1. Môn Toán
  2. Giải bài 5 trang 127 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 5 trang 127 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 5 trang 127 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 5 trang 127 sách giáo khoa Toán 10 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học. Hãy cùng montoan.com.vn khám phá lời giải chi tiết ngay sau đây!

Bạn Châu cân lần lượt 50 quả vải thiều Thanh Hà được lựa chọn ngẫu nhiên từ vườn nhà mình và được kết quả như sau:

Đề bài

Bạn Châu cân lần lượt 50 quả vải thiều Thanh Hà được lựa chọn ngẫu nhiên từ vườn nhà mình và được kết quả như sau:

Cân nặng

(đơn vị: gam)

Số quả

8

1

19

10

20

19

21

17

22

3

a) Hãy tìm số trung bình, trung vị, mốt của mẫu số liệu trên

b) Hãy tìm độ lệch chuẩn, khoảng biến thiên, khoảng tứ phân vị và giá trị ngoại lệ của mẫu số liệu trên.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5 trang 127 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo 1

Cho bảng số liệu:

Giá trị

\({x_1}\)

\({x_2}\)

\({x_m}\)

Tần số

\({f_1}\)

\({f_2}\)

\({f_m}\)

(Giá trị tương ứng với cân nặng, số quả tương ứng với tần số)

a)

+) Số trung bình: \(\overline x = \frac{{{x_1}.{f_1} + {x_2}.{f_2} + ... + {x_m}.{f_m}}}{{{f_1} + {f_2} + ... + {f_m}}}\)

+) Sắp xếp các giá trị theo thứ tự không giảm: \({X_1},..{X_1},\;{X_2},\;...,{X_2},\;...,{X_m},...,{X_m}\)

Trung vị \({M_e} = \left\{ \begin{array}{l}{X_{k + 1}}\quad \quad \quad \quad \quad (n = 2k + 1)\\\frac{1}{2}({X_k} + {X_{k + 1}})\quad \;\,(n = 2k)\end{array} \right.\)(\(n = {f_1} + {f_2} + ... + {f_m}\))

+) Mốt \({M_o}\) là giá trị có tần số lớn nhất. (Một mẫu có thể có nhiều mốt)

b)

+) Tình độ lệch chuẩn:

Tính phương sai \({S^2} = \frac{1}{n}\left( {{f_1}.{x_1}^2 + {f_2}{x_2}^2 + ... + {f_m}{x_m}^2} \right) - {\overline x ^2}\)

=> Độ lệch chuẩn \(S = \sqrt {{S^2}} \)

+) Khoảng biến thiên = Giá trị lớn nhất – giá trị nhỏ nhất

+) Tứ phân vị: \({Q_1},{Q_2},{Q_3}\)

\({Q_2} = {M_e}\)

\({Q_1}\) là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên trái \({Q_2}\) (không bao gồm \({Q_2}\) nếu n lẻ)

\({Q_3}\) là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên phải \({Q_2}\) (không bao gồm \({Q_2}\) nếu n lẻ)

+) x là giá trị ngoại lệ nếu \(x > {Q_3} + {\Delta _Q}\) hoặc \(x < {Q_1} - {\Delta _Q}\)(trong đó \({\Delta _Q} = {Q_3} - {Q_1}\))

Lời giải chi tiết

a)

Số trung bình \(\overline x = \frac{{8.1 + 19.10 + 20.19 + 21.17 + 22.3}}{{1 + 10 + 19 + 17 + 3}} = 20,02\)

+) Sắp xếp các giá trị theo thứ tự không giảm: \(8,\underbrace {19,...,19}_{10},\underbrace {20,...,20}_{19},\underbrace {21,...,21}_{17},22,22,22\)

Trung vị \({M_e} = \frac{1}{2}(20 + 20) = 20\)

+) Mốt \({M_o} = 20\)

b)

+) Tình độ lệch chuẩn:

Phương sai \({S^2} = \frac{1}{{50}}\left( {{8^2} + {{10.19}^2} + {{19.20}^2} + {{17.21}^2} + {{3.22}^2}} \right) - 20,{02^2} \approx 3,66\)

=> Độ lệch chuẩn \(S = \sqrt {{S^2}} \approx 1,91\)

+) Khoảng biến thiên \(R = 22 - 8 = 14\)

