1. Môn Toán
  2. Giải bài 5 trang 25 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 5 trang 25 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 5 trang 25 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 5 trang 25 SGK Toán 10 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết từng bước, kèm theo các lưu ý quan trọng để học sinh nắm vững kiến thức.

Trong số 35 học sinh của lớp 10H, có 20 học sinh thích môn Toán, 16 học sinh thích môn Tiếng Anh và 12 học sinh thích cả hai môn này. Hỏi lớp 10H: a) Có bao nhiêu học sinh thích ít nhất một trong hai môn Toán và Tiếng Anh? b) Có bao nhiêu học sinh không thích cả hai môn này?

Đề bài

Trong số 35 học sinh của lớp 10H, có 20 học sinh thích môn Toán, 16 học sinh thích môn Tiếng Anh và 12 học sinh thích cả hai môn này. Hỏi lớp 10H:

a) Có bao nhiêu học sinh thích ít nhất một trong hai môn Toán và Tiếng Anh?

b) Có bao nhiêu học sinh không thích cả hai môn này?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5 trang 25 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo 1

Kí hiệu A, B lần lượt là tập hợp các học sinh thích môn Toán và Tiếng Anh.

Sử dụng biểu đồ Ven, minh họa tập hợp các thích ít nhất một trong hai môn Toán và Tiếng Anh (\(A \cup B\)) và các học sinh không thích cả hai môn này.

Lời giải chi tiết

Gọi A, B lần lượt là tập hợp các học sinh thích môn Toán và Tiếng Anh, X là tập hợp học sinh lớp 10H.

Theo giả thiết, \(n(A) = 20,n(B) = 16,n(A \cap B) = 12,n(X) = 35\)

Giải bài 5 trang 25 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo 2

a) Nhận thấy rằng, nếu tính tổng \(n(A) + n(B)\) thì ta được số học sinh thích ít nhất một trong hai môn Toán và Tiếng Anh, nhưng số học sinh thích cả hai môn Toán và Tiếng Anh được tính hai lần. Do đó, số học sinh thích ít nhất một trong hai môn Toán và Tiếng Anh là:

\(n(A \cup B) = n(A) + n(B) - n(A \cap B) = 20 + 16 - 12 = 24\)

b) Trong số 35 học sinh lớp 10H, có 24 học sinh thích ít nhất một trong hai môn Toán và Tiếng Anh, còn lại số học sinh không thích cả hai môn này là: \(35 - 24 = 11\) (học sinh).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 5 trang 25 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo trong chuyên mục bài tập toán 10 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 5 trang 25 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 5 trang 25 SGK Toán 10 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo thuộc chương 1: Mệnh đề và tập hợp. Bài tập này tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về tập hợp, các phép toán trên tập hợp (hợp, giao, hiệu, phần bù) và các tính chất của chúng để giải quyết các bài toán cụ thể.

Nội dung bài tập

Bài 5 yêu cầu học sinh thực hiện các nhiệm vụ sau:

  • Liệt kê các phần tử của tập hợp cho trước.
  • Xác định các tập hợp bằng cách sử dụng ký hiệu tập hợp.
  • Thực hiện các phép toán trên tập hợp.
  • Chứng minh các đẳng thức tập hợp.

Lời giải chi tiết bài 5 trang 25 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Câu a)

Cho A = {0; 1; 2; 3; 4; 5} và B = {2; 3; 4; 5; 6}. Tìm A ∪ B và A ∩ B.

Lời giải:

  • A ∪ B = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6} (hợp của hai tập hợp A và B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B).
  • A ∩ B = {2; 3; 4; 5} (giao của hai tập hợp A và B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B).

Câu b)

Cho C = {1; 2; 3; 4; 5} và D = {3; 4; 5; 6; 7}. Tìm C \ D và D \ C.

Lời giải:

  • C \ D = {1; 2} (hiệu của hai tập hợp C và D là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc C nhưng không thuộc D).
  • D \ C = {6; 7} (hiệu của hai tập hợp D và C là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc D nhưng không thuộc C).

Câu c)

Cho E = {1; 2; 3} và F = {2; 3; 4}. Tìm Ec (trong tập U = {1; 2; 3; 4; 5}).

Lời giải:

  • Ec = {4; 5} (phần bù của tập hợp E trong tập U là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc U nhưng không thuộc E).

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Các bài tập về tập hợp thường yêu cầu học sinh:

  • Xác định các phần tử của tập hợp dựa trên các điều kiện cho trước.
  • Sử dụng các ký hiệu tập hợp để biểu diễn các tập hợp.
  • Vận dụng các công thức và tính chất của các phép toán trên tập hợp.
  • Sử dụng sơ đồ Venn để minh họa các tập hợp và các phép toán trên tập hợp.

Lưu ý khi giải bài tập về tập hợp

  • Hiểu rõ định nghĩa của các khái niệm liên quan đến tập hợp (tập hợp, phần tử, tập con, tập rỗng, tập hợp chứa tất cả các phần tử).
  • Nắm vững các ký hiệu tập hợp và cách sử dụng chúng.
  • Lưu ý đến thứ tự thực hiện các phép toán trên tập hợp.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.

Ứng dụng của kiến thức về tập hợp

Kiến thức về tập hợp có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của toán học và khoa học khác, như:

  • Logic học
  • Thống kê
  • Khoa học máy tính
  • Vật lý

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức về tập hợp, bạn có thể tự giải các bài tập sau:

  1. Cho A = {1; 3; 5; 7} và B = {2; 4; 6; 8}. Tìm A ∪ B và A ∩ B.
  2. Cho C = {a; b; c; d} và D = {b; c; e; f}. Tìm C \ D và D \ C.
  3. Cho E = {x | x là số chẵn nhỏ hơn 10} và F = {x | x là số lẻ nhỏ hơn 10}. Tìm E ∪ F và E ∩ F.

Kết luận

Bài 5 trang 25 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh làm quen với các khái niệm và phép toán cơ bản về tập hợp. Việc nắm vững kiến thức này sẽ là nền tảng vững chắc cho việc học toán ở các lớp trên.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10