1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 81, 82, 83 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 81, 82, 83 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 81, 82, 83 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu các bài tập trong mục 1 trang 81, 82, 83 sách giáo khoa Toán 10 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong các bài kiểm tra.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, đầy đủ và trình bày một cách rõ ràng, logic để hỗ trợ tối đa quá trình học tập của các em.

Gieo một con xúc xắc cân đối và đồng chất. Hãy so sánh khả năng xảy ra của hai biến cố: Gieo hai con xúc xắc cân đối và đồng chất. Tính xác suất của các biến cố: Hãy tính xác suất của hai biến cố được nêu ra ở hoạt động khởi động của bài học

HĐ Khám phá 1

    Gieo một con xúc xắc cân đối và đồng chất. Hãy so sánh khả năng xảy ra của hai biến cố:

    A: “Mặt xuất hiện có số chấm là số chẵn”

    B: “Mặt xuất hiện có số chấm là số lẻ”

    Lời giải chi tiết:

    Vì con xúc xắc cân đối và đồng chất nên các mặt có khả năng xuất hiện như nhau

    Tập hợp mô tả biến cố A là: \(A = \left\{ {(2;4;6)} \right\} \), suy ra có 3 kết quả thuận lợi cho biến cố A

    Tập hợp mô tả biến cố B là: \(B = \left\{ {(1;3;5)} \right\} \), suy ra có 3 kết quả thuận lợi cho biến cố B

    Vậy khả năng xảy ra của hai biến cố A B là như nhau

    Vận dụng

      Hãy tính xác suất của hai biến cố được nêu ra ở hoạt động khởi động của bài học

      Phương pháp giải:

      Bước 1: Xác định không gian mẫu

      Bước 2: Xác định số kết quả thuận lợi của biến cố

      Bước 3: Tính xác xuất bằng công thức \(P\left( A \right) = \frac{{n(A)}}{{n(\Omega )}}\)

      Lời giải chi tiết:

      Do các viên bi có cùng kích thước và trọng lượng nên số kết quả cho việc lấy 2 viên bi từ hộp có 10 viên bi có \(C_{10}^2\) cách

      Gọi A là biến cố “Lấy được hai viên bi cùng màu”

      Việc lấy được hai viên bi cùng màu có hai khả năng

      +) Khả năng thứ nhất: hai viên bi cùng màu xanh có \(C_5^2\) cách

      +) Khả năng thứ hai: hai viên bi cùng màu đỏ có \(C_5^2\) cách

      Suy ra có \(2C_5^2 = 20\) kết quả thuận lợi cho biến cố A

      Vậy xác suất của biến cố A là: \(P\left( A \right) = \frac{{n(A)}}{{n(\Omega )}} = \frac{{20}}{{C_{10}^2}} = \frac{4}{9}\)

      Gọi B là biến cố “Lấy được hai viên bi khác màu”

      Việc lấy được hai viên bi khác màu có hai công đoạn

      +) Công đoạn thứ nhất: Lấy 1 viên bi màu xanh có \(5\) cách

      +) Công đoạn thứ hai: Lấy 1 viên bi màu đỏ có 5 cách

      Suy ra có \(5.5 = 25\) kết quả thuận lợi cho biến cố B

      Vậy xác suất của biến cố B là: \(P\left( B \right) = \frac{{n(B)}}{{n(\Omega )}} = \frac{{25}}{{C_{10}^2}} = \frac{5}{9}\)

      Thực hành 1

        Gieo hai con xúc xắc cân đối và đồng chất. Tính xác suất của các biến cố:

        a) “Hai mặt xuất hiện có cùng số chấm”

        b) “Tổng số chấm trên hai mặt xuất hiện bằng 9”

        Giải mục 1 trang 81, 82, 83 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1 1

        Phương pháp giải:

        Bước 1: Xác định không gian mẫu

        Bước 2: Xác định số kết quả thuận lợi của biến cố

        Bước 3: Tính xác xuất bằng công thức \(P\left( A \right) = \frac{{n(A)}}{{n(\Omega )}}\)

        Lời giải chi tiết:

        Kết quả của mỗi lần thử là một cặp (i; j) với i j lần lượt là số chấm xuất hiện trên hai xúc xắc, ta có không gian mẫu là:

        \(\Omega = \begin{array}{l}\{(1;1),(1;2),(1;3),(1;4),(1;5),(1;6),(2;1),(2;2),(2;3),(2;4),(2;5),(2;6),(3;1),(3;2),(3;3),(3;4),(3;5),(3;6),\\(4;1),(4;2),(4;3),(4;4),(4;5),(4;6),(5;1),(5;2),(5;3),(5;4),(5;5),(5;6),(6;1),(6;2),(6;3),(6;4),(6;5),(6;6)\}\end{array} \)

        Không gian mẫu gồm có 36 kết quả, tức là \(n\left( \Omega \right) = 36\)

        a) Ta có tập hợp miêu tả biến cố A

        \(A = \left\{ {(1;1),(2;2),(3;3),(4;4),(5;5),(6;6)} \right\} \Rightarrow n\left( A \right) = 6\)