+) Tứ phân vị: \({Q_1},{Q_2},{Q_3}\)

\({Q_2} = {M_e} = 20\)

\({Q_1}\) là trung vị của mẫu: \(8,\underbrace {19,...,19}_{10},\underbrace {20,...,20}_{14}\). Do đó \({Q_1} = 20\)

\({Q_3}\) là trung vị của mẫu: \(\underbrace {20,...,20}_5,\underbrace {21,...,21}_{17},22,22,22\). Do đó \({Q_3} = 21\)

+) x là giá trị ngoại lệ nếu \(x > 21 + 1,5(21 - 20) = 22,5\) hoặc \(x < 20 - 1,5.(21 - 10) = 18,5\).

Vậy có một giá trị ngoại lệ là 8.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 5 trang 127 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán lớp 10 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 5 trang 127 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 5 trang 127 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo thuộc chương 3: Hàm số bậc hai. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc hai, tập xác định, tập giá trị, và các tính chất của hàm số để giải quyết các bài toán cụ thể. Việc nắm vững lý thuyết và kỹ năng giải bài tập là vô cùng quan trọng để đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Nội dung bài 5 trang 127 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Bài 5 bao gồm các câu hỏi và bài tập sau:

  • Câu 1: Xác định tập xác định của hàm số.
  • Câu 2: Tìm tập giá trị của hàm số.
  • Câu 3: Tìm khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.
  • Câu 4: Tìm tọa độ đỉnh của parabol.
  • Câu 5: Vẽ đồ thị hàm số.

Lời giải chi tiết bài 5 trang 127 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Câu 1: Xác định tập xác định của hàm số

Để xác định tập xác định của hàm số, ta cần tìm các giá trị của x sao cho biểu thức của hàm số có nghĩa. Ví dụ, nếu hàm số có dạng y = 1/x, thì tập xác định là tất cả các số thực trừ x = 0.

Đối với hàm số bậc hai y = ax2 + bx + c, tập xác định là tập R (tất cả các số thực).

Câu 2: Tìm tập giá trị của hàm số

Tập giá trị của hàm số là tập hợp tất cả các giá trị mà y có thể nhận được. Đối với hàm số bậc hai y = ax2 + bx + c, tập giá trị phụ thuộc vào dấu của a:

  • Nếu a > 0: Tập giá trị là [ymin, +∞)
  • Nếu a < 0: Tập giá trị là (-∞, ymax]

Trong đó, ymin = -Δ/4a và ymax = Δ/4a, với Δ = b2 - 4ac là biệt thức.

Câu 3: Tìm khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số

Hàm số bậc hai y = ax2 + bx + c có tính chất đồng biến hoặc nghịch biến tùy thuộc vào dấu của a:

  • Nếu a > 0: Hàm số nghịch biến trên khoảng (-∞, -b/2a) và đồng biến trên khoảng (-b/2a, +∞)
  • Nếu a < 0: Hàm số đồng biến trên khoảng (-∞, -b/2a) và nghịch biến trên khoảng (-b/2a, +∞)

Câu 4: Tìm tọa độ đỉnh của parabol

Tọa độ đỉnh của parabol y = ax2 + bx + c là I(-b/2a, (4ac - b2)/4a). Đỉnh của parabol là điểm thấp nhất (nếu a > 0) hoặc điểm cao nhất (nếu a < 0) của đồ thị hàm số.

Câu 5: Vẽ đồ thị hàm số

Để vẽ đồ thị hàm số y = ax2 + bx + c, ta thực hiện các bước sau:

  1. Xác định tọa độ đỉnh I.
  2. Xác định trục đối xứng x = -b/2a.
  3. Xác định một vài điểm thuộc đồ thị hàm số (ví dụ, giao điểm với trục Oy, giao điểm với trục Ox).
  4. Vẽ parabol đi qua các điểm đã xác định và có đỉnh tại I.

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải bài tập về hàm số bậc hai, cần lưu ý các điểm sau:

  • Nắm vững lý thuyết về hàm số bậc hai, bao gồm tập xác định, tập giá trị, khoảng đồng biến, nghịch biến, tọa độ đỉnh, và cách vẽ đồ thị.
  • Sử dụng các công thức và kỹ năng giải toán một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính đúng đắn.

Kết luận

Bài 5 trang 127 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về hàm số bậc hai. Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10