1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 91, 92 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 3 trang 91, 92 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 3 trang 91, 92 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 3 trang 91, 92 sách giáo khoa Toán 10 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, đầy đủ và trình bày một cách rõ ràng nhất để hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các em.

Tìm hợp lực của hai lực đối nhau Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng 1 và một điểm O tùy ý. Tính độ dài của các vectơ sau:

Thực hành 4

    Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng 1 và một điểm O tùy ý. Tính độ dài của các vectơ sau:

    a) \(\overrightarrow a = \overrightarrow {OB} - \overrightarrow {OD} ;\)

    b) \(\overrightarrow b = \left( {\overrightarrow {OC} - \overrightarrow {OA} } \right) + \left( {\overrightarrow {DB} - \overrightarrow {DC} } \right)\).

    Phương pháp giải:

    Bước 1: Thay thế vectơ bằng nhau rồi tìm tổng.

    Bước 2: Tìm độ dài vectơ vừa tìm đc, độ dài vectơ \(\overrightarrow {AB} \) là \(\left| {\overrightarrow {AB} } \right| = AB\). 

    Lời giải chi tiết:

    Giải mục 3 trang 91, 92 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1 1

    Ta có: \(AB = BC = CD = DA = 1;\)

    \(AC = BD = \sqrt {A{B^2} + B{C^2}} = \sqrt {{1^2} + {1^2}} = \sqrt 2 \)

    a) \(\overrightarrow a = \overrightarrow {OB} - \overrightarrow {OD} = \overrightarrow {OB} + \overrightarrow {DO} = \left( {\overrightarrow {DO} + \overrightarrow {OB} } \right) = \overrightarrow {DB} \)

    \( \Rightarrow \left| {\overrightarrow a } \right| = \left| {\overrightarrow {DB} } \right| = DB = \sqrt 2 \)

    b) \(\overrightarrow b = \left( {\overrightarrow {OC} - \overrightarrow {OA} } \right) + \left( {\overrightarrow {DB} - \overrightarrow {DC} } \right)\)

    \( = \left( {\overrightarrow {OC} + \overrightarrow {AO} } \right) + \left( {\overrightarrow {DB} + \overrightarrow {CD} } \right) = \left( {\overrightarrow {AO} + \overrightarrow {OC} } \right) + \left( {\overrightarrow {CD} + \overrightarrow {DB} } \right)\)

    \( = \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {CB} = \overrightarrow {AB} \)

    \( \Rightarrow \left| {\overrightarrow b } \right| = \left| {\overrightarrow {AB} } \right| = AB = 1\)

    Chú ý khi giải:

    Khi có dấu trừ phía trước ta thường thay bằng vectơ đối của nó và ngược lại

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
    • HĐ Khám phá 3
    • Thực hành 4

    Tìm hợp lực của hai lực đối nhau \(\overrightarrow F \) và \( - \overrightarrow F \) (hình 11)

    Giải mục 3 trang 91, 92 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

    Lời giải chi tiết:

    \( \overrightarrow F + \left( { - \overrightarrow F } \right) =\overrightarrow F - \overrightarrow F = \overrightarrow 0 \) 

    Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng 1 và một điểm O tùy ý. Tính độ dài của các vectơ sau:

    a) \(\overrightarrow a = \overrightarrow {OB} - \overrightarrow {OD} ;\)

    b) \(\overrightarrow b = \left( {\overrightarrow {OC} - \overrightarrow {OA} } \right) + \left( {\overrightarrow {DB} - \overrightarrow {DC} } \right)\).

    Phương pháp giải:

    Bước 1: Thay thế vectơ bằng nhau rồi tìm tổng.

    Bước 2: Tìm độ dài vectơ vừa tìm đc, độ dài vectơ \(\overrightarrow {AB} \) là \(\left| {\overrightarrow {AB} } \right| = AB\). 

    Lời giải chi tiết:

    Giải mục 3 trang 91, 92 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 2

    Ta có: \(AB = BC = CD = DA = 1;\)

    \(AC = BD = \sqrt {A{B^2} + B{C^2}} = \sqrt {{1^2} + {1^2}} = \sqrt 2 \)

    a) \(\overrightarrow a = \overrightarrow {OB} - \overrightarrow {OD} = \overrightarrow {OB} + \overrightarrow {DO} = \left( {\overrightarrow {DO} + \overrightarrow {OB} } \right) = \overrightarrow {DB} \)

