1. Môn Toán
  2. Giải bài 11 trang 103 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 11 trang 103 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 11 trang 103 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài tập 11 trang 103 sách giáo khoa Toán 10 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi cung cấp các bước giải dễ hiểu, kèm theo giải thích chi tiết để học sinh nắm vững kiến thức. Ngoài ra, còn có các bài tập tương tự để các em luyện tập và củng cố kiến thức đã học.

Một xe goòng được kéo bởi một lực F có độ lớn là là 50 N, di chuyển theo quãng đường từ A đến B có chiều dài là 200 m.

Đề bài

Một xe goòng được kéo bởi một lực \(\overrightarrow F \) có độ lớn là là 50 N, di chuyển theo quãng đường từ A đến B có chiều dài là 200 m. Cho biết góc giữa lực \(\overrightarrow F \) và \(\overrightarrow {AB} \) là \(30^\circ \) và \(\overrightarrow F \) được phân tích thành 2 lực \(\overrightarrow {{F_1}} ,\overrightarrow {{F_2}} \) (hình 3). Tính công sinh ra bởi các lực \(\overrightarrow F ,\overrightarrow {{F_1}} \) và \(\overrightarrow {{F_2}} \).

Giải bài 11 trang 103 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 11 trang 103 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo 2

Bước 1: Sử dụng các tính chất trong tam giác vuông xác định độ lớn của các lực.

Bước 2: Xác định góc giữa các lực và hướng dịch chuyển.

Bước 3: Sử dụng công thức \(A = \overrightarrow F .\overrightarrow d \) (với \(\overrightarrow d \) là vectơ thể hiện độ dịch chuyển và quãng đường mà vật đi được).

Lời giải chi tiết

Ta xác định được các độ lớn:

\(\left| {\overrightarrow F } \right| = 50,\left| {\overrightarrow {{F_2}} } \right| = \left| {\overrightarrow F } \right|\cos 30^\circ = 50.\frac{{\sqrt 3 }}{2} = 25\sqrt 3 ,\left| {\overrightarrow {{F_1}} } \right| = \left| {\overrightarrow F } \right|.\sin 30^\circ = 50.\frac{1}{2} = 25\) (N)

Dựa vào hình vẽ ta có: \(\left( {\overrightarrow F ,\overrightarrow d } \right) = 30^\circ ,\left( {\overrightarrow {{F_1}} ,\overrightarrow d } \right) = 90^\circ ,\left( {\overrightarrow {{F_2}} ,\overrightarrow d } \right) = 0^\circ \)

Áp dụng công thức tính công sinh ra bởi lực \(A = \overrightarrow F .\overrightarrow d \) ta có:

\(A = \overrightarrow F .\overrightarrow d = \left| {\overrightarrow F } \right|\left| {\overrightarrow d } \right|\cos \left( {\overrightarrow F ,\overrightarrow d } \right) = 50.200.\cos 30^\circ = 5000\sqrt 3 (J)\)

\({A_1} = \overrightarrow {{F_1}} .\overrightarrow d = \left| {\overrightarrow {{F_1}} } \right|\left| {\overrightarrow d } \right|\cos \left( {\overrightarrow {{F_1}} ,\overrightarrow d } \right) = 25.200.\cos 90^\circ = 0 (J)\)

\({A_2} = \overrightarrow {{F_2}} .\overrightarrow d = \left| {\overrightarrow {{F_2}} } \right|\left| {\overrightarrow d } \right|\cos \left( {\overrightarrow {{F_2}} ,\overrightarrow d } \right) = 25\sqrt 3 .200.\cos 0^\circ = 5000\sqrt 3 (J)\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 11 trang 103 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải toán 10 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 11 trang 103 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo: Vectơ và các phép toán trên vectơ

Bài 11 trang 103 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo thuộc chương 1: Vectơ. Bài tập này tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ, phép cộng, trừ vectơ, phép nhân vectơ với một số thực để giải quyết các bài toán cụ thể.

Nội dung bài tập 11 trang 103 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Bài tập yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán trên vectơ, cụ thể là:

  • Phần a: Tính tổng của hai vectơ.
  • Phần b: Tính hiệu của hai vectơ.
  • Phần c: Tính tích của một vectơ với một số thực.
  • Phần d: Xác định độ dài của vectơ.

Phương pháp giải bài tập về vectơ

Để giải quyết bài tập về vectơ một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Khái niệm vectơ: Hiểu rõ định nghĩa, các yếu tố của vectơ (điểm gốc, điểm cuối, độ dài, hướng).
  2. Phép cộng, trừ vectơ: Nắm vững quy tắc cộng, trừ vectơ (quy tắc hình bình hành, quy tắc tam giác).
  3. Phép nhân vectơ với một số thực: Hiểu rõ quy tắc nhân vectơ với một số thực (thay đổi độ dài, giữ nguyên hướng nếu số thực dương, đổi hướng nếu số thực âm).
  4. Tích vô hướng của hai vectơ: Biết cách tính tích vô hướng và ứng dụng để tính góc giữa hai vectơ, độ dài vectơ.

Lời giải chi tiết bài 11 trang 103 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

a) Tính a + b

Để tính a + b, ta sử dụng quy tắc hình bình hành. Vẽ hình bình hành có hai cạnh là ab. Vectơ tổng a + b là đường chéo của hình bình hành đó.

b) Tính a - b

Để tính a - b, ta có thể sử dụng quy tắc sau: a - b = a + (-b). Vectơ -b là vectơ đối của b, có cùng độ dài nhưng ngược hướng.

c) Tính 2a

Để tính 2a, ta nhân vectơ a với số thực 2. Vectơ 2a có cùng hướng với a và có độ dài gấp 2 lần độ dài của a.

d) Tính |a|

Độ dài của vectơ a, ký hiệu là |a|, được tính bằng công thức: |a| = √(x² + y²), trong đó xy là các tọa độ của vectơ a.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về vectơ và các phép toán trên vectơ, các em có thể tự giải các bài tập sau:

  • Bài 12 trang 103 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo
  • Bài 13 trang 104 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn hy vọng bài giải chi tiết bài 11 trang 103 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo này sẽ giúp các em học tập tốt môn Toán. Chúc các em thành công!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10