1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 61, 62 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 61, 62 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 61, 62 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 1 trang 61, 62 sách giáo khoa Toán 10 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những nội dung chất lượng, chính xác và cập nhật nhất để hỗ trợ các em học sinh học tập tốt môn Toán.

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, nửa đường tròn tâm O bán kính R = 1nằm phía trên trục hoành được gọi là nửa đường tròn đơn vị. Cho trước một góc nhọn Tìm các giá trị lượng giác của góc 135

Thực hành 1

    Tìm các giá trị lượng giác của góc \({135^o}\)

    Phương pháp giải:

    Gọi M là điểm trên nửa đường tròn đơn vị sao cho \(\widehat {xOM} = {135^o}\)

    Khi đó hoành độ và tung độ của điểm M lần lượt là các giá trị \(\cos {135^o},\;\sin {135^o}\)

    Từ đó suy ra\(\;\tan {135^o} = \frac{{\sin {{135}^o}}}{{\cos {{135}^o}}},\;\;\cot {135^o} = \frac{{\cos {{135}^o}}}{{\sin {{135}^o}}}.\)

    Lời giải chi tiết:

    Lấy điểm M trên nửa đường tròn đơn vị sao cho \(\widehat {xOM} = {135^o}\), H là hình chiếu vuông góc của M trên Oy.

    Giải mục 1 trang 61, 62 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1 1

    Ta có: \(\widehat {MOy} = {135^o} - {90^o} = {45^o}\).

    Tam giác OMH vuông cân tại H nên \(OH = MH = \frac{{OM}}{{\sqrt 2 }} = \frac{1}{{\sqrt 2 }} = \frac{{\sqrt 2 }}{2}.\)

    Vậy tọa độ điểm M là \(\left( { - \frac{{\sqrt 2 }}{2};\frac{{\sqrt 2 }}{2}} \right).\)

    Vậy theo định nghĩa ta có:

     \(\begin{array}{l}\;\sin {135^o} = \frac{{\sqrt 2 }}{2};\;\;\cos {135^o} = - \frac{{\sqrt 2 }}{2};\\\;\tan {135^o} = - 1;\;\;\cot {135^o} = - 1.\end{array}\)

    Chú ý

    Ta có thể sử dụng máy tính cầm tay để tính các giá trị lượng giác góc \({135^o}\)

    Với các loại máy tính fx-570 ES (VN hoặc VN PLUS) ta làm như sau:

    Bấm phím “SHIFT” “MODE” rồi bấm phím “3” (để chọn đơn vị độ)

    Tính \(\sin {135^o}\), bấm phím: sin 1 3 5 \(^o\)’’’ = ta được kết quả là \(\frac{{\sqrt 2 }}{2}\)

    Tính \(\cos {135^o}\),bấm phím: cos 1 3 5 \(^o\)’’’ = ta được kết quả là \(\frac{{ - \sqrt 2 }}{2}\)

    Tính \(\tan {135^o}\), bấm phím: tan 1 3 5 \(^o\)’’’ = ta được kết quả là \( - 1\)

    (Để tính \(\cot {135^o}\), ta tính \(1:\tan {135^o}\))

    HĐ Khám phá 1

      Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, nửa đường tròn tâm O bán kính \(R = 1\) nằm phía trên trục hoành được gọi là nửa đường tròn đơn vị. Cho trước một góc nhọn \(\alpha ,\)lấy điểm M trên nửa đường tròn đơn vị sao cho \(\widehat {xOM} = \alpha .\) Giả sử điểm M có tọa độ \(({x_0};{y_0}).\) Trong tam giác vuông OHM, áp dụng cách tính các tỉ số lượng giác của một góc nhọn đã học ở lớp 9, chứng tỏ rằng:

      \(\sin \alpha = {y_0};\;\cos \alpha = {x_0};\;\tan \alpha = \frac{{{y_0}}}{{{x_0}}};\;\cot \alpha = \frac{{{x_0}}}{{{y_0}}}.\)

      Giải mục 1 trang 61, 62 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 0 1

      Phương pháp giải:

      Tam giác vuông OHM có \(\alpha = \widehat {xOM}\)

      \(\sin \alpha = \frac{{MH}}{{OM}};\;\cos \alpha = \frac{{OH}}{{OM}};\;\tan \alpha = \frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }};\;\cot \alpha = \frac{{\cos \alpha }}{{\sin \alpha }}.\)

      Lời giải chi tiết:

      Ta có: tam giác vuông OHM vuông tại H và \(\alpha = \widehat {xOM}\)

