Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài tập 7 trang 127 sách giáo khoa Toán 10 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.
Chúng tôi cung cấp các bước giải dễ hiểu, kèm theo giải thích chi tiết để học sinh nắm vững kiến thức.
Một cửa hàng bán xe ô tô thay đổi chiến lược kinh doanh vào cuối năm 2019. Số xe của hàng bán được mỗi tháng trong năm 2019 và 2020 được ghi lại ở bảng sau:
Đề bài
Một cửa hàng bán xe ô tô thay đổi chiến lược kinh doanh vào cuối năm 2019. Số xe của hàng bán được mỗi tháng trong năm 2019 và 2020 được ghi lại ở bảng sau:
Tháng | Năm 2019 | Năm 2020 |
1 | 54 | 45 |
2 | 22 | 28 |
3 | 24 | 31 |
4 | 30 | 34 |
5 | 35 | 32 |
6 | 40 | 35 |
7 | 31 | 37 |
8 | 29 | 33 |
9 | 29 | 33 |
10 | 37 | 35 |
11 | 40 | 34 |
12 | 31 | 37 |
a) Hãy tính số trung bình, khoảng tứ phân vị và độ lệch chuẩn của số lượng xe bán được trong năm 2019 và năm 2020.
b) Nêu nhận xét về tác động của chiến lược kinh doanh mới lên số lượng xe bán ra hằng tháng.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a)
+) Số trung bình: \(\overline x = \frac{{{x_1} + {x_2} + ... + {x_n}}}{n}\)
+) Khoảng tứ phân vị: \({\Delta _Q} = {Q_3} - {Q_1}\)
Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm: \({X_1},{X_2},...,{X_n}\)
\({Q_2} = {M_e} = \left\{ \begin{array}{l}{X_{k + 1}}\quad \quad \quad \quad \quad (n = 2k + 1)\\\frac{1}{2}({X_k} + {X_{k + 1}})\quad \;\,(n = 2k)\end{array} \right.\)
\({Q_1}\) là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên trái \({Q_2}\) (không bao gồm \({Q_2}\) nếu n lẻ)
\({Q_3}\) là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên phải \({Q_2}\) (không bao gồm \({Q_2}\) nếu n lẻ)
+) Độ lệch chuẩn \(S = \sqrt {{S^2}} \)
Tính phương sai \({S^2} = \frac{1}{n}\left( {{x_1}^2 + {x_2}^2 + ... + {x_n}^2} \right) - {\overline x ^2}\)
b)
So sánh độ lệch chuẩn, đội nào có độ lệch chuẩn nhỏ hơn thì tuổi của các cầu thủ là đồng đều hơn.
Lời giải chi tiết
a) Năm 2019:
+) Số trung bình: \(\overline x = \frac{{54 + 22 + 24 + 30 + 35 + 40 + 31 + 29 + 29 + 37 + 40 + 31}}{{12}} = 33,5\)
+) Phương sai \({S^2} = \frac{1}{{12}}\left( {{{54}^2} + {{22}^2} + ... + {{31}^2}} \right) - 33,{5^2} = 67,25\) => Độ lệch chuẩn \(S = \sqrt {{S^2}} \approx 8,2\)
+) Khoảng tứ phân vị: \({\Delta _Q} = {Q_3} - {Q_1}\)
Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm: 22, 24, 29, 29, 30, 31, 31, 35, 37, 40, 40, 54
\({Q_2} = {M_e} = \frac{1}{2}(31 + 31) = 31\)
\({Q_1}\) là trung vị của nửa số liệu: 22, 24, 29, 29, 30, 31. Do đó \({Q_1} = 29\)
\({Q_3}\) là trung vị của nửa số liệu: 31, 35, 37, 40, 40, 54. Do đó \({Q_3} = 38,5\)
\( \Rightarrow {\Delta _Q} = 38,5 - 29 = 9,5\)
Năm 2020:
+) Số trung bình: \(\overline x = 34,5\)
+) Phương sai \({S^2} = \frac{1}{{12}}\left( {{{45}^2} + {{28}^2} + ... + {{37}^2}} \right) - 34,{5^2} = 15,75\) => Độ lệch chuẩn \(S = \sqrt {{S^2}} \approx 3,97\)
+) Khoảng tứ phân vị: \({\Delta _Q} = {Q_3} - {Q_1}\)
Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm: 28, 31, 32, 33, 33, 34, 34, 35, 35, 37, 37, 45.
\({Q_2} = {M_e} = \frac{1}{2}(34 + 34) = 34\)
\({Q_1}\) là trung vị của nửa số liệu: 28, 31, 32, 33, 33, 34. Do đó \({Q_1} = 32,5\)
\({Q_3}\) là trung vị của nửa số liệu: 34, 35, 35, 37, 37, 45. Do đó \({Q_3} = 36\)
\( \Rightarrow {\Delta _Q} = 36 - 32,5 = 3,5\)
b) Nhận xét:
So sánh số trung bình: số lượng bán ra trung bình theo tháng không tăng nhiều so với năm trước (tăng 1)
So sánh độ lệch chuẩn: Số lượng xe bán ra năm 2020 không có sự chênh lệch quá nhiều giữa các tháng.
=> Tác động của chiến lược: Số lượng xe bán ra tăng ít, nhưng đồng đều giữa các tháng.
Bài 7 trang 127 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo thuộc chương 3: Hàm số bậc hai. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc hai, bao gồm việc xác định hệ số a, b, c, tìm đỉnh của parabol, trục đối xứng và vẽ đồ thị hàm số. Việc nắm vững các khái niệm này là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong chương trình học.
Bài tập 7 thường có dạng yêu cầu học sinh:
Để giải bài tập 7 trang 127 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo một cách hiệu quả, học sinh cần:
Bài 7: Cho hàm số y = f(x) = -2x2 + 4x - 1.
a) Xác định hệ số a, b, c.
b) Tìm tọa độ đỉnh của parabol.
c) Xác định phương trình trục đối xứng của parabol.
d) Vẽ đồ thị hàm số.
a) Hệ số a, b, c của hàm số y = -2x2 + 4x - 1 là:
b) Tọa độ đỉnh của parabol là:
xđỉnh = -b / (2a) = -4 / (2 * -2) = 1
yđỉnh = f(1) = -2 * (1)2 + 4 * 1 - 1 = 1
Vậy tọa độ đỉnh của parabol là (1; 1).
c) Phương trình trục đối xứng của parabol là:
x = xđỉnh = 1
d) Để vẽ đồ thị hàm số, ta xác định một số điểm thuộc đồ thị:
x | y |
---|---|
0 | -1 |
1 | 1 |
2 | -1 |
Vẽ parabol đi qua các điểm này và có đỉnh là (1; 1), trục đối xứng là x = 1.
Khi giải bài tập về hàm số bậc hai, học sinh cần chú ý:
Để củng cố kiến thức, học sinh có thể làm thêm các bài tập tương tự trong SGK và sách bài tập Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo.
Bài 7 trang 127 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ về hàm số bậc hai và các yếu tố của parabol. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải hiệu quả mà Montoan.com.vn cung cấp, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập tương tự.