1. Môn Toán
  2. Giải bài 7 trang 119 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 7 trang 119 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 7 trang 119 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài tập 7 trang 119 sách giáo khoa Toán 10 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi cung cấp các bước giải dễ hiểu, kèm theo giải thích chi tiết để học sinh nắm vững kiến thức. Ngoài ra, còn có các bài tập tương tự để các em luyện tập và củng cố kiến thức đã học.

Kết quả bài kiểm tra giữa kì cả các bạn học sinh lớp 10A, 10B, 10C được thống kê ở các biểu đồ dưới đây.

Đề bài

Kết quả bài kiểm tra giữa kì cả các bạn học sinh lớp 10A, 10B, 10C được thống kê ở các biểu đồ dưới đây.

Giải bài 7 trang 119 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo 1

a) Hãy lập thống kê số lượng học sinh theo điểm số ở mỗi lớp.

b) Hãy so sánh điểm số của học sinh các lớp đó theo số trung bình, trung vị và mốt.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7 trang 119 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo 2

b)

+) Số trung bình: \(\overline x = \frac{{{x_1}.{f_1} + {x_2}.{f_2} + ... + {x_m}.{f_m}}}{{{f_1} + {f_2} + ... + {f_m}}}\)

+) Trung vị: \({M_e}\)

Bước 1: Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm: \({X_1},{X_2},...,{X_n}\)

Bước 2: Tình trung vị: \({M_e} = \left\{ \begin{array}{l}{X_{k + 1}}\quad \quad \quad \quad \quad (n = 2k + 1)\\\frac{1}{2}({X_k} + {X_{k + 1}})\quad \;\,(n = 2k)\end{array} \right.\)

+) Mốt \({M_o}\) là giá trị có tần số lớn nhất. (Một mẫu có thể có nhiều mốt)

Lời giải chi tiết

a)

Lớp 10A

Điểm

5

6

7

8

9

10

Số HS

1

4

5

8

14

8

Lớp 10B

Điểm

5

6

7

8

9

10

Số HS

4

6

10

10

6

4

Lớp 10C

Điểm

5

6

7

8

9

10

Số HS

1

3

17

11

6

2

b)

+) Lớp 10A

Số trung bình \(\overline x = \frac{{5.1 + 6.4 + 7.5 + 8.8 + 9.14 + 10.8}}{{1 + 4 + 5 + 8 + 14 + 8}} = 8,35\)

Sắp sếp số liệu theo thứ tự không giảm, ta được: \(5,6,6,6,6,7,7,7,7,7,\underbrace {8,...,8}_8,\underbrace {9,...,9}_{14},\underbrace {10,...,10}_8\)

Do \(n = 40\), là số chẵn nên trung vị là: \({M_e} = \frac{1}{2}(9 + 9) = 9\)

Mốt \({M_e} = 9\)

+) Lớp 10B

Số trung bình \(\overline x = \frac{{5.4 + 6.6 + 7.10 + 8.10 + 9.6 + 10.4}}{{4 + 6 + 10 + 10 + 6 + 4}} = 7,5\)

Sắp sếp số liệu theo thứ tự không giảm, ta được: \(5,5,5,5,\underbrace {6,..,6}_6,\underbrace {7,...,7}_{10},\underbrace {8,...,8}_{10},\underbrace {9,...,9}_6,10,10,10,10\)

Do \(n = 40\), là số chẵn nên trung vị là: \({M_e} = \frac{1}{2}(7 + 8) = 7,5\)

Mốt \({M_e} = 7;{M_e} = 8.\)

+) Lớp 10C

Số trung bình \(\overline x = \frac{{5.1 + 6.3 + 7.17 + 8.11 + 9.6 + 10.2}}{{1 + 3 + 17 + 11 + 6 + 2}} = 7,6\)

Sắp sếp số liệu theo thứ tự không giảm, ta được: \(5,6,6,6,\underbrace {7,...,7}_{17},\underbrace {8,...,8}_{11},\underbrace {9,...,9}_6,10,10\)

Do \(n = 40\), là số chẵn nên trung vị là: \({M_e} = \frac{1}{2}(7 + 7) = 7\)

Mốt \({M_e} = 7\)

+) So sánh:

Số trung bình: \(8,35 > 7,6 > 7,5\) => Điểm số của HS các lớp theo thứ tự giảm dần là 10A, 10C, 10B.