      Do đó: \(\sin \alpha = \frac{{MH}}{{OM}};\;\cos \alpha = \frac{{OH}}{{OM}}.\)

      Mà \(MH = {y_0};OH = {x_0};OM = 1.\)

      \( \Rightarrow \sin \alpha = \frac{{{y_0}}}{1} = {y_0};\;\cos \alpha = \frac{{{x_0}}}{1} = {x_0}\;.\)

      \( \Rightarrow \tan \alpha = \frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }} = \frac{{{y_0}}}{{{x_0}}};\;\cot \alpha = \frac{{\cos \alpha }}{{\sin \alpha }} = \frac{{{x_0}}}{{{y_0}}}.\)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • HĐ Khám phá 1
      • Thực hành 1

      Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, nửa đường tròn tâm O bán kính \(R = 1\) nằm phía trên trục hoành được gọi là nửa đường tròn đơn vị. Cho trước một góc nhọn \(\alpha ,\)lấy điểm M trên nửa đường tròn đơn vị sao cho \(\widehat {xOM} = \alpha .\) Giả sử điểm M có tọa độ \(({x_0};{y_0}).\) Trong tam giác vuông OHM, áp dụng cách tính các tỉ số lượng giác của một góc nhọn đã học ở lớp 9, chứng tỏ rằng:

      \(\sin \alpha = {y_0};\;\cos \alpha = {x_0};\;\tan \alpha = \frac{{{y_0}}}{{{x_0}}};\;\cot \alpha = \frac{{{x_0}}}{{{y_0}}}.\)

      Giải mục 1 trang 61, 62 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

      Phương pháp giải:

      Tam giác vuông OHM có \(\alpha = \widehat {xOM}\)

      \(\sin \alpha = \frac{{MH}}{{OM}};\;\cos \alpha = \frac{{OH}}{{OM}};\;\tan \alpha = \frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }};\;\cot \alpha = \frac{{\cos \alpha }}{{\sin \alpha }}.\)

      Lời giải chi tiết:

      Ta có: tam giác vuông OHM vuông tại H và \(\alpha = \widehat {xOM}\)

      Do đó: \(\sin \alpha = \frac{{MH}}{{OM}};\;\cos \alpha = \frac{{OH}}{{OM}}.\)

      Mà \(MH = {y_0};OH = {x_0};OM = 1.\)

      \( \Rightarrow \sin \alpha = \frac{{{y_0}}}{1} = {y_0};\;\cos \alpha = \frac{{{x_0}}}{1} = {x_0}\;.\)

      \( \Rightarrow \tan \alpha = \frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }} = \frac{{{y_0}}}{{{x_0}}};\;\cot \alpha = \frac{{\cos \alpha }}{{\sin \alpha }} = \frac{{{x_0}}}{{{y_0}}}.\)

      Tìm các giá trị lượng giác của góc \({135^o}\)

      Phương pháp giải:

      Gọi M là điểm trên nửa đường tròn đơn vị sao cho \(\widehat {xOM} = {135^o}\)

      Khi đó hoành độ và tung độ của điểm M lần lượt là các giá trị \(\cos {135^o},\;\sin {135^o}\)

      Từ đó suy ra\(\;\tan {135^o} = \frac{{\sin {{135}^o}}}{{\cos {{135}^o}}},\;\;\cot {135^o} = \frac{{\cos {{135}^o}}}{{\sin {{135}^o}}}.\)

      Lời giải chi tiết:

      Lấy điểm M trên nửa đường tròn đơn vị sao cho \(\widehat {xOM} = {135^o}\), H là hình chiếu vuông góc của M trên Oy.

      Giải mục 1 trang 61, 62 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 2

      Ta có: \(\widehat {MOy} = {135^o} - {90^o} = {45^o}\).

      Tam giác OMH vuông cân tại H nên \(OH = MH = \frac{{OM}}{{\sqrt 2 }} = \frac{1}{{\sqrt 2 }} = \frac{{\sqrt 2 }}{2}.\)

      Vậy tọa độ điểm M là \(\left( { - \frac{{\sqrt 2 }}{2};\frac{{\sqrt 2 }}{2}} \right).\)

      Vậy theo định nghĩa ta có:

       \(\begin{array}{l}\;\sin {135^o} = \frac{{\sqrt 2 }}{2};\;\;\cos {135^o} = - \frac{{\sqrt 2 }}{2};\\\;\tan {135^o} = - 1;\;\;\cot {135^o} = - 1.\end{array}\)

      Chú ý

      Ta có thể sử dụng máy tính cầm tay để tính các giá trị lượng giác góc \({135^o}\)

