Chào mừng các em học sinh đến với đề thi giữa kì 2 Toán 6 Cánh diều - Đề số 10 tại montoan.com.vn. Đề thi này được biên soạn bám sát chương trình học, giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải toán.
Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ trắc nghiệm đến tự luận, giúp các em kiểm tra kiến thức đã học một cách toàn diện. Cùng luyện tập để đạt kết quả tốt nhất!
Phân số nào dưới đây không biểu diễn phần tô màu cam trong hình bên:
Giá trị \(\frac{3}{4}\) của – 60 là:
Hai phân số \(\frac{a}{b} = \frac{3}{4}\) khi
Khi rút gọn phân \(\frac{{ - 27}}{{63}}\) ta được phân số tối giản là số nào sau đây?
Cho bảng dự báo thời tiết 10 ngày tới của Thủ đô Hà Nội.
Trong bảng trên, những ngày ít mây, trời nắng nóng là:
Biểu đồ dưới đây biểu diễn số học sinh nam và nữ của các lớp khối 6 của một trường THCS.
Lớp có số học sinh nữ ít nhất là
Một hộp có 1 quả bóng xanh, 1 quả bóng đỏ, 1 quả bóng vàng; các quả bóng có kích thước và khối lượng như nhau. Mỗi lần Sơn lấy 1 quả bóng ra và ghi lại màu của quả bóng sau đó lại bỏ bóng vào hộp. Sau 20 lần liên tiếp lấy bóng, có 5 lần xuất hiện màu đỏ, 7 lần xuất hiện màu vàng. Tính xác suất thực nghiệm xuất hiện màu xanh.
Trong hộp có 4 thẻ đánh số 1; 2; 3; 4. Hoa lấy ngẫu nhiên một thẻ từ hộp, ghi số lại rồi trả lại hộp. Lặp lại hoạt động trên 20 lần, Hoa được kết quả như sau:
Xác suất thực nghiệm của sự kiện Hoa lấy được thẻ ghi số nguyên tố chẵn là:
Cho hình vẽ sau.
Đường thẳng n đi qua điểm nào?
Cho F là điểm nằm giữa hai điểm P và Q. Khi đó tia đối của tia FQ là
Em hãy chọn câu đúng.
Dựa vào hình vẽ, hãy chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau?
Thực hiện các phép tính sau (tính hợp lý nếu có thể).
a) \(\frac{{ - 3}}{7} + \frac{5}{7}\)
b) \(\frac{2}{3} + \frac{{ - 3}}{5}\)
c) \(\frac{2}{9} - \left( {\frac{1}{{20}} + \frac{2}{9}} \right)\)
d) \(\frac{{11}}{{23}}.\frac{{12}}{{17}} + \frac{{11}}{{23}}.\frac{5}{{17}} + \frac{{12}}{{23}}\)
Một cửa hàng nhận may áo đồng phục cho lớp 6A. Để may áo theo đúng kích cỡ cho học sinh, chủ cửa hàng đã yêu cầu nhân viên đến lớp đo trực tiếp cho từng học sinh. Sau khi đo xong, nhân viên đã thống kê được kích cỡ áo như sau:
a) Nêu đối tượng thống kê và tiêu chí thống kê.b) Nhân viên đo trực tiếp thông báo lại cho chủ cửa hàng rằng tổng số cỡ áo 35 và 36 phải may nhiều hơn số tổng số cỡ áo 34 và 35 là 10 áo. Thông báo đó của nhân viên có đúng không? Vì sao?
Một người bán một số gạo trong 3 ngày. Ngày thứ nhất bán \(\frac{1}{3}\) số gạo. Ngày thứ hai bán \(\frac{4}{9}\) số gạo còn lại. Ngày thứ ba người ấy bán nốt \(1400\,kg\) gạo. Tính số gạo bán trong cả ba ngày?
Trên tia Ox lấy hai điểm A và B sao cho OA = 3cm , OB = 6cm.
a) Chứng tỏ rằng: A là trung điểm của OB.
b) Trên tia đối của tia Ox lấy điểm K sao cho OK = 1cm. So sánh KA và AB.
Theo yêu cầu của GVCN lớp 6D, bạn Bình lớp trưởng đã ghi lại số bạn đi học muộn của lớp trong 20 ngày liên tiếp. Kết quả cho ở bảng sau:
Hãy tính xác xuất thực nghiệm của các sự kiện:a) Một ngày không có bạn nào đi học muộn.b) Một ngày có bạn đi học muộn.
