoài ra, cần kiểm tra lại kết quả bằng cách chọn một giá trị x thuộc miền nghiệm và thay vào bất phương trình để đảm bảo bất phương trình được thỏa mãn.

Hy vọng bài học này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về Lý thuyết Giải bất phương trình bậc hai một ẩn - SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10