1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 34, 35 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 34, 35 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 34, 35 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 2 trang 34, 35 sách giáo khoa Toán 10 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, đầy đủ và cập nhật nhất để hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các em.

Miền nào trong Hình 1 biểu diễn phần giao các miền nghiệm của hai bất phương trình trong hệ đã cho? Biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình:

HĐ Khám phá 2

    Cho hệ bất phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}x + y - 3 \le 0\\ - 2x + y + 3 \ge 0\end{array} \right.\)

    Miền nào trong Hình 1 biểu diễn phần giao các miền nghiệm của hai bất phương trình trong hệ đã cho?

    Phương pháp giải:

    Biểu diễn từng miền nghiệm của mỗi bất phương trình trên cùng một mặt phẳng Oxy

    Lời giải chi tiết:

    Vẽ đường thẳng \(d:x + y - 3 = 0\) đi qua hai điểm \(A(0;3)\) và \(B\left( {1;2} \right)\)

    Xét gốc tọa độ \(O(0;0).\) Ta thấy \(O \notin \Delta \) và \(0 + 0 - 3 = - 3 < 0\)

    Do đó, miền nghiệm của bất phương trình là nửa mặt phẳng kể cả bờ \(d\), chứa gốc tọa độ O

    (miền không gạch chéo trên hình)

    Giải mục 2 trang 34, 35 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 0 1

    Vẽ đường thẳng \(d': - 2x + y + 3 = 0\) đi qua hai điểm \(A(1; - 1)\) và \(B\left( {2;1} \right)\)

    Xét gốc tọa độ \(O(0;0).\) Ta thấy \(O \notin \Delta \) và \( - 2.0 + 0 + 3 = 3 > 0\)

    Do đó, miền nghiệm của bất phương trình là nửa mặt phẳng không kể bờ \(d'\), chứa gốc tọa độ O

    (miền không gạch chéo trên hình)

    Giải mục 2 trang 34, 35 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 0 2

    Vậy miền không gạch chéo trong hình trên là miền nghiệm của hệ bất phương trình đã cho.

    Thực hành 2

      Biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}x + y \le 8\\2x + 3y \le 18\\x \ge 0\\y \ge 0\end{array} \right.\)

      Phương pháp giải:

      Biểu diễn từng miền nghiệm của mỗi bất phương trình trên cùng một mặt phẳng Oxy

      Lời giải chi tiết:

      Biểu diễn từng miền nghiệm của mỗi bất phương trình trên mặt phẳng Oxy.

      Giải mục 2 trang 34, 35 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1 1

      Miền không gạch chéo (miền tứ giác OABC, bao gồm cả các cạnh) trong hình trên là phần giao của các miền nghiệm và cũng là phần biểu diễn nghiệm của hệ bất phương trình đã cho.

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • HĐ Khám phá 2
      • Thực hành 2

      Cho hệ bất phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}x + y - 3 \le 0\\ - 2x + y + 3 \ge 0\end{array} \right.\)

      Miền nào trong Hình 1 biểu diễn phần giao các miền nghiệm của hai bất phương trình trong hệ đã cho?

      Phương pháp giải:

      Biểu diễn từng miền nghiệm của mỗi bất phương trình trên cùng một mặt phẳng Oxy

      Lời giải chi tiết:

      Vẽ đường thẳng \(d:x + y - 3 = 0\) đi qua hai điểm \(A(0;3)\) và \(B\left( {1;2} \right)\)

      Xét gốc tọa độ \(O(0;0).\) Ta thấy \(O \notin \Delta \) và \(0 + 0 - 3 = - 3 < 0\)

      Do đó, miền nghiệm của bất phương trình là nửa mặt phẳng kể cả bờ \(d\), chứa gốc tọa độ O

      (miền không gạch chéo trên hình)

      Giải mục 2 trang 34, 35 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

      Vẽ đường thẳng \(d': - 2x + y + 3 = 0\) đi qua hai điểm \(A(1; - 1)\) và \(B\left( {2;1} \right)\)

      Xét gốc tọa độ \(O(0;0).\) Ta thấy \(O \notin \Delta \) và \( - 2.0 + 0 + 3 = 3 > 0\)

      Do đó, miền nghiệm của bất phương trình là nửa mặt phẳng không kể bờ \(d'\), chứa gốc tọa độ O

      (miền không gạch chéo trên hình)

      Giải mục 2 trang 34, 35 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 2

      Vậy miền không gạch chéo trong hình trên là miền nghiệm của hệ bất phương trình đã cho.

      Biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}x + y \le 8\\2x + 3y \le 18\\x \ge 0\\y \ge 0\end{array} \right.\)

      Phương pháp giải:

      Biểu diễn từng miền nghiệm của mỗi bất phương trình trên cùng một mặt phẳng Oxy

      Lời giải chi tiết:

      Biểu diễn từng miền nghiệm của mỗi bất phương trình trên mặt phẳng Oxy.

      Giải mục 2 trang 34, 35 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 3

      Miền không gạch chéo (miền tứ giác OABC, bao gồm cả các cạnh) trong hình trên là phần giao của các miền nghiệm và cũng là phần biểu diễn nghiệm của hệ bất phương trình đã cho.

      Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 2 trang 34, 35 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải sgk toán 10 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Giải mục 2 trang 34, 35 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

      Mục 2 của chương trình Toán 10 tập 1 Chân trời sáng tạo tập trung vào các khái niệm cơ bản về tập hợp, các phép toán trên tập hợp và các tính chất của chúng. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương tiếp theo. Bài viết này sẽ đi sâu vào từng bài tập trong mục 2 trang 34, 35, cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu và các ví dụ minh họa.

      Bài 1: Tập hợp và các phép toán trên tập hợp

      Bài 1 yêu cầu học sinh xác định các tập hợp, thực hiện các phép toán hợp, giao, hiệu và phần bù của tập hợp. Để giải bài tập này, học sinh cần hiểu rõ định nghĩa của từng phép toán và áp dụng đúng các quy tắc.

      • Hợp của hai tập hợp (A ∪ B): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B (hoặc cả hai).
      • Giao của hai tập hợp (A ∩ B): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B.
      • Hiệu của hai tập hợp (A \ B): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B.
      • Phần bù của tập hợp A (A'): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc tập hợp chung U (tập vũ trụ) nhưng không thuộc A.

      Bài 2: Các tính chất của phép toán trên tập hợp

      Bài 2 yêu cầu học sinh chứng minh các tính chất của phép toán trên tập hợp, như tính giao hoán, tính kết hợp, tính phân phối. Để giải bài tập này, học sinh cần sử dụng các định nghĩa và tính chất đã học để suy luận logic.

      Ví dụ, để chứng minh tính giao hoán của phép hợp, ta cần chứng minh rằng A ∪ B = B ∪ A. Điều này có thể được chứng minh bằng cách chỉ ra rằng nếu x ∈ A ∪ B thì x ∈ B ∪ A và ngược lại.

      Bài 3: Ứng dụng của tập hợp trong thực tế

      Bài 3 yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về tập hợp để giải quyết các bài toán thực tế. Ví dụ, bài toán về phân loại học sinh theo giới tính, phân loại sản phẩm theo chủng loại, hoặc phân tích dữ liệu thống kê.

      Lời giải chi tiết mục 2 trang 34, 35

      Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong mục 2 trang 34, 35 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo:

      1. Bài 1.1: (Giải thích chi tiết từng bước giải)
      2. Bài 1.2: (Giải thích chi tiết từng bước giải)
      3. Bài 1.3: (Giải thích chi tiết từng bước giải)
      4. Bài 1.4: (Giải thích chi tiết từng bước giải)
      5. Bài 1.5: (Giải thích chi tiết từng bước giải)

      Mẹo học tốt Toán 10

      • Nắm vững định nghĩa: Hiểu rõ định nghĩa của các khái niệm là bước đầu tiên để giải quyết các bài toán.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài.
      • Sử dụng sơ đồ Venn: Sơ đồ Venn là công cụ hữu ích để minh họa các phép toán trên tập hợp.
      • Tìm kiếm sự giúp đỡ: Nếu gặp khó khăn, đừng ngần ngại hỏi thầy cô, bạn bè hoặc tìm kiếm trên internet.

      Kết luận

      Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho các em học sinh lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 2 trang 34, 35 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10