Phân số nào dưới đây không biểu diễn phần tô màu cam trong hình bên:
Đáp án : B
Quan sát hình vẽ và tìm các phân số bằng với phân số đó..
Ta thấy trong hình có 40 ô và có 30 ô màu cam nên ta có phân số biểu diễn phần tô màu cam trong hình bên là \(\frac{{30}}{{40}}\).
Các phân số bằng với phân số \(\frac{{30}}{{40}}\) là \(\frac{3}{4}\) và \(\frac{6}{8}\).
Vậy phân số không biểu diễn là phân số \(\frac{1}{4}\).
Đáp án B.
Giá trị \(\frac{3}{4}\) của – 60 là:
Đáp án : D
Tính \(\frac{m}{n}\) của a bằng \(a.\frac{m}{n}\).
Giá trị \(\frac{3}{4}\) của – 60 là: \(\left( { - 60} \right).\frac{3}{4} = - 45\).
Đáp án D.
Hai phân số \(\frac{a}{b} = \frac{3}{4}\) khi
Đáp án : B
Hai phân số \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\) khi \(ad = bc\).
Hai phân số \(\frac{a}{b} = \frac{3}{4}\) khi\(a.4 = 3.b\).
Đáp án B.
Khi rút gọn phân \(\frac{{ - 27}}{{63}}\) ta được phân số tối giản là số nào sau đây?
Đáp án : B
Sử dụng quy tắc rút gọn phân số.
\(\frac{{ - 27}}{{63}} = \frac{{ - 27:9}}{{63:9}} = \frac{{ - 3}}{7}\).
Đáp án B.
Cho bảng dự báo thời tiết 10 ngày tới của Thủ đô Hà Nội.
Trong bảng trên, những ngày ít mây, trời nắng nóng là:
Đáp án : D
Quan sát bảng số liệu để trả lời.
Trong bảng trên, những ngày ít mây, trời nắng nóng là thứ năm, thứ sáu, chủ nhật.
Đáp án D.
Biểu đồ dưới đây biểu diễn số học sinh nam và nữ của các lớp khối 6 của một trường THCS.
Lớp có số học sinh nữ ít nhất là
Đáp án : C
Quan sát biểu đồ và trả lời.
Lớp có số học sinh nữ ít nhất là lớp 6C.
Đáp án C.
Một hộp có 1 quả bóng xanh, 1 quả bóng đỏ, 1 quả bóng vàng; các quả bóng có kích thước và khối lượng như nhau. Mỗi lần Sơn lấy 1 quả bóng ra và ghi lại màu của quả bóng sau đó lại bỏ bóng vào hộp. Sau 20 lần liên tiếp lấy bóng, có 5 lần xuất hiện màu đỏ, 7 lần xuất hiện màu vàng. Tính xác suất thực nghiệm xuất hiện màu xanh.
Đáp án : C
Xác suất thực nghiệm xuất hiện màu A khi lấy nhiều lần bằng tỉ số giữa số lần màu A xuất hiện với tổng số lần lấy.
Xác suất thực nghiệm xuất hiện màu xanh là: \(\frac{{20 - 5 - 7}}{{20}} = \frac{8}{{20}} = \frac{2}{5}\).
Đáp án C.
Trong hộp có 4 thẻ đánh số 1; 2; 3; 4. Hoa lấy ngẫu nhiên một thẻ từ hộp, ghi số lại rồi trả lại hộp. Lặp lại hoạt động trên 20 lần, Hoa được kết quả như sau:
Xác suất thực nghiệm của sự kiện Hoa lấy được thẻ ghi số nguyên tố chẵn là:
Đáp án : B
Xác suất thực nghiệm xuất hiện thẻ A khi lấy nhiều lần bằng tỉ số giữa số lần thẻ A xuất hiện với tổng số lần lấy.
Số nguyên tố chẵn duy nhất là số 2 nên tổng số lần lấy được thẻ ghi số nguyên tố chẵn là 4.
Xác suất thực nghiệm của sự kiện Hoa lấy được thẻ ghi số nguyên tố chẵn là: \(\frac{4}{{20}}\).
Đáp án B.
Cho hình vẽ sau.
Đường thẳng n đi qua điểm nào?
Đáp án : B
Quan sát hình vẽ để trả lời.