        Do đó, xác suất của biến cố A là: \(P\left( A \right) = \frac{{n(A)}}{{n(\Omega )}} = \frac{6}{{36}} = \frac{1}{6}\)

        b) Ta có tập hợp miêu tả biến cố B

        \(B = \left\{ {(6;3),(5;4)} \right\} \Rightarrow n\left( B \right) = 2\)

        Do đó, xác suất của biến cố B là: \(P\left( B \right) = \frac{{n(B)}}{{n(\Omega )}} = \frac{2}{{36}}= \frac{1}{{18}}\)

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • HĐ Khám phá 1
        • Thực hành 1
        • Vận dụng

        Gieo một con xúc xắc cân đối và đồng chất. Hãy so sánh khả năng xảy ra của hai biến cố:

        A: “Mặt xuất hiện có số chấm là số chẵn”

        B: “Mặt xuất hiện có số chấm là số lẻ”

        Lời giải chi tiết:

        Vì con xúc xắc cân đối và đồng chất nên các mặt có khả năng xuất hiện như nhau

        Tập hợp mô tả biến cố A là: \(A = \left\{ {(2;4;6)} \right\} \), suy ra có 3 kết quả thuận lợi cho biến cố A

        Tập hợp mô tả biến cố B là: \(B = \left\{ {(1;3;5)} \right\} \), suy ra có 3 kết quả thuận lợi cho biến cố B

        Vậy khả năng xảy ra của hai biến cố A B là như nhau

        Gieo hai con xúc xắc cân đối và đồng chất. Tính xác suất của các biến cố:

        a) “Hai mặt xuất hiện có cùng số chấm”

        b) “Tổng số chấm trên hai mặt xuất hiện bằng 9”

        Giải mục 1 trang 81, 82, 83 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1

        Phương pháp giải:

        Bước 1: Xác định không gian mẫu

        Bước 2: Xác định số kết quả thuận lợi của biến cố

        Bước 3: Tính xác xuất bằng công thức \(P\left( A \right) = \frac{{n(A)}}{{n(\Omega )}}\)

        Lời giải chi tiết:

        Kết quả của mỗi lần thử là một cặp (i; j) với i j lần lượt là số chấm xuất hiện trên hai xúc xắc, ta có không gian mẫu là:

        \(\Omega = \begin{array}{l}\{(1;1),(1;2),(1;3),(1;4),(1;5),(1;6),(2;1),(2;2),(2;3),(2;4),(2;5),(2;6),(3;1),(3;2),(3;3),(3;4),(3;5),(3;6),\\(4;1),(4;2),(4;3),(4;4),(4;5),(4;6),(5;1),(5;2),(5;3),(5;4),(5;5),(5;6),(6;1),(6;2),(6;3),(6;4),(6;5),(6;6)\}\end{array} \)

        Không gian mẫu gồm có 36 kết quả, tức là \(n\left( \Omega \right) = 36\)

        a) Ta có tập hợp miêu tả biến cố A

        \(A = \left\{ {(1;1),(2;2),(3;3),(4;4),(5;5),(6;6)} \right\} \Rightarrow n\left( A \right) = 6\)

        Do đó, xác suất của biến cố A là: \(P\left( A \right) = \frac{{n(A)}}{{n(\Omega )}} = \frac{6}{{36}} = \frac{1}{6}\)

        b) Ta có tập hợp miêu tả biến cố B

        \(B = \left\{ {(6;3),(5;4)} \right\} \Rightarrow n\left( B \right) = 2\)

        Do đó, xác suất của biến cố B là: \(P\left( B \right) = \frac{{n(B)}}{{n(\Omega )}} = \frac{2}{{36}}= \frac{1}{{18}}\)

        Hãy tính xác suất của hai biến cố được nêu ra ở hoạt động khởi động của bài học

        Phương pháp giải:

        Bước 1: Xác định không gian mẫu

        Bước 2: Xác định số kết quả thuận lợi của biến cố

        Bước 3: Tính xác xuất bằng công thức \(P\left( A \right) = \frac{{n(A)}}{{n(\Omega )}}\)

        Lời giải chi tiết:

        Do các viên bi có cùng kích thước và trọng lượng nên số kết quả cho việc lấy 2 viên bi từ hộp có 10 viên bi có \(C_{10}^2\) cách

        Gọi A là biến cố “Lấy được hai viên bi cùng màu”

        Việc lấy được hai viên bi cùng màu có hai khả năng

        +) Khả năng thứ nhất: hai viên bi cùng màu xanh có \(C_5^2\) cách

        +) Khả năng thứ hai: hai viên bi cùng màu đỏ có \(C_5^2\) cách

        Suy ra có \(2C_5^2 = 20\) kết quả thuận lợi cho biến cố A

        Vậy xác suất của biến cố A là: \(P\left( A \right) = \frac{{n(A)}}{{n(\Omega )}} = \frac{{20}}{{C_{10}^2}} = \frac{4}{9}\)