    \( \Rightarrow \left| {\overrightarrow a } \right| = \left| {\overrightarrow {DB} } \right| = DB = \sqrt 2 \)

    b) \(\overrightarrow b = \left( {\overrightarrow {OC} - \overrightarrow {OA} } \right) + \left( {\overrightarrow {DB} - \overrightarrow {DC} } \right)\)

    \( = \left( {\overrightarrow {OC} + \overrightarrow {AO} } \right) + \left( {\overrightarrow {DB} + \overrightarrow {CD} } \right) = \left( {\overrightarrow {AO} + \overrightarrow {OC} } \right) + \left( {\overrightarrow {CD} + \overrightarrow {DB} } \right)\)

    \( = \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {CB} = \overrightarrow {AB} \)

    \( \Rightarrow \left| {\overrightarrow b } \right| = \left| {\overrightarrow {AB} } \right| = AB = 1\)

    Chú ý khi giải:

    Khi có dấu trừ phía trước ta thường thay bằng vectơ đối của nó và ngược lại

    HĐ Khám phá 3

      Tìm hợp lực của hai lực đối nhau \(\overrightarrow F \) và \( - \overrightarrow F \) (hình 11)

      Giải mục 3 trang 91, 92 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 0 1

      Lời giải chi tiết:

      \( \overrightarrow F + \left( { - \overrightarrow F } \right) =\overrightarrow F - \overrightarrow F = \overrightarrow 0 \) 

      Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 3 trang 91, 92 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải toán 10 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Giải mục 3 trang 91, 92 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

      Mục 3 trong SGK Toán 10 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo tập trung vào việc ứng dụng kiến thức về vectơ trong hình học. Cụ thể, các bài tập trong mục này thường liên quan đến việc xác định tọa độ của vectơ, thực hiện các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số thực) và sử dụng vectơ để chứng minh các tính chất hình học.

      Nội dung chi tiết giải bài tập mục 3 trang 91, 92

      Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về nội dung và phương pháp giải các bài tập trong mục này, Montoan.com.vn sẽ trình bày chi tiết lời giải cho từng bài tập:

      Bài 1: Tìm tọa độ của vectơ

      Bài tập này yêu cầu học sinh xác định tọa độ của một vectơ dựa trên tọa độ của các điểm đầu và điểm cuối của vectơ. Để giải bài tập này, các em cần nắm vững công thức tính tọa độ của vectơ: AB = (xB - xA; yB - yA), trong đó A(xA; yA) và B(xB; yB).

      Bài 2: Thực hiện phép cộng, trừ vectơ

      Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng, trừ vectơ. Để giải bài tập này, các em cần nắm vững quy tắc cộng, trừ vectơ: (x1; y1) + (x2; y2) = (x1 + x2; y1 + y2)(x1; y1) - (x2; y2) = (x1 - x2; y1 - y2).

      Bài 3: Nhân vectơ với một số thực

      Bài tập này yêu cầu học sinh nhân một vectơ với một số thực. Để giải bài tập này, các em cần nắm vững quy tắc nhân vectơ với một số thực: k(x; y) = (kx; ky).

      Bài 4: Chứng minh các tính chất hình học bằng vectơ

      Bài tập này yêu cầu học sinh sử dụng vectơ để chứng minh các tính chất hình học, ví dụ như chứng minh hai đường thẳng song song, chứng minh hai tam giác bằng nhau, chứng minh một điểm nằm trên một đường thẳng,... Để giải bài tập này, các em cần nắm vững các định lý, tính chất hình học và biết cách biểu diễn chúng bằng ngôn ngữ vectơ.

      Phương pháp giải bài tập vectơ hiệu quả

      Để giải các bài tập về vectơ một cách hiệu quả, các em có thể tham khảo các phương pháp sau:

      • Vẽ hình: Vẽ hình giúp các em hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.
      • Chọn hệ tọa độ thích hợp: Việc chọn hệ tọa độ thích hợp có thể giúp đơn giản hóa bài toán.
      • Sử dụng các công thức, định lý: Nắm vững các công thức, định lý về vectơ là điều kiện cần thiết để giải bài tập.
      • Biến đổi đại số: Sử dụng các phép biến đổi đại số để rút gọn biểu thức và tìm ra kết quả.

      Ví dụ minh họa

      Ví dụ: Cho A(1; 2) và B(3; 4). Tìm tọa độ của vectơ AB.

      Giải: Ta có AB = (3 - 1; 4 - 2) = (2; 2).

      Luyện tập thêm

      Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong SGK và các tài liệu tham khảo khác.

      Kết luận

      Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải hiệu quả mà Montoan.com.vn đã trình bày, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập về vectơ trong SGK Toán 10 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10