Đường thẳng n đi qua điểm B và điểm C
Đáp án B.
Cho F là điểm nằm giữa hai điểm P và Q. Khi đó tia đối của tia FQ là
Đáp án : C
Dựa vào kiến thức về tia đối.
Tia đối của tia FQ là tia FP (vì F nằm giữa P và Q).
Đáp án C.
Em hãy chọn câu đúng.
Đáp án : B
Dựa vào kiến thức về đường thẳng.
Qua hai điểm phân biệt chỉ có 1 đường thẳng nên A sai.
Có vô số điểm cùng thuộc một đường thẳng. nên B đúng.
Hai đường thẳng phân biết chưa chắc đã song song nên C sai.
Trong ba điểm thẳng hàng chỉ có một điểm nằm giữa nên D sai.
Đáp án B.
Dựa vào hình vẽ, hãy chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau?
Đáp án : A
Quan sát hình vẽ để xác định.
Hai đường thẳng AB và AC cắt nhau tại A.
Đáp án A.
Thực hiện các phép tính sau (tính hợp lý nếu có thể).
a) \(\frac{{ - 3}}{7} + \frac{5}{7}\)
b) \(\frac{2}{3} + \frac{{ - 3}}{5}\)
c) \(\frac{2}{9} - \left( {\frac{1}{{20}} + \frac{2}{9}} \right)\)
d) \(\frac{{11}}{{23}}.\frac{{12}}{{17}} + \frac{{11}}{{23}}.\frac{5}{{17}} + \frac{{12}}{{23}}\)
Dựa vào quy tắc tính với phân số.
a) \(\frac{{ - 3}}{7} + \frac{5}{7} = \frac{2}{7}\)
b) \(\frac{2}{3} + \frac{{ - 3}}{5} = \frac{{10}}{{15}} + \frac{{ - 9}}{{15}} = \frac{1}{{15}}\)
c) \(\frac{2}{9} - \left( {\frac{1}{{20}} + \frac{2}{9}} \right) = \frac{2}{9} - \frac{1}{{20}} - \frac{2}{9} = - \frac{1}{{20}}\)
d) \(\frac{{11}}{{23}}.\frac{{12}}{{17}} + \frac{{11}}{{23}}.\frac{5}{{17}} + \frac{{12}}{{23}}\)\( = \frac{{11}}{{23}}.\left( {\frac{{12}}{{17}} + \frac{5}{{17}}} \right) + \frac{{12}}{{23}}\) \( = \frac{{11}}{{23}} \cdot 1 + \frac{{12}}{{23}}\)\( = \frac{{23}}{{23}}\)\( = 1\)
Một cửa hàng nhận may áo đồng phục cho lớp 6A. Để may áo theo đúng kích cỡ cho học sinh, chủ cửa hàng đã yêu cầu nhân viên đến lớp đo trực tiếp cho từng học sinh. Sau khi đo xong, nhân viên đã thống kê được kích cỡ áo như sau:
a) Nêu đối tượng thống kê và tiêu chí thống kê.b) Nhân viên đo trực tiếp thông báo lại cho chủ cửa hàng rằng tổng số cỡ áo 35 và 36 phải may nhiều hơn số tổng số cỡ áo 34 và 35 là 10 áo. Thông báo đó của nhân viên có đúng không? Vì sao?
Quan sát bảng số liệu để trả lời câu hỏi.
a) Đối tượng thống kê: học sinh lớp 6A.
Tiêu chí thống kê: cỡ áo của từng học sinh.
b) Cỡ áo 34 có: 3 học sinh
Cỡ áo 35 có: 9 học sinh
Cỡ áo 36 có: 15 học sinh
Cỡ áo 38 có: 3 học sinh
Tổng số cỡ áo 35 và 36 phải may nhiều hơn số tổng số cỡ áo 34 và 35 là:
(9 + 15) – (3 + 9) = 12 (áo).
Vậy thông báo đó của nhân viên là sai.
Một người bán một số gạo trong 3 ngày. Ngày thứ nhất bán \(\frac{1}{3}\) số gạo. Ngày thứ hai bán \(\frac{4}{9}\) số gạo còn lại. Ngày thứ ba người ấy bán nốt \(1400\,kg\) gạo. Tính số gạo bán trong cả ba ngày?
Áp dụng cách tính \(\frac{m}{n}\) của a bằng \(a.\frac{m}{n}\).