Số trung vị: \(9 > 7,5 > 7\)=> Điểm số của HS các lớp theo thứ tự giảm dần là 10A, 10B, 10C.

Mốt: Lớp 10A có 14 điểm 9, Lớp 10B có 10 điểm 7 và 10 điểm 8, Lớp 10C có 17 điểm 7. Do đó so sánh theo mốt thì điểm số các lớp giảm dàn theo thứ tự là: 10A, 10B, 10C.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 7 trang 119 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải sgk toán 10 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 7 trang 119 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 7 trang 119 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo thuộc chương 3: Hàm số bậc hai. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc hai, bao gồm việc xác định hệ số a, b, c, tìm đỉnh của parabol, trục đối xứng và vẽ đồ thị hàm số. Việc nắm vững các khái niệm này là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán liên quan đến hàm số bậc hai trong chương trình học.

Nội dung bài tập 7

Bài tập 7 yêu cầu học sinh xét hàm số y = f(x) = -2x2 + 4x - 1.

  1. Xác định hệ số a, b, c của hàm số.
  2. Tìm tọa độ đỉnh của parabol.
  3. Tìm phương trình trục đối xứng của parabol.
  4. Vẽ đồ thị của hàm số.

Lời giải chi tiết bài 7 trang 119 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Bước 1: Xác định hệ số a, b, c

Hàm số y = f(x) = -2x2 + 4x - 1 có:

  • a = -2
  • b = 4
  • c = -1

Bước 2: Tìm tọa độ đỉnh của parabol

Tọa độ đỉnh của parabol có dạng I(xI; yI), trong đó:

  • xI = -b / (2a) = -4 / (2 * -2) = 1
  • yI = f(xI) = f(1) = -2 * 12 + 4 * 1 - 1 = 1

Vậy tọa độ đỉnh của parabol là I(1; 1).

Bước 3: Tìm phương trình trục đối xứng của parabol

Phương trình trục đối xứng của parabol có dạng x = xI, do đó phương trình trục đối xứng là x = 1.

Bước 4: Vẽ đồ thị của hàm số

Để vẽ đồ thị của hàm số y = -2x2 + 4x - 1, ta thực hiện các bước sau:

  1. Xác định các điểm đặc biệt: đỉnh I(1; 1), giao điểm với trục Oy (x = 0) và giao điểm với trục Ox (y = 0).
  2. Tính tọa độ giao điểm với trục Oy: y = -2 * 02 + 4 * 0 - 1 = -1. Vậy giao điểm là A(0; -1).
  3. Tính tọa độ giao điểm với trục Ox: Giải phương trình -2x2 + 4x - 1 = 0. Sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai, ta có:
  4. x = (-b ± √(b2 - 4ac)) / (2a) = (-4 ± √(42 - 4 * -2 * -1)) / (2 * -2) = (-4 ± √8) / -4 = (4 ± 2√2) / 4 = 1 ± √2 / 2
  5. Vậy giao điểm với trục Ox là B(1 - √2 / 2; 0) và C(1 + √2 / 2; 0).
  6. Vẽ parabol đi qua các điểm I(1; 1), A(0; -1), B(1 - √2 / 2; 0) và C(1 + √2 / 2; 0).

Lưu ý khi giải bài tập

  • Nắm vững các công thức tính tọa độ đỉnh, phương trình trục đối xứng và điều kiện để hàm số bậc hai có nghiệm.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán nhanh chóng và chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong để đảm bảo tính đúng đắn.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  • Bài 1: Xét hàm số y = 3x2 - 6x + 2. Tìm tọa độ đỉnh, phương trình trục đối xứng và vẽ đồ thị.
  • Bài 2: Tìm giá trị của m để hàm số y = x2 - 2mx + m + 1 có đỉnh nằm trên trục Ox.

Kết luận

Bài 7 trang 119 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ về hàm số bậc hai. Hy vọng với lời giải chi tiết và các lưu ý trên, các em sẽ tự tin giải quyết bài tập này và các bài tập tương tự một cách hiệu quả.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10