        Gọi B là biến cố “Lấy được hai viên bi khác màu”

        Việc lấy được hai viên bi khác màu có hai công đoạn

        +) Công đoạn thứ nhất: Lấy 1 viên bi màu xanh có \(5\) cách

        +) Công đoạn thứ hai: Lấy 1 viên bi màu đỏ có 5 cách

        Suy ra có \(5.5 = 25\) kết quả thuận lợi cho biến cố B

        Vậy xác suất của biến cố B là: \(P\left( B \right) = \frac{{n(B)}}{{n(\Omega )}} = \frac{{25}}{{C_{10}^2}} = \frac{5}{9}\)

        Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 1 trang 81, 82, 83 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục học toán 10 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
        Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
        Facebook: MÔN TOÁN
        Email: montoanmath@gmail.com

        Giải mục 1 trang 81, 82, 83 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp giải

        Mục 1 của chương trình Toán 10 tập 2 Chân trời sáng tạo tập trung vào việc ôn tập và hệ thống hóa kiến thức về hàm số bậc hai. Các bài tập trong mục này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, đồng thời rèn luyện kỹ năng tư duy logic và phân tích.

        Nội dung chính của mục 1

        • Ôn tập về hàm số bậc hai: Định nghĩa, dạng tổng quát, đồ thị, tính chất của hàm số bậc hai.
        • Phương trình bậc hai: Nghiệm của phương trình bậc hai, công thức nghiệm, định lý về dấu của tam thức bậc hai.
        • Bất phương trình bậc hai: Giải bất phương trình bậc hai, ứng dụng của bất phương trình bậc hai.

        Phương pháp giải các bài tập trong mục 1

        Để giải tốt các bài tập trong mục 1, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về hàm số bậc hai, phương trình bậc hai và bất phương trình bậc hai. Ngoài ra, cần rèn luyện kỹ năng phân tích đề bài, lựa chọn phương pháp giải phù hợp và kiểm tra lại kết quả.

        Các bước giải bài tập hàm số bậc hai
        1. Xác định các hệ số a, b, c của hàm số.
        2. Xác định đỉnh của parabol.
        3. Vẽ đồ thị của hàm số.
        4. Phân tích các yếu tố của đồ thị (trục đối xứng, giao điểm với các trục tọa độ).
        5. Sử dụng đồ thị để giải các bài toán liên quan đến hàm số.
        Các bước giải bài tập phương trình bậc hai
        1. Đưa phương trình về dạng tổng quát: ax2 + bx + c = 0.
        2. Tính delta (Δ) = b2 - 4ac.
        3. Xác định số nghiệm của phương trình dựa vào giá trị của delta:
          • Nếu Δ > 0: Phương trình có hai nghiệm phân biệt.
          • Nếu Δ = 0: Phương trình có nghiệm kép.
          • Nếu Δ < 0: Phương trình vô nghiệm.
        4. Tính các nghiệm của phương trình (nếu có).
        5. Kiểm tra lại các nghiệm.
        Các bước giải bài tập bất phương trình bậc hai
        1. Đưa bất phương trình về dạng ax2 + bx + c > 0 (hoặc ax2 + bx + c < 0).
        2. Tính delta (Δ) = b2 - 4ac.
        3. Xác định khoảng nghiệm của bất phương trình dựa vào giá trị của delta và dấu của a:
          • Nếu Δ > 0 và a > 0: Bất phương trình có nghiệm là x < x1 hoặc x > x2 (với x1 < x2 là các nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0).
          • Nếu Δ > 0 và a < 0: Bất phương trình có nghiệm là x1 < x < x2.
          • Nếu Δ = 0 và a > 0: Bất phương trình có nghiệm là x ≠ -b/2a.
          • Nếu Δ = 0 và a < 0: Bất phương trình vô nghiệm.
          • Nếu Δ < 0 và a > 0: Bất phương trình có nghiệm là mọi x ∈ R.
          • Nếu Δ < 0 và a < 0: Bất phương trình vô nghiệm.
        4. Biểu diễn tập nghiệm trên trục số.

        Giải chi tiết các bài tập trang 81, 82, 83

        Bài 1 trang 81: (Đề bài)... Lời giải: ...

        Bài 2 trang 82: (Đề bài)... Lời giải: ...

        Bài 3 trang 83: (Đề bài)... Lời giải: ...

        (Tiếp tục giải chi tiết các bài tập còn lại trên trang 81, 82, 83)

        Lưu ý khi giải bài tập

        Trong quá trình giải bài tập, cần chú ý các điểm sau:

        • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán.
        • Sử dụng các công thức và định lý một cách chính xác.
        • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính đúng đắn.
        • Rèn luyện kỹ năng tư duy logic và phân tích.

        Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập trong mục 1 trang 81, 82, 83 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10