Số gạo còn lại sau ngày thứ nhất bán tương ứng với phân số \(1 - \frac{1}{3} = \frac{2}{3}\) (tổng số gạo)
Khi đó số gạo ngày thứ hai bán được là: \(\frac{4}{9}.\frac{2}{3} = \frac{8}{{27}}\) (tổng số gạo)
1400kg gạo tương ứng với phân số \(1 - \frac{1}{3} - \frac{8}{{27}} = \frac{{10}}{{27}}\) (tổng số gạo).
Do đó số gạo bán được trong 3 ngày là: \(1400:\frac{{10}}{{27}} = 3780\) (kg)
Vậy số gạo bán được trong cả ba ngày là 3780kg.
Trên tia Ox lấy hai điểm A và B sao cho OA = 3cm , OB = 6cm.
a) Chứng tỏ rằng: A là trung điểm của OB.
b) Trên tia đối của tia Ox lấy điểm K sao cho OK = 1cm. So sánh KA và AB.
Vẽ hình theo yêu cầu.
a) Chứng minh OA < OB nên A nằm giữa O và B.
b) Tính KA dựa vào KO và OA. So sánh KA và AB.
a) Trên tia Ox ta có OA = 3cm, OB = 6cm vì 3 < 6 nên OA < OB
Do đó A nằm giữa O và B. (1)
Suy ra: OA + AB = OB
Thay số ta được 3 + AB = 6
Suy ra AB = 3(cm)
Mà OA = 3(cm) nên OA = AB (2)
Từ (1) và (2) suy ra: A là trung điểm của OB (đpcm)
b) Ta có A thuộc tia Ox, K thuộc tia đối của tia Ox nên A và K nằm khác phía đối với O hay O nằm giữa K và A.
Suy ra KO + OA = KA.
Thay số ta được 1 + 3 = KA
Suy ra KA = 4(cm).
Mà AB = 3cm nên KA > AB (do 4 > 3).
Vậy KA > AB.
Theo yêu cầu của GVCN lớp 6D, bạn Bình lớp trưởng đã ghi lại số bạn đi học muộn của lớp trong 20 ngày liên tiếp. Kết quả cho ở bảng sau:
Hãy tính xác xuất thực nghiệm của các sự kiện:a) Một ngày không có bạn nào đi học muộn.b) Một ngày có bạn đi học muộn.
Tính số ngày không có bạn nào đi muộn, số ngày có bạn đi muộn.
Xác suất thực nghiệm của sự kiện bằng tỉ số giữa số ngày xảy ra sự kiện với tổng số ngày.
a) Số ngày không có bạn nào đi học muộn trong 20 ngày là 10.Vậy xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ngày không có bạn nào đi học muộn” trong 20 ngày là \(\frac{{10}}{{20}} = \frac{1}{2}\)
b) Số ngày có bạn đi học muộn trong 20 ngày là 10.Vậy xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ngày có bạn đi học muộn” trong 20 ngày là \(\frac{{10}}{{20}} = \frac{1}{2}\)
Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Cánh diều - Đề số 10 là một công cụ đánh giá quan trọng giúp học sinh và giáo viên nắm bắt được mức độ hiểu bài và khả năng vận dụng kiến thức của học sinh sau một nửa học kỳ. Đề thi này thường bao gồm các chủ đề chính như số tự nhiên, phân số, số thập phân, tỉ số, phần trăm và hình học cơ bản.
Cấu trúc đề thi có thể thay đổi tùy theo từng trường và giáo viên, nhưng nhìn chung, đề thi thường được chia thành các phần sau:
Dưới đây là một số dạng bài tập thường xuất hiện trong đề thi giữa kì 2 Toán 6 Cánh diều - Đề số 10:
Các bài tập về số tự nhiên thường tập trung vào các kiến thức như:
Các bài tập về phân số thường tập trung vào các kiến thức như:
Các bài tập về số thập phân thường tập trung vào các kiến thức như:
Các bài tập về tỉ số và phần trăm thường tập trung vào các kiến thức như:
Các bài tập về hình học cơ bản thường tập trung vào các kiến thức như:
Để đạt kết quả tốt trong kỳ thi giữa kì 2 Toán 6 Cánh diều - Đề số 10, học sinh cần:
Ngoài việc luyện tập đề thi, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu ôn tập hữu ích như:
Chúc các em học sinh ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi giữa kì 2 Toán 6 Cánh diều - Đề số 10!