      Với các loại máy tính fx-570 ES (VN hoặc VN PLUS) ta làm như sau:

      Bấm phím “SHIFT” “MODE” rồi bấm phím “3” (để chọn đơn vị độ)

      Tính \(\sin {135^o}\), bấm phím: sin 1 3 5 \(^o\)’’’ = ta được kết quả là \(\frac{{\sqrt 2 }}{2}\)

      Tính \(\cos {135^o}\),bấm phím: cos 1 3 5 \(^o\)’’’ = ta được kết quả là \(\frac{{ - \sqrt 2 }}{2}\)

      Tính \(\tan {135^o}\), bấm phím: tan 1 3 5 \(^o\)’’’ = ta được kết quả là \( - 1\)

      (Để tính \(\cot {135^o}\), ta tính \(1:\tan {135^o}\))

      Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 1 trang 61, 62 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải bài tập toán 10 trên nền tảng môn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Giải mục 1 trang 61, 62 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp giải

      Mục 1 của chương trình Toán 10 tập 1 Chân trời sáng tạo tập trung vào việc giới thiệu các khái niệm cơ bản về tập hợp, các phép toán trên tập hợp và các tính chất của chúng. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương tiếp theo.

      Nội dung chính của Mục 1

      • Khái niệm tập hợp: Định nghĩa tập hợp, các ký hiệu sử dụng trong tập hợp, cách biểu diễn tập hợp.
      • Các phép toán trên tập hợp: Hợp của hai tập hợp, giao của hai tập hợp, hiệu của hai tập hợp, phần bù của một tập hợp.
      • Các tính chất của các phép toán trên tập hợp: Tính giao hoán, tính kết hợp, tính phân phối, các định luật De Morgan.
      • Tập con: Định nghĩa tập con, các loại tập con (tập rỗng, tập hợp chính nó, tập hợp bằng nhau).

      Giải chi tiết bài tập trang 61, 62 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

      Bài 1: Xác định các tập hợp

      Bài tập này yêu cầu học sinh xác định các tập hợp dựa trên các điều kiện cho trước. Để giải bài tập này, học sinh cần hiểu rõ định nghĩa của tập hợp và cách biểu diễn tập hợp.

      Ví dụ: Cho tập hợp A = {x | x là số tự nhiên nhỏ hơn 10}. Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp A.

      Lời giải: A = {0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9}

      Bài 2: Thực hiện các phép toán trên tập hợp

      Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán trên tập hợp (hợp, giao, hiệu, phần bù). Để giải bài tập này, học sinh cần hiểu rõ định nghĩa và công thức của các phép toán trên tập hợp.

      Ví dụ: Cho tập hợp A = {1, 2, 3} và B = {2, 4, 5}. Hãy tìm A ∪ B, A ∩ B, A \ B.

      Lời giải:

      • A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5}
      • A ∩ B = {2}
      • A \ B = {1, 3}
      Bài 3: Chứng minh các tính chất của các phép toán trên tập hợp

      Bài tập này yêu cầu học sinh chứng minh các tính chất của các phép toán trên tập hợp (tính giao hoán, tính kết hợp, tính phân phối, các định luật De Morgan). Để giải bài tập này, học sinh cần hiểu rõ định nghĩa và công thức của các tính chất này.

      Ví dụ: Chứng minh rằng A ∪ B = B ∪ A (tính giao hoán của phép hợp).

      Lời giải: Để chứng minh A ∪ B = B ∪ A, ta cần chứng minh rằng nếu x ∈ A ∪ B thì x ∈ B ∪ A và ngược lại.

      Nếu x ∈ A ∪ B thì x ∈ A hoặc x ∈ B. Khi đó, x ∈ B ∪ A. Ngược lại, nếu x ∈ B ∪ A thì x ∈ B hoặc x ∈ A. Khi đó, x ∈ A ∪ B. Vậy A ∪ B = B ∪ A.

      Phương pháp giải bài tập về tập hợp

      1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài tập, các tập hợp đã cho và các phép toán cần thực hiện.
      2. Sử dụng định nghĩa và công thức: Áp dụng các định nghĩa và công thức của tập hợp và các phép toán trên tập hợp để giải bài tập.
      3. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Lưu ý khi học về tập hợp

      • Nắm vững định nghĩa của tập hợp và các ký hiệu sử dụng trong tập hợp.
      • Hiểu rõ các phép toán trên tập hợp và các tính chất của chúng.
      • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.

      Hy vọng bài viết này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về Mục 1 trang 61, 62 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo và tự tin hơn trong quá trình học tập. Chúc các